You are on page 1of 18

QUY TRÌNH TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG KẾT CẤU

BÊ TÔNG CỐT THÉP LẮP GHÉP

PHẦN 1. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG


- TCVN 9204:2012 Vữa xi măng khô trộn sẵn không co
- TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 6016:2011 (ISO 679 1989), Xi măng Phương pháp thử. Xác định độ bền
- TCVN 9115:2012 Kết cấu bê tông và bê tông lắp ghép – Thi công và nghiệm thu
- TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Thi công và nghiệm thu
- TCVN 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng

PHẦN 2. NGHIỆM THU VẬT LIỆU ĐẦU VÀO


1. Các loại vật liệu chính:
- Cấu kiện BTCT đúc sẵn
- Các vật liệu liên kết: Vữa không co, que hàn …
2. Kiểm tra hồ sơ vật liệu:
 Cấu kiện lắp ghép:
- Danh mục sản phẩm hàng hóa: Tuân thủ theo đúng chủng loại, số lượng hồ sơ thiết kế đã
chỉ định và các tiêu chuẩn quốc gia TCVN hiện hành về loại sản phẩm này.
- Chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất: Phù hợp với yêu cầu thiết kế, ghi rõ số lô, ngày sản
xuất trên chứng chỉ phải trùng với thực tế trên công trường;
- Kết quả thí nghiệm: kiểm tra phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành và tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm do nhà sản xuất công bố;
- Hình dáng kích thước bên ngoài: Có hình dạng, mẫu mã, kí hiệu đúng với quy định của
nhà sản xuất, không sứt mẻ quá giới hạn cho phép, bề mặt cấu kiện không được có vết nứt,
rỗ vượt quá giới hạn cho phép.
 Các vật liệu liên kết khác: Vữa không co, que hàn…
- Phê duyệt của CĐT về chủng loại, mẫu mã, thiết kế cấp phối…
- Chứng chỉ chất lượng lô hàng của nhà sản xuất kèm theo công bố chất lượng của cơ quan
quản lý nhà nước.
- Phiếu giao hàng.
3. Lấy mẫu thí nghiệm
 Vữa không co:
- Tần xuất lấy mẫu: Lấy ngẫu nhiên 2kg cho mỗi chỉ tiêu thí nghiệm.
4. Các chỉ tiêu thí nghiệm
- Các chỉ tiêu thí nghiệm vữa không co:
 Xác định độ chảy
 Xác định độ tách nước
 Xác định cường độ chịu nén
- Xác định thay đổi chiều cao cột vữa trong quá trình đông kết.

PHẦN 3. CÁC BƯỚC KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU


1. Sơ đồ các bước kiểm tra chính
Yêu cầu
Hành động Thủ tục
chung

Đủ điều kiện
Chuẩn bị mặt bằng
theo quy định

Kiểm tra
Kiểm checklist
tra
Kiểm tra
Định vị tim trục
checklist

Biên bản
Nghiệm nghiệm thu
thu
Kiểm tra
Lắp ghép cố định tạm
checklist

Biên bản
Nghiệm nghiệm thu
thu
Kiểm tra
Thi công mối nối
checklist

Biên bản
Nghiệm nghiệm thu
thu hoàn hoàn thành
thành
2. Quy định chung
- Công tác thi công lắp ghép phải được thực hiện bởi các đơn vị, tổ chức chuyên môn hóa
lĩnh vực này.
- Trước khi thi công NTTC phải lập biện pháp thi công và bản vẽ chi tiết lắp dựng và được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bao gồm các nội dung sau:
 Chọn phương tiện cẩu lắp phù hợp;
 Trình tự lắp ghép cấu kiện;
 Những biện pháp bảo đảm độ chính xác lắp ghép;
 Bảo đảm độ cứng của kết cấu và không biến dạng trong quá trình lắp ghép cấu kiện
hoặc tổ hợp cấu kiện vào vị trí thiết kế, cũng như đảm bảo độ bền vững và ổn định của
toàn bộ công trình;
 Có biện pháp đảm bảo thi công xen kẽ giữa lắp cấu kiện và lắp các thiết bị công nghệ và
thiết bị kỹ thuật vệ sinh, thông gió, v.v…
 Bảo đảm sự đồng bộ của quá trình lắp ghép
- Trước khi thi công NTTC phải hoàn thành các công tác chuẩn bị bao gồm một số công tác
sau:
 Làm đường tạm phục vụ thi công. Đường đảm bảo không lún, lầy, trơn trượt và phải
đảm bảo thi công liên tục;
 Làm kho, lán, sân bãi cạnh công trình, trang bị các bệ gá xếp dỡ cấu kiện trong phạm vi
hoạt động của cầu trục;
 Kiểm tra, hiệu chỉnh máy móc, thiết bị lắp ghép và bố trí đúng vị trí xác định trong dây
chuyền công nghệ của thiết kế tổ chức thi công;
 Lắp đặt, kiểm tra đà giáo, trụ đỡ và giá đỡ phục vụ thi công;
 Kiểm tra các biện pháp đảm bảo an toàn lao động
3. Nội dung kiểm tra chi tiết:

TT Nội dung thực Căn cứ, phương pháp, Tiêu chí đánh giá, nghiệm thu
hiện dụng cụ kiểm tra
1 Định vị tim, trục - TCVN 9115:2012, - Theo các mốc được giao theo
cấu kiện, công - Tiêu chí kỹ thuật dự án, biên bản bàn giao mốc và hồ sơ
trình thiết kế, yêu cầu nhà thầu thi công
- BPTC
phải định vị và gửi tim trục công
trình để kiểm tra theo dõi trong quá
trình thi công.
- Tên các cấu kiện lắp ghép phải
được đánh dấu trọng tâm, tim, trục,
cao độ lên bề mặt các cấu kiện
trước khi triển khai công tác lắp
dựng các cấu kiện.
- Đối với các cấu kiện đối xứng
khó phân biệt được chiều lắp dựng
phải được đánh dấu hay ghi rõ
phương chiều lắp dựng
2 Vận chuyển cấu - TCVN 9115:2012,  Khi vận chuyển các cấu kiện
kiện - Tiêu chí kỹ thuật dự án, BTCT cần tuẩn thủ một số yêu cầu
sau:
- BPTC
- Bốc, xếp các cấu kiện đúc sẵn lên
phương tiện vận chuyển hay kê xếp
trên công trường phải theo đúng sơ
đồ giằng néo móc cẩu đã chỉ dẫn
trong thiết kế tổ chức thi công. Việc
xếp đặt phải đảm bảo đúng trình tự
và vị trí quy định trong thiết kế
cũng như hướng dẫn của đơn vị sản
xuất.
- Các cột, cọc, dầm, dầm mái, tấm
bản cầu thang, tấm sàn đặc và sàn
rỗng bê tông ứng lực trước hoặc bê
tông cốt thép không ứng lực trước
được kê xếp và vận chuyển ở tư thế
nằm ngang. Các tấm tường tùy
trường hợp có thể đặt nằm ngang
hoặc phải xếp nghiêng trên giá đỡ
chữ A, do đơn vị sản xuất cấu kiện
quy định.
- Các cấu kiện cần được kê, tựa
trên các tấm đệm, chèn, lót chuyên
dùng bằng gỗ và phải đặt đúng vị
trí được quy định theo quy trình kê
xếp sản phẩm của nhà sản xuất.
Chiều cao gối kê phải cao hơn móc
cẩu và thép chờ của dầm, tấm sàn
và chiều cao vai cột. Trong mọi
trường hợp, không được đập ngang
móc cẩu hoặc thép chờ để kê xếp
cấu kiện. Chiều dài gối kê phải thừa
ra ngoài cạnh cấu kiện ít nhất là 5
cm. Khi xếp nhiều cấu kiện chồng
lên nhau, phải xếp các tấm có cùng
chiều dài và các gối kê phải đặt
cùng một điểm theo chiều thẳng
đứng.
- Khi kê xế các cấu kiện chồng lên
nhau, nếu gối kê không đặt được
cùng một điểm theo phương thẳng
đứng (có thể do vướng móc cẩu,
thép chờ, vai đỡ..v.v..), thì phải đặt
gối kê về phía tâm cấu kiện, tránh
đặt ra phía ngoài dễ gây nứt cấu
kiện.
 Khi xếp các cấu kiện trên công
trường thành nhiều lớp cần phải
lưu ý một số vấn đề:
- Bảo đảm kê xếp và nâng chuyển
cấu kiện dễ dàng khi lắp ghép,
không gây hư hỏng các cấu kiện
bên cạnh.
- Chiều cao xếp chồng các lớp cấu
kiện được xác định theo điều kiện
kỹ thuật và điều kiện an toàn, và
được chỉ dẫn trong thiết kế tổ chức
thi công.
- Chiều rộng lối đi giữa các chồng
không nhỏ hơn 0,7 m. Khoảng các
giữa các chồng kề nhau không nhỏ
hơn 0,2 m.
- Không xếp các cấu kiện lên lối đi
của cần trục và trên đường thi công.

3 Lắp ghép các cấu - TCVN 9115:2012, a) Yêu cầu chung:


kiện - Tiêu chí kỹ thuật dự án, Tất các cấu kiện trước khi lắp ghép
- BPTC phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải đảm bảo chất lượng và phù
hợp với thiết kế và được nghiện
thu;
- Các kết cấu móng, kết cấu đỡ, gối
tựa phải có bản vẽ hoàn công và
đã được nghiệm thu;
Trong khi lắp dựng:
- Tuân thủ các quy định trong tiêu
chuẩn và biện pháp thi công về
neo buộc, vận chuyển
- Vệ sinh sạch sẽ các kết cấu chờ
và kết cấu lắp ghép
- Các cấu kiện lắp ghép phải được
bảo quản và tránh va đập trong
khi lắp dựng
- Các cấu kiện bị hư hỏng trong khi
thi công cần phải được thay thế
hoặc khắc phục và phải được sự
đồng ý của TVTK và TVGS
- Các cấu kiện lắp dựng phải chính
xác và cố định theo BPTC,
- Chỉ được tháo cáp cẩu khi công
tác định vị và cố định tạm được
hoàn tất
b) Lắp ghép kết cấu cột:
Cột được lắp đặt vào cốc móng
hoặc lỗ cột lắp vào thép chờ cổ
móng cần thực hiện yêu cầu sau:
- Kiểm tra sự phù hợp kí hiệu, trục
định vị giữa móng và cột;
- Sau khi lắp dựng kết cấu phải
trùng khít giữa các chi tiết định vị
đặt sẵn;
- Bố trí các chốt định vị hoặc tấm
đệm bằng thép để đảm bảo cao độ
của cột;
- Kiểm tra lại cao độ và độ thẳng
đứng bằng máy trắc đạc hoặc
thước nivo trước khi liên kết cấu
kiện
- Chỉ được tháo các kết cấu cố định
tạm khi cường độ bê tông hoặc
vữa không co liên kết đạt tối thiểu
70% cường độ
c) Lắp ghép kết cấu tường, vách
ngăn
- Công tác định vị tương tự như thi
công lắp ghép cột:
- Đối với các tấm tường, vách ngăn
phải được lắp gá bằng các thiết bị
chuyên dùng;
- Khi cẩu lắp các tấm tường đặc
hoặc rỗng ở vị trí đứng thẳng cần
sử dụng hai đường cáp xoay, hoặc
có thể cẩu chúng khỏi xe tải ở vị
trí nằm ngang và sau đó xoay
chúng về vị trí thẳng đứng bằng
cách sử dụng dây cáp cẩu và bàn
lật tấm với các thiết bị bảo vệ
chân tấm để cho chúng không bị
vỡ khi xoay
d) Lắp ghép kết cấu dầm, giằng, vì
kèo
- Phải đảm bảo đúng vị trí thiết kế
của dầm, giằng trong quá trình
lắp ghép
- Khi lắp đặt dầm cầu trục, phải
liên kết tạm thời và kiểm tra độ
chính xác từng khẩu độ của dầm
so với giới hạn cho phép
- Đối với dàn, kèo và dầm, trước
khi tháo móc cáp, phải kiểm tra
liên kết với kết cấu đỡ theo thiết
kế hoặc liên kết tạm thời theo
thiết kế thi công
- Phải có biện pháp gia cường các
cấu kiện có độ mảnh lớn khi cẩu lắp
d) Lắp ghép kết sàn:
- Trước khi lắp dựng kết cấu sàn
thì dầm, gối đỡ phải được chống
đỡ theo quy định
- Lắp dựng các kết cấu giằng đứng
và ngang để công trình được ổn
định
- Kiểm tra vị trí tiếp xúc giữa sàn
và gối đỡ
Phải xử lý các vị trí bị vênh nhau
đối với tấm sàn ứng suất trước
trước khi thi công đổ bù liên kết
4 Thi công liên kết - TCVN 9115:2012, a) Nội dung giám sát công tác đổ
các cấu kiện lắp - Tiêu chí kỹ thuật dự án, vữa không co hay bê tông chèn mối
ghép nối:
- BPTC
Các nội dung giám sát công tác vữa
không co, bê tông bao gồm:
- Giám sát trộn hỗn hợp vữa, bê
tông;
- Giám sát vận chuyển hỗn hợp
vữa, bê tông;
- Kiểm tra hỗn hợp bê tông tại công
trường;
- Giám sát đổ vữa, bê tông;
- Giám sát hoàn thiện bề mặt bê
tông;
- Giám sát bảo dưỡng vữa, bê tông.
b) Giám sát trộn hỗn hợp vữa, bê
tông:
Nội dung giám sát trộn hỗn hợp bê
tông bao gồm:
- Kiểm tra điều kiện để trộn vữa, bê
tông;
- Kiểm tra cấp phối mẻ trộn;
- Kiểm tra điều chỉnh cấp phối khi
cốt liệu ẩm;
- Giám sát việc nhào trộn sao cho
phát huy được các vật liệu thành
phần và hỗn hợp vữa, bêtông
được đồng nhất.
c) Giám sát vận chuyển hỗn hợp
vữa bê tông:
Nội dung giám sát vận chuyển hỗn
hợp bê tông:
- Kiểm tra phương án vận chuyển
hỗn hợp bê tông:
- Thời gian cho phép vận chuyển
tuân thủ theo hồ sơ thiết kế cấp
phối và quy định tại tiêu chuẩn
TCVN 4453:1995
d) Kiểm tra hỗn hợp vữa BT tại
công trường:
Mục đích của kiểm tra là để khẳng
định chất lượng bê tông trước khi
đổ.
- Kiểm tra độ sụt vữa, bê tông: Độ
sụt của vữa bê tông được quy định
theo hồ sơ thiết kế và tiêu chuẩn áp
dụng.
- Giám sát lấy mẫu và thí nghiệm
mẫu: Việc giám sát lấy mẫu bê tông
và thí nghiệm kiểm tra cường độ bê
tông bao gồm:
 Giám sát lấy mẫu;
 Giám sát bảo dưỡng và chuẩn bị
mẫu;
 Giám sát thí nghiệm mẫu;
 Kiểm tra phiếu kết quả sau khi
thử mẫu.
Các mẫu kiểm tra cường độ bê tông
được lấy tại nơi đổ bê tông và được
bảo dưỡng theo TCVN 3105: 1993.
Số lượng mẫu thử được lấy theo
quy định như sau (TCVN 4453:
1995):
e) Giám sát đổ vữa, bê tông:
Giám sát công tác đổ bê tông phải
được tiến hành liên tục nhằm đạt
được các yêu cầu kỹ thuật như sau:
- Không làm sai lệch vị trí cốt thép,
cốp pha, và chiều dày lớp bê tông
bảo vệ;
- Đảm bảo cho bê tông đặc chắc,
không bị rỗ hoặc phân tầng;
- Đảm bảo kết cấu mối nối có kích
thước và hình dạng đúng theo
thiết kế;
- Các vị trí tiếp xúc thi công được
xử lý tốt;
- Đầm bê tông đảm bảo độ chặt và
tính đồng nhất của bê tông, không
được làm chảy nước ximăng hoặc
làm hỏng khuôn hoặc sai lệch cốt
thép.
- Tất các các mối nối khi thi công
đều phải được ghi nhật ký thi
công có ghi roc tên công trình, tên
cấu kiện, vị trí thi công và người
thực hiện
f) Giám sát hoàn thiện bề mặt vữa,
bê tông liên kết:
Giám sát công tác hoàn thiện bề
mặt cần lưu ý:
- Trước khi tiến hành hoàn thiện bề
mặt cần kiểm tra hiện trạng của
kết cấu
- Để chứng tỏ rằng kết cấu đã được
thi công đảm bảo chất lượng. Các
khuyết tật nhìn thấy chỉ ở mặt
ngoài và có thể khắc phục bằng
công tác hoàn thiện.
- Trường hợp có khuyết tật ảnh
hưởng đến chất lượng kết cấu thì
phải có biện pháp kỹ thuật xử lý
thích đáng, trước khi thực hiện
công tác hoàn thiện.
- Công tác hoàn thiện phải đảm bảo
sao cho không gây hiệu ứng xấu
cho kết cấu như: gây ra các vết
nứt, tạo ra các lớp hồ xi măng, tạo
ra các vùng xốp trên bề mặt...
g) Giám sát bảo dưỡng bê tông:
Bảo dưỡng bê tông là yêu cầu bắt
buộc nhằm để cho bê tông phát
triển cường độ thuận lợi, chống nứt
do co ngót.
Các tiêu chuẩn áp dụng để giám sát
công tác bảo dưỡng bê tông là
TCVN 8828:2011.
h) Hàn và chống ăn mòn mối nối,
chi tiết đặt sẵn:
- Công tác thi công hàn nối nối
thường chỉ được thực hiện trên
các cấu kiện bê tông lắp ghép
thông thường, không dùng liên
kết hàn đối với thép ứng lực
trước, trừ một số trường hợp đặc
biệt để hàn các chi tiết đặt sẵn ở
bộ phận không ứng lực trước của
cấu kiện theo yêu cầu và chỉ dẫn
riêng của thiết kế
- Công tác hàn phải do thợ hàn hợp
chuẩn có chứng chỉ thực hiện và
phải quy định rõ tiêu chuẩn bậc
thợ cho các loại liên kết hàn, theo
TCVN 6700-1:2000 (ISO 9606-
1:1994)
- Vật liệu hàn trước khi sử dụng
phải được trình mẫu, nguồn gốc
xuất xứ và được tư vấn giám sát
chấp thuận
- Sau khi hàn, phải gõ sạch xỉ hàn
bám dính trên mối hàn.
- Những mối hàn chịu lực phải
được đánh dấu hoặc gắn mã hiệu,
ký hiệu của thợ hàn trên sơ đồ
hoàn công mối hàn, cần ghi nhật
ký công tác hàn (Phụ lục C) và
phải lập biên bản nghiệm thu
công tác hàn.
- Công tác kiểm tra chất lượng mối
hàn:
 Kiểm tra vật liệu hàn, điều kiện
bảo quản, sấy và thiết bị hàn
cũng như tình trạng thiết bị hàn,
nguồn điện, chất lượng lắp ghép
chi tiết hàn, trình độ tay nghề
thợ hàn;
 Kiểm tra định kỳ việc thực hiện
quy trình hàn;
 Kiểm tra kích thước toàn bộ các
mối hàn, thử nghiệm xác định
cường độ mẫu hàn sau khi kiểm
tra xem xét bằng mắt. Khi cần
thiết có thể kiểm tra mối hàn
bằng phương pháp siêu âm hoặc
cắt lấy mẫu ở vị trí nối để kéo
thử trong phòng thí nghiệm hợp
chuẩn.
- Khi kiểm tra và nghiệm thu mối
hàn cần theo yêu cầu về kỹ thuật
hàn trong tiêu chuẩn TCVN
6834-2:2001 (ISO 9956-2:1995).
- Vật liệu chống gỉ, biện pháp và
trình tự thực hiện lớp chống gỉ
cũng như việc bảo vệ lớp chống
gỉ cần phải được thực hiện theo
chỉ dẫn của thiết kế.
- Trước khi phủ lớp bảo vệ lên bề
mặt chi tiết đặt sẵn, mối nối liên
kết, mối hàn, cần làm sạch xỉ hàn,
kim loại bám dính, bụi bẩn…
Trong quá trình phủ lớp bảo vệ
cần đặc biệt chú ý sao cho lớp
bảo vệ phủ kín các góc cạnh của
chi tiết.
Chất lượng lớp chống gỉ, lớp bảo
vệ cần được kiểm tra theo yêu cầu
thiết kế. Số liệu kiểm tra được ghi
vào biên bản nghiệm thu công tác
khuất
5 An toàn lao động - TCVN 4453:1995 - Trước khi thi công lắp ghép công
trong thi công - BPTC trình bằng cấu kiện bê tông đúc
sẵn, đơn vị thi công phải lập
"Biện pháp tổ chức thi công" và
được phê duyệt, như đã quy định
tại 4.1.2. Trong "Biện pháp thi
công" nhất thiết phải có các biện
pháp đảm bảo an toàn cho người
và thiết bị, vệ sinh lao động và
bảo vệ môi trường.
- Sử dụng thiết bị cẩu lắp cấu kiện,
cần thực hiện các điều quy định
có liên quan trong TCVN
4244:2005.
- Sử dụng điện và máy hàn điện,
cần đảm bảo các yêu cầu về an
toàn được quy định trong các
TCVN 4086:1985 và TCVN
3146:1986.
- Trong quá trình lắp ghép phải có
cán bộ kỹ thuật thi công hoặc đội
trưởng hướng dẫn giám sát.
- Trước mỗi ca làm việc, cán bộ kỹ
thuật hoặc đội trưởng phải trực
tiếp kiểm tra các điều kiện đảm
bảo an toàn như: giàn giáo giá đỡ,
sàn thao tác, cầu thang, lối đi lại
… Kết thúc mỗi buổi làm việc,
nhất thiết phải neo giữ, gia cố
chống đỡ tạm thời hay cố định tất
cả các cấu kiện đã lắp ghép,
không gây mất ổn định dưới tác
dụng của ngoại lực như gió bão
hay phương tiên va quệt. Cần ghi
nhật ký và bàn giao cho ca sau tất
cả những điểm cần lưu ý về công
tác an toàn.
- Khi lắp cấu kiện bê tông phải có
giàn giáo hoặc giá đỡ theo quy
định của thiết kế thi công. Trường
hợp làm khác với thiết kế quy
định phải được cán bộ kỹ thuật thi
công cho phép.
- Các cấu kiện bê tông không có bộ
phận móc cẩu chuyên dùng phải
được tính toán xác định vị trí và
cách treo buộc để đảm bảo trong
suốt quá trình nâng chuyển không
bị trượt, rơi.
- Đối với những cấu kiện bê tông
trong quá trình cẩu lắp dễ bị biến
dạng sinh ra ứng suất phụ phải
được gia cường chắc chắn trước
khi cẩu lên.
- Người tiếp nhận cấu kiện bê tông
ở trên cao phải đứng trên sàn thao
tác của dàn giáo hoặc giá đỡ và
phải đeo dây an toàn. Dây an toàn
phải móc vào bộ phận kết cấu ổn
định của công trình. Không đứng
trên các kết cấu, cấu kiện lắp ráp
chưa ổn định chắc chắn. Không
với tay đón, kéo hoặc xoay cấu
kiện khi đang treo lơ lửng.
- Chỉ được tháo móc cẩu ra khỏi
cấu kiện lắp ghép sau khi đã liên
kết tạm thời hay cố định theo
đúng quy định của thiết kế hoặc
biện pháp thi công. Không cho
phép điều chỉnh, xê dịch cấu kiện
đã được lắp đặt sau khi đã tháo
móc cẩu, trừ những trường hợp
thiết kế thi công có quy định.
- Không được ngừng công việc khi
chưa lắp đặt cấu kiện vào vị trí ổn
định và hoàn thành việc liên kết
cố định hoặc tạm thời vào kết cấu
công trình.
- Không xếp hoặc đặt tạm các cấu
kiện bê tông lên sàn tầng hoặc sàn
thao tác vượt quá khả năng chịu
tải theo thiết kế.
Ngoài các điều quy định cụ thể trên
đây cần thực hiện các yêu cầu khác
có liên quan trong TCVN 5308:
1991.

4. Tổ chức nghiệm thu


4.1 Các căn cứ nghiệm thu:
a) Chứng chỉ xuất xưởng của các cấu kiện đúc sẵn;
b) Các văn bản xác định chất lượng, nguồn gốc xuất xứ vật liệu xây dựng như: vữa không
co, bê tông chèn, que hàn, sơn chống gỉ, cốt thép, bê tông đổ bù, các vật liệu khác đã sử
dụng trong công trình;
c) Bản vẽ hoàn công lắp cấu kiện, trong đó ghi rõ sai lệch thực tế so với thiết kế;
d) Biên bản hoặc bản vẽ thay đổi thiết kế;
e) Sơ đồ kiểm tra trắc đạc công trình;
f) Sổ "Nhật ký thi công công trình" ghi mọi diễn biến trong quá trình thi công từ khi khởi
công đến khi kết thúc và những thỏa thuận biện pháp xử lý kỹ thuật giữa nhà thầu và tư
vấn giám sát hoặc đại diện thiết kế.
g) Những công việc quan trọng được ghi nhật ký theo mẫu biểu riêng: nhật ký công tác lắp
ghép (Phụ lục A), nhật ký công tác đổ vữa không co hoặc bê tông chèn mối nối và khe
hở (Phụ lục B), và nhật ký công tác hàn (Phụ lục C) – TCVN 9115:2012;
h) Biên bản nghiệm thu công tác khuất;
i) Kết quả thí nghiệm chất lượng mối hàn và bê tông chèn mối nối;
j) Biên bản liệt kê chứng chỉ, trình độ tay nghề của công nhân tham gia lắp ghép;
k) Các chứng chỉ kiểm tra chất lượng vật liệu đầu vào.
4.2 Tiêu chí nghiệm thu:

TT Nội dung kiểm tra Phương pháp Yêu cầu, chất lượng Tiêu chuẩn
kiểm tra
I Lắp dựng cốp pha, đà giáo TCVN
4453:1995
1. Hình dáng kích Đo bằng thước Theo Bảng 1
thước thép
2. Kết cấu cốp pha, đà Bằng mắt Theo Bảng 1
giáo
3. Độ phẳng vị trí ghép Đo bằng thước ≤ 3mm
nối thép
4. Độ kín khít Bằng mắt Phải kín khít, không mất
nước xi măng
5. Chi tiết chân ngầm Bằng mắt Theo TK
6. Chống dính Bằng mắt Lớp chống dính phủ kín
các mặt cốp pha tiếp xúc
bê tông
7. Vệ sinh bên trong Bằng mắt Sạch sẽ
8. Sai lệch cho phép Bằng thước, máy Theo bảng 2 – TVCN
4453:1995
II Tháo dỡ cốp pha, đà giáo
1. Thời gian tháo dỡ Kiểm tra nhật ký Đối với bê tông thông TCXDVN
thi công, phiếu bê thường xem bảng 3 TVCN 305:2004
tông 4453:1995
2. Trình tự tháo dỡ Bằng mắt Theo BPTC
III Lắp ghép các cấu kiện TVCN
9115:2012
1. Mức độ chính xác Bằng mắt, thước Theo bảng 1 – TVCN
của việc lắp ghép thép, máy trắc đạc 9115:2012
các cấu kiện
2. Chất lượng vữa Bằng mắt, kết quả Theo thiết kế
không co thí nghiệm
3. Sự nguyên vẹn của Bằng mắt Theo chỉ dẫn kỹ thuật của
các cấu kiện và bộ nhà sản xuất
phận lắp ghép
4. Độ đặc trắc nối nối Bằng mắt, siêu âm Theo kết quả kiểm tra
nếu cần
IV Gia công, lắp dựng cốt thép TCVN
4453:1995
1. Bề mặt cốt thép Bằng mắt Sạch sẽ, không bị giảm
tiết diện cục bộ
2. Cắt, uốn Bằng mắt Đảm bảo theo quy trình kỹ
thuật
3. Sai số cốt thép đã Bằng mắt, thước Theo bảng 4 – TVCN
gia công thép 4453:1995
4. Hàn cốt thép Bằng mắt, thước Theo bảng 5, 6 – TVCN
thép, kết quả thí 4453:1995
nghiệm, kiểm tra
mẫu hàn
5. Thép chờ, chi tiết BBNT công nghệ, Theo thiết kế, chỉ dẫn kỹ
đặt sẵn chỉ dẫn kỹ thuật thuật
6. Nối buộc Bằng mắt, thước Theo bảng 7, 8 – TVCN
thép 4453:1995
7. Sai số cốt thép đã Bằng mắt, thước Theo bảng 9 – TVCN
lắp dựng thép 4453:1995
8. Con kê Bằng mắt, thước Theo điều 4.6.3
thép
9. Chiều dày lớp bê Bằng mắt, thước Theo điều 4.6.3, theo thiết
tông bảo vệ thép kế
V Công tác đổ vữa không co, bê tông TCVN
4453:1995
Hỗn hợp vữa, bê tông
1. Độ sụt Theo TCVN Theo thiết kế cấp phối
3106:1993
2. Độ đồng nhất bê Bằng mắt Dẻo, không bị phân tầng
tông
3. Độ chống thấm, Theo kết quả thí Theo thiết kế cấp phối
cường độ bê tông nghiệm
4. Tỉ lệ cấp phối So sánh phiếu xuất Sai số cho phép theo bảng
hàng với thiết kế 12 – TVCN 4453:1995
cấp phối
5. Quy trình trộn Theo chỉ dẫn kỹ Đảm bảo thời gian theo
thuật quy định
6. Đổ bê tông Bằng mắt Đảm bảo yêu cầu theo
điều 6.4
7. Đầm vữa, bê tông Bằng mắt Đảm bảo độ chặt theo điều
6.4.14 và thời gian đầm
theo quy định
8. Bảo dưỡng vữa, bê Bằng mắt, nhật ký theo TCVN 8828:2011
tông
9. Tháo dỡ cốp pha, đà Bằng mắt Phù hợp với điều 3.6.2 và
giáo bàng 3
10. Bề mặt kết cấu Bằng mắt Không có khuyết tật
11. Độ đồng nhất Bằng mắt, máy Theo kết quả siêu âm
siêu âm nếu cần
12. Các khuyết tật, sai Bằng mắt, thước Sai số cho phép theo bảng
số kích thước thép 20 – TVCN 4453:1995
4.3 Trình tự nghiệm thu:
a) Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: Bộ phận, cấu kiện công trình xây dựng, giai
đoạn thi công xây dựng.
b) Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường do NT thi công xây dựng đã thực hiện.
c) Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng
d) Kết luận: Chấp thuận (hay không Chấp thuận) nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công
việc tiếp theo.
e) Các yêu cầu sửa chữa hoặc các yêu cầu khác (nếu có)
4.4 Hồ sơ nghiệm thu:
a) Biểu mẫu: xem files đính kèm
b) Số lượng hồ sơ: Theo quy định của từng dự án, thông thường 06 bộ

You might also like