Giáo sinh kiến tập : Lê Thị Thu Trang Lớp : 19STH1 Ngành đào tạo : Giáo dục Tiểu học
Đà Nẵng, ngày 24 tháng 09 năm 2022
BÀI 2: YẾN, TẠ, TẤN Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp: 4A6 Thời gian thực hiện: (1 Tiết)
I.Yêu cầu cần đạt
☼ Yêu cầu cần đạt về kiến thức - Bước đầu nhận xét được về độ lớn của yến, tạ, tấn. - Nắm được mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. - Thực hành chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng. - Thực hành làm tính được với các số đo khối lượng đã học. ☼ Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất - Rèn học sinh đổi đúng các đơn vị trên . - Giáo dục học sinh tính chính xác khoa học . II. Thiết bị dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Slide bài giảng. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, Vở ô li, bảng con. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Mục tiêu: Tạo không khí sôi nổi, khơi dậy hứng thú cho người học - Phương pháp, kĩ thuật: Hỏi đáp, tổ chức trò chơi.
- GV yêu cầu học sinh lấy bảng con.
- GV yêu cầu học sinh ghi câu trả lời vào - HS chuẩn bị bảng con. bảng con. - Câu trả lời dự kiến + Câu hỏi 1: Viết số bé nhất có 1 chữ số. + 0 + Câu hỏi 2: Viết số bé nhất có hai chữ số. + 10 + Câu hỏi 3: Viết số lớn nhất có 1 chữ số. + 9 + Câu hỏi 4: Viết số lớn nhất có 3 chữ số. + 999 + Câu hỏi 5: Viết số bé nhất có 3 chữ số. + 100 + Câu hỏi 6: Viết số lớn nhất có 2 chữ số. + 99 - GV ra hiệu lệnh giơ bảng sau mỗi câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng tương ứng với 1 - HS giơ bảng con ngôi sao.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: + Nắm được 3 đơn vị mới yến, tạ, tấn + Mối quan hệ giữa 3 đơn vị yến, tạ, tấn - Phương pháp, kĩ thuật: Hỏi đáp, kĩ thuật đặt câu hỏi
a. Giới thiệu bài
Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam. b. Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu yến: - HS trả lời GV đặt câu hỏi: Các em đã được học các + Em đã được học đơn vị gam. đơn vị đo khối lượng nào?
GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật
nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến.
10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
GV ghi bảng 1 yến = 10 kg. + Câu hỏi: Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo? + Câu hỏi: Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy - Tức là mua 1 yến gạo. mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam cám? - Mẹ mua 10 kg cám. + Câu hỏi: Bác Lan mua 20 kg rau, tức là - Bác Lan đã mua 2 yến rau. bác Lan đã mua bao nhiêu yến rau? - Đã hái được 50 kg cam. + Câu hỏi: Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu ki-lô-gam - HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ cam? * Giới thiệu tạ: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam? Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ?
GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. - 1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
- 100 kg = 1 tạ. 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng - 10 yến hay 100kg. bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam? - 1 tạ hay 100 kg. 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam? - 20 yến hay 2 tạ. Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu - HS nghe và nhớ. nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? * Giới thiệu tấn: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.
10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ.
(Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn) - HS trả lời. Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao - tấn = 100 yến. nhiêu yến? - tấn = 1000 kg. 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam? - 2 tấn hay nặng 20 tạ. GV ghi bảng: - Xe đó chở được 3000 kg hàng. 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?
Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng,
vậy xe đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
BT1: Hoạt động cá nhân
- GV chiếu slide câu hỏi a,b,c
- GV mời HS trả lời câu hỏi bằng cách điền các từ trong ngoặc kép - HS trả lời vào chỗ chấm. a) Con bò cân nặng 2 tạ - GV nhận xét kết luận. b) Con gà cân nặng 2kg c) Con voi cân nặng 2 tấn. - HS lắng nghe
BT2: Trò chơi Đoàn kết
- HS thảo luận nhóm
- HS điền phiếu học tập - HS dán phiếu học tập lên bảng. - Câu trả lời dự kiến: a) 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg - GV chia lớp thành 3 nhóm tương ứng 1 yến 7 kg = 17 kg với 3 dãy. 10 kg = 1 yến - GV phát phiếu học tập trên giấy A2 8 yến = 80 kg cho các nhóm. 5 yến 3kg = 53kg - GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bằng cách truyền qua các bàn và điền b) 1 tạ = 10 yến số thích hợp vào chỗ chấm trong 4 tạ = 40 yến vòng 4 phút. 10 yến = 1 tạ - Sau thời gian 4 phút các nhóm dán kết quả của mình lên bảng. 2 tạ = 200 kg
- GV mời 2-3 bạn nhận xét bài làm của 1 tạ = 100 kg
bạn. 9 tạ = 900 kg 100kg = 1 tạ 4 tạ 60 kg = 460 kg c) 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ 10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ 1 tấn = 1000 kg 5 tấn = 5000 kg - GV nhận xét, kết luận. 1000kg = 1 tấn 2 tấn 85kg = 2085 kg - HS nhận xét bài làm của nhóm bạn. - HS lắng nghe. BT3: Hoạt động cá nhân
- GV cho HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi
- GV mời các bạn còn lại nhận xét - Câu trả lời dự kiến: câu trả lời của bạn. + 18 yến + 26 yến = 44 yến + 135 tạ × 4 = 540 tạ + 648 tạ – 75 tạ = 573 tạ - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh + 512 tấn : 8 = 64 tấn các đáp án. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - Cả lớp đồng thanh đọc to đáp án.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: + Thực hành chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng. + Thực hành làm tính được với các số đo khối lượng đã học. - Phương pháp, kĩ thuật:
BT4:
- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của
- HS đọc yêu cầu bài toán bài toán. - HS chuẩn bị vở ô li - GV yêu cầu HS chuẩn bị vở ô li và làm vào vở ô li. - HS làm bài vào vở ô lili -