Professional Documents
Culture Documents
8. Quy trình giám sát bê tông cốt thép lắp ghép
8. Quy trình giám sát bê tông cốt thép lắp ghép
Đủ điều kiện
Chuẩn bị mặt bằng
theo quy định
Kiểm tra
Kiểm checklist
tra
Kiểm tra
Định vị tim trục
checklist
Biên bản
Nghiệm nghiệm thu
thu
Kiểm tra
Lắp ghép cố định tạm
checklist
Biên bản
Nghiệm nghiệm thu
thu
Kiểm tra
Thi công mối nối
checklist
Biên bản
Nghiệm nghiệm thu
thu hoàn hoàn thành
thành
2. Quy định chung
- Công tác thi công lắp ghép phải được thực hiện bởi các đơn vị, tổ chức chuyên môn hóa
lĩnh vực này.
- Trước khi thi công NTTC phải lập biện pháp thi công và bản vẽ chi tiết lắp dựng và được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bao gồm các nội dung sau:
Chọn phương tiện cẩu lắp phù hợp;
Trình tự lắp ghép cấu kiện;
Những biện pháp bảo đảm độ chính xác lắp ghép;
Bảo đảm độ cứng của kết cấu và không biến dạng trong quá trình lắp ghép cấu kiện
hoặc tổ hợp cấu kiện vào vị trí thiết kế, cũng như đảm bảo độ bền vững và ổn định của
toàn bộ công trình;
Có biện pháp đảm bảo thi công xen kẽ giữa lắp cấu kiện và lắp các thiết bị công nghệ và
thiết bị kỹ thuật vệ sinh, thông gió, v.v…
Bảo đảm sự đồng bộ của quá trình lắp ghép
- Trước khi thi công NTTC phải hoàn thành các công tác chuẩn bị bao gồm một số công tác
sau:
Làm đường tạm phục vụ thi công. Đường đảm bảo không lún, lầy, trơn trượt và phải
đảm bảo thi công liên tục;
Làm kho, lán, sân bãi cạnh công trình, trang bị các bệ gá xếp dỡ cấu kiện trong phạm vi
hoạt động của cầu trục;
Kiểm tra, hiệu chỉnh máy móc, thiết bị lắp ghép và bố trí đúng vị trí xác định trong dây
chuyền công nghệ của thiết kế tổ chức thi công;
Lắp đặt, kiểm tra đà giáo, trụ đỡ và giá đỡ phục vụ thi công;
Kiểm tra các biện pháp đảm bảo an toàn lao động
3. Nội dung kiểm tra chi tiết:
TT Nội dung thực Căn cứ, phương pháp, Tiêu chí đánh giá, nghiệm thu
hiện dụng cụ kiểm tra
1 Định vị tim, trục - TCVN 9115:2012, - Theo các mốc được giao theo
cấu kiện, công - Tiêu chí kỹ thuật dự án, biên bản bàn giao mốc và hồ sơ
trình thiết kế, yêu cầu nhà thầu thi công
- BPTC
phải định vị và gửi tim trục công
trình để kiểm tra theo dõi trong quá
trình thi công.
- Tên các cấu kiện lắp ghép phải
được đánh dấu trọng tâm, tim, trục,
cao độ lên bề mặt các cấu kiện
trước khi triển khai công tác lắp
dựng các cấu kiện.
- Đối với các cấu kiện đối xứng
khó phân biệt được chiều lắp dựng
phải được đánh dấu hay ghi rõ
phương chiều lắp dựng
2 Vận chuyển cấu - TCVN 9115:2012, Khi vận chuyển các cấu kiện
kiện - Tiêu chí kỹ thuật dự án, BTCT cần tuẩn thủ một số yêu cầu
sau:
- BPTC
- Bốc, xếp các cấu kiện đúc sẵn lên
phương tiện vận chuyển hay kê xếp
trên công trường phải theo đúng sơ
đồ giằng néo móc cẩu đã chỉ dẫn
trong thiết kế tổ chức thi công. Việc
xếp đặt phải đảm bảo đúng trình tự
và vị trí quy định trong thiết kế
cũng như hướng dẫn của đơn vị sản
xuất.
- Các cột, cọc, dầm, dầm mái, tấm
bản cầu thang, tấm sàn đặc và sàn
rỗng bê tông ứng lực trước hoặc bê
tông cốt thép không ứng lực trước
được kê xếp và vận chuyển ở tư thế
nằm ngang. Các tấm tường tùy
trường hợp có thể đặt nằm ngang
hoặc phải xếp nghiêng trên giá đỡ
chữ A, do đơn vị sản xuất cấu kiện
quy định.
- Các cấu kiện cần được kê, tựa
trên các tấm đệm, chèn, lót chuyên
dùng bằng gỗ và phải đặt đúng vị
trí được quy định theo quy trình kê
xếp sản phẩm của nhà sản xuất.
Chiều cao gối kê phải cao hơn móc
cẩu và thép chờ của dầm, tấm sàn
và chiều cao vai cột. Trong mọi
trường hợp, không được đập ngang
móc cẩu hoặc thép chờ để kê xếp
cấu kiện. Chiều dài gối kê phải thừa
ra ngoài cạnh cấu kiện ít nhất là 5
cm. Khi xếp nhiều cấu kiện chồng
lên nhau, phải xếp các tấm có cùng
chiều dài và các gối kê phải đặt
cùng một điểm theo chiều thẳng
đứng.
- Khi kê xế các cấu kiện chồng lên
nhau, nếu gối kê không đặt được
cùng một điểm theo phương thẳng
đứng (có thể do vướng móc cẩu,
thép chờ, vai đỡ..v.v..), thì phải đặt
gối kê về phía tâm cấu kiện, tránh
đặt ra phía ngoài dễ gây nứt cấu
kiện.
Khi xếp các cấu kiện trên công
trường thành nhiều lớp cần phải
lưu ý một số vấn đề:
- Bảo đảm kê xếp và nâng chuyển
cấu kiện dễ dàng khi lắp ghép,
không gây hư hỏng các cấu kiện
bên cạnh.
- Chiều cao xếp chồng các lớp cấu
kiện được xác định theo điều kiện
kỹ thuật và điều kiện an toàn, và
được chỉ dẫn trong thiết kế tổ chức
thi công.
- Chiều rộng lối đi giữa các chồng
không nhỏ hơn 0,7 m. Khoảng các
giữa các chồng kề nhau không nhỏ
hơn 0,2 m.
- Không xếp các cấu kiện lên lối đi
của cần trục và trên đường thi công.
TT Nội dung kiểm tra Phương pháp Yêu cầu, chất lượng Tiêu chuẩn
kiểm tra
I Lắp dựng cốp pha, đà giáo TCVN
4453:1995
1. Hình dáng kích Đo bằng thước Theo Bảng 1
thước thép
2. Kết cấu cốp pha, đà Bằng mắt Theo Bảng 1
giáo
3. Độ phẳng vị trí ghép Đo bằng thước ≤ 3mm
nối thép
4. Độ kín khít Bằng mắt Phải kín khít, không mất
nước xi măng
5. Chi tiết chân ngầm Bằng mắt Theo TK
6. Chống dính Bằng mắt Lớp chống dính phủ kín
các mặt cốp pha tiếp xúc
bê tông
7. Vệ sinh bên trong Bằng mắt Sạch sẽ
8. Sai lệch cho phép Bằng thước, máy Theo bảng 2 – TVCN
4453:1995
II Tháo dỡ cốp pha, đà giáo
1. Thời gian tháo dỡ Kiểm tra nhật ký Đối với bê tông thông TCXDVN
thi công, phiếu bê thường xem bảng 3 TVCN 305:2004
tông 4453:1995
2. Trình tự tháo dỡ Bằng mắt Theo BPTC
III Lắp ghép các cấu kiện TVCN
9115:2012
1. Mức độ chính xác Bằng mắt, thước Theo bảng 1 – TVCN
của việc lắp ghép thép, máy trắc đạc 9115:2012
các cấu kiện
2. Chất lượng vữa Bằng mắt, kết quả Theo thiết kế
không co thí nghiệm
3. Sự nguyên vẹn của Bằng mắt Theo chỉ dẫn kỹ thuật của
các cấu kiện và bộ nhà sản xuất
phận lắp ghép
4. Độ đặc trắc nối nối Bằng mắt, siêu âm Theo kết quả kiểm tra
nếu cần
IV Gia công, lắp dựng cốt thép TCVN
4453:1995
1. Bề mặt cốt thép Bằng mắt Sạch sẽ, không bị giảm
tiết diện cục bộ
2. Cắt, uốn Bằng mắt Đảm bảo theo quy trình kỹ
thuật
3. Sai số cốt thép đã Bằng mắt, thước Theo bảng 4 – TVCN
gia công thép 4453:1995
4. Hàn cốt thép Bằng mắt, thước Theo bảng 5, 6 – TVCN
thép, kết quả thí 4453:1995
nghiệm, kiểm tra
mẫu hàn
5. Thép chờ, chi tiết BBNT công nghệ, Theo thiết kế, chỉ dẫn kỹ
đặt sẵn chỉ dẫn kỹ thuật thuật
6. Nối buộc Bằng mắt, thước Theo bảng 7, 8 – TVCN
thép 4453:1995
7. Sai số cốt thép đã Bằng mắt, thước Theo bảng 9 – TVCN
lắp dựng thép 4453:1995
8. Con kê Bằng mắt, thước Theo điều 4.6.3
thép
9. Chiều dày lớp bê Bằng mắt, thước Theo điều 4.6.3, theo thiết
tông bảo vệ thép kế
V Công tác đổ vữa không co, bê tông TCVN
4453:1995
Hỗn hợp vữa, bê tông
1. Độ sụt Theo TCVN Theo thiết kế cấp phối
3106:1993
2. Độ đồng nhất bê Bằng mắt Dẻo, không bị phân tầng
tông
3. Độ chống thấm, Theo kết quả thí Theo thiết kế cấp phối
cường độ bê tông nghiệm
4. Tỉ lệ cấp phối So sánh phiếu xuất Sai số cho phép theo bảng
hàng với thiết kế 12 – TVCN 4453:1995
cấp phối
5. Quy trình trộn Theo chỉ dẫn kỹ Đảm bảo thời gian theo
thuật quy định
6. Đổ bê tông Bằng mắt Đảm bảo yêu cầu theo
điều 6.4
7. Đầm vữa, bê tông Bằng mắt Đảm bảo độ chặt theo điều
6.4.14 và thời gian đầm
theo quy định
8. Bảo dưỡng vữa, bê Bằng mắt, nhật ký theo TCVN 8828:2011
tông
9. Tháo dỡ cốp pha, đà Bằng mắt Phù hợp với điều 3.6.2 và
giáo bàng 3
10. Bề mặt kết cấu Bằng mắt Không có khuyết tật
11. Độ đồng nhất Bằng mắt, máy Theo kết quả siêu âm
siêu âm nếu cần
12. Các khuyết tật, sai Bằng mắt, thước Sai số cho phép theo bảng
số kích thước thép 20 – TVCN 4453:1995
4.3 Trình tự nghiệm thu:
a) Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: Bộ phận, cấu kiện công trình xây dựng, giai
đoạn thi công xây dựng.
b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do NT thi công xây dựng đã thực hiện.
c) Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng
d) Kết luận: Chấp thuận (hay không Chấp thuận) nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công
việc tiếp theo.
e) Các yêu cầu sửa chữa hoặc các yêu cầu khác (nếu có)
4.4 Hồ sơ nghiệm thu:
a) Biểu mẫu: xem files đính kèm
b) Số lượng hồ sơ: Theo quy định của từng dự án, thông thường 06 bộ