Professional Documents
Culture Documents
Slide 2 - Ly Thuyet Hien Dai
Slide 2 - Ly Thuyet Hien Dai
CHƯƠNG II:
mậu dịch
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế 3
§ Mậu dịch quốc tế trong điều
kiện CPCH gia tăng
§ Thương mại trên cơ sở
khác biệt thị hiếu tiêu dùng
§ Mô hình Heckscher-Ohlin
§ Lý thuyết cân bằng giá yếu tố sản xuất H-O-S
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế 4
1. Khái niệm CPCH gia tăng
“Chi phí cơ hội của một sản phẩm tăng dần theo qui mô sản lượng. Có nghĩa là
một quốc gia phải hy sinh tăng dần số lượng một sản phẩm để sản xuất thêm mỗi
một đơn vị tiếp theo của sản phẩm khác.”
VÍ DỤ
• Giảm sản xuất 2kg lúa mỳ đầu tiên thì sản xuất thêm được 1m vải
• Muốn sản xuất thêm 1m vải nửa thì phải giảm sản xuất 3kg lúa mỳ
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế 5
1. Khái niệm CPCH gia tăng Khi muốn có nhà máy đường, trồng mía, ta xét
CPCH
Nguyên nhân chi phí cơ hội tăng lúa mía
cao 10 3 CPCH: bỏ 10 tấn lúa lấy 3 tấn mía
• Nguồn tài nguyên hữu hạn vừa 8 CPCH: bỏ 8 tấn lúa lấy 5 tấn mía
5
• Mỗi sp thích hợp với một tài nguyên nhất định thấp 5 8 CPCH: bỏ 5 tấn lúa lấy 8 tấn mía
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Đường PPF với CPCH gia tăng
• Với CPCH gia tăng thì PPF là đường cong lõm hướng về gốc tọa độ.
• CPCH của một sản phẩm tại một điểm trên đường PPF = độ nghiêng của
tiếp tuyến với đường PPF tại điểm đó so với trục thể hiện sản phẩm đó.
• Tỷ lệ biên tế của sự duy chuyển (MRT) biểu thị CPCH của một sản phẩm.
MRT = CPCH (sản phẩm)
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế 7
Minh họa chi phí cơ hội gia tăng và PPF
Y
80 tại vì có 2 sp nên
Quốc gia chi phí cơ hội thg
0 10 30 50 70 90 110 130 X
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế 8
3. Đường bàng quan đại chúng
MRS
Y
khi cung = cầu
Quốc gia 1 thì MRT=MRS
7 A M
B N
4
L BQ3
2 C
D BQ2
1
BQ1
0 2 4 6 8 9
X
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
3. Đường bàng quan đại chúng
10
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
4. Trạng thái cân bằng khi chưa có mậu dịch
Y Y
PB
Quốc gia 1 Quốc gia 2
A
Y1
PA B
Y2
0 X 0 X
X1 X2
!" !"
P:giá
PA = CPCHx(A)=( )QG1=1/4 PB = CPCHx(B)=( )QG2=1 11
!# Giá so sánh !#
CPCH của A
(ở Chương 1)
4. Trạng thái cân bằng khi chưa có mậu dịch
!" !"
Ta có: PA = ( )QG1 < PB = ( )QG2
!# !#
13
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
giá cân bằng nội địa khác nhau
thì sẽ trao đổi
!" !"
PA = ( )QG1 = ¼ < Pw = ( )w = 1
!# !#
15
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
5. Phân tích lợi ích mậu dịch
BQ3
Y
Quốc gia 1
E
80
BQ1
A
60
60Y PA = 1/4 các quốc gia chỉ chuyên môn hóa
đến 1 mức nào đó (cụ thể là điểm B)
và có sx 1 số ngành khác
C 60X
B
20
PB = Pw = 1 16
0 50 70 130 X
5. Phân tích lợi ích mậu dịch
Ø Chuyên môn hoá diễn ra tới khi giá sản phẩm SSCB nội địa tại quốc gia 1
là PB = Pw=1.
Ø Điểm sản xuất mới tại QG1 là B(130X; 20Y)
Ø Quốc gia 1 xuất khẩu X và nhập khẩu Y theo giá thế giới Pw = 1
17
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
5. Phân tích lợi ích mậu dịch
Ø QG1 xuất khẩu 60X lấy 60Y theo giá Pw = 1
Ø QG1 sau khi có thương mại tiêu thụ tại E(70X; 80Y)
Ø Đường BQ3 của QG1 lúc này là đường bàng quan đi qua
điểm E
Ø Điểm tiêu dùng E trên BQ2 cao hơn so với BQ1 chứng tỏ
người tiêu dùng có lợi hơn từ mậu dịch quốc tế
18
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
5. Phân tích lợi ích mậu dịch
Phân tích lợi ích từ gia tăng sản lượng
Sản xuất: B (130X; 20Y)
19
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
Lợi ích tăng lên của quốc gia 1 : 20X và 20Y do đâu mà có ?
20
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch
21
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch
Y
Quốc gia 1
T
80
BQ2
60 A BQ1
40 PA = 1/4
20 Pw = 1
22
0 10 30 50 70 90 110 130 X
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch
Ø Giả sử QG1 mở cửa mậu dịch nhưng không chuyên môn hóa
sản xuất, vẫn sx tại A(50X, 60Y)
Ø Giả sử quốc gia 1 xuất khẩu 20X đổi lấy 20Y (Pw =1)
23
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch
1) Theo đường bàng quan: QG1 tăng lợi ích vì đường BQ2 đi qua điểm T cao hơn
BQ1 đi qua điểm A
2) Theo sản lượng
Ø So điểm T với điểm A, QG1 thay đổi (-20X, +20Y). Tuy nhiên (Py/Px)QG1 = 4.
Ø Nếu tự cung cấp trong nước cần -80X để đổi 20Y.
Ø Nhờ mậu dịch: chỉ cần -20X để đổi 20X
Ø QG1 vẫn có lợi hơn nhờ trao đổi
24
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch
BQ2
Y BQ3 Quốc gia 1
T E
80
BQ1
60 A PA = 1/4
40
20 Pw = 1
B
PB = Pw = 1
0 10 30 50 70 90 110 13 X
25
0
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch
Ø Giả sử quốc gia 1 xuất khẩu 60X đổi lấy 60Y (Pw =1)
26
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch
1) Theo đường bàng quan: QG1 tăng lợi ích vì BQ3 đi qua điểm E cao hơn đường
BQ2 đi qua điểm T
2) Theo sản lượng
Ø So điểm E với điểm T, QG1 thay đổi (+40X, 0Y).
Ø Rõ ràng QG1 có lợi hơn nhờ chuyên môn hóa
27
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch
1) Theo đường bàng quan: QG1 tăng lợi ích vì BQ3 đi qua điểm E cao hơn đường
BQ1 đi qua điểm A
2) Theo sản lượng
Ø Lợi ích từ trao đổi (A→T): (–20X; +20Y)
Ø Lợi ích từ CMH (T→E): (+40X; +0Y)
Ø Lợi ích mậu dịch (A→E): (+20X; +20Y)
28
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
Khối lượng trao đổi khi không có chuyên môn hóa không
phải là 30X và 30Y thì lợi ích từ mậu dịch sau khi cộng lợi ích
từ trao đổi và lợi ích từ chuyên môn hóa là bao nhiêu ?
29
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
q Bằng cách đưa đường PFF và chi phí cơ hội
30
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
1. Sự khác biệt về thị hiếu tiêu dùng và TMQT
Hai quốc gia có đường PPF giống nhau với CPCH tăng dần và có thị hiếu tiêu
31
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
điểm A là của QG 1 vì QG1 thích tiêu
2. Mô hình mậu dịch trên cơ sở thị hiếu tiêu dùng dùng Y hơn X
tương tự với điểm A'
PA’
0
X
2. Mô hình mậu dịch trên cơ sở thị hiếu tiêu dùng
Ø QG1: Sản xuất, tiêu thụ tại A, BQ1 tiếp xúc PPF tại A, giá sản phẩm SSCB nội địa
là PA
Ø QG2: Sản xuất, tiêu thụ tại A’, BQ2 tiếp xúc PPF tại A’, giá sản phẩm SSCB nội
địa là PA’
Ø PA < PA’
33
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Mô hình mậu dịch trên cơ sở thị hiếu tiêu dùng
Ø Quốc gia 1 CMH sản xuất X và dịch chuyển sản xuất xuống dọc theo
đường PPF
Ø Quốc gia 2 CMH sản xuất Y và dịch chuyển SX dọc lên theo đường PPF
Ø Hai quốc gia thay đổi sản xuất đến khi giá sản phẩm SSCB nội địa ở 2
nước bằng nhau.
34
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Mô hình mậu dịch trên cơ sở thị hiếu tiêu dùng
Ø Tại điểm B ≡ B’ thì PB = PB’. QG1 xuất X sang quốc gia 2 và nhập Y từ QG2.
Ø Quốc gia 1 tiêu thụ tại E trên BQ1’
Ø Quốc gia 2 tiêu thụ tại E’ trên BQ2’
Ø Theo đường bàng quan: Cả hai quốc gia đều có lợi vì BQ1’ > BQ1 và BQ2’ >
BQ2
Ø Theo sản lượng: Cả hai QG đều có lợi vì E và E’ đều có nhiều X và Y hơn so
với A và A’
35
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
1. Giả thuyết
Lx Ly Kx Ky
Kx
> Ky Lx
< Ly
38
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Yếu tố thâm dụng
L1 L2 K1 K2
K1
> K2 L1
< L2
=> kết luận là QG1 dư thừa L hơn QG2
40
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
3. Yếu tố dư thừa
ç Dư thừa kinh tế: Quốc gia 1 dư thừa lao động nếu tỷ lệ giữa giá lao
động trên giá tư bản của QG 1 thấp hơn của quốc gia 2
tiền lương/thu nhập w1
< w 2 r1
> r2
r1 r2 w1 w2
lãi suất
ç Một quốc gia dư thừa lao động thì sẽ khan hiếm tư bản. Quốc gia còn
lại sẽ khan hiếm lao động và dư thừa tư bản.
41
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Yếu tố dư thừa
VÍ DỤ:
• Sp X thâm dụng lao động, Y thâm dụng tư bản
• QG1 dư thừa lao động, QG2 dư thừa tư bản
• Mô hình mậu dịch: Quốc gia 1 xuất khẩu X, nhập khẩu Y; Quốc gia 2 xuất khẩu Y, nhập X
43
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
4. Phân tích mô hình H-O
Ø Cơ sở mậu dịch: cung yếu tố sản xuất hay nguồn lực sản xuất vốn có
Ø Mô hình mậu dịch: Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố quốc gia dư thừa,
nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố quốc gia khan hiếm
Ø Lợi ích: Cả hai quốc gia có lợi ích tiêu dùng cao hơn
44
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
4. Phân tích mô hình H-O
Y
Qu
ốc
gia
2
PA’
Giả sử: Quốc gia 1 dư
0 X
4. Phân tích mô hình H-O
Y
Qu
ốc
gia
2
B’
BQ2
Quốc A’ E ≡ E’
gia
1
A
B 47
0 X
4. Phân tích mô hình H-O
48
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
4. Phân tích mô hình H-O
49
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
1. Nội dung lý thuyết
Với những giả thuyết đã cho, thương mại quốc tế dẫn tới sự cân bằng giá
tương đối và tuyệt đối của các yếu tố sản xuất đồng nhất giữa các quốc gia.
• Lao động đồng nhất: Lao động có cùng trình độ đào tạo và năng suất lao
động như nhau
50
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Chứng minh
Ø QG1 tăng sx X thâm dụng lao động nên cầu lao động tại QG1 tăng lên so với cầu tư
bản → giá cả lao động tăng lên so với tư bản → W1/r1 ↑
Ø QG2 tăng sx Y thâm dụng tư bản nên cầu tư bản tại QG2 tăng lên so với cầu lao
động → giá tư bản tăng lên so với lao động → W2/r2 ↓
51
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Chứng minh
Trước khi có mậu dịch Sau khi có mậu dịch
w1 w2
r1 = r2
Sự cân bằng tương đối giá cả yếu tố sản 52
Sự tăng giá tương đối của một sản phẩm sẽ làm tăng giá thực tế
yếu tố thâm dụng trong sản xuất sản phẩm đó và làm giảm giá
của yếu tố còn lại.
53
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
q Lý thuyết CPCH gia tăng đã giải thích được
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
ThS. Hoàng Ngọc Hiếu
Khoa Kinh tế đối ngoại
Email:
hieuhn@uel.edu.vn