You are on page 1of 55

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT, ĐHQG-HCM

Giảng viên: Hoàng Ngọc Hiếu


Email : hieuhn@uel.edu.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT, ĐHQG-HCM

CHƯƠNG II:

Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại 2


v Đưa mậu dịch quốc tế về gần với
thực tế hơn

v Bổ sung căn cứ để khẳng định tính

ưu việt của mậu dịch tự do

v Tiếp tục tìm ra nguyên nhân sinh ra

mậu dịch

Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế 3
§ Mậu dịch quốc tế trong điều
kiện CPCH gia tăng
§ Thương mại trên cơ sở
khác biệt thị hiếu tiêu dùng
§ Mô hình Heckscher-Ohlin
§ Lý thuyết cân bằng giá yếu tố sản xuất H-O-S
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế 4
1. Khái niệm CPCH gia tăng
“Chi phí cơ hội của một sản phẩm tăng dần theo qui mô sản lượng. Có nghĩa là
một quốc gia phải hy sinh tăng dần số lượng một sản phẩm để sản xuất thêm mỗi
một đơn vị tiếp theo của sản phẩm khác.”

VÍ DỤ

• Giảm sản xuất 2kg lúa mỳ đầu tiên thì sản xuất thêm được 1m vải
• Muốn sản xuất thêm 1m vải nửa thì phải giảm sản xuất 3kg lúa mỳ

Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế 5
1. Khái niệm CPCH gia tăng Khi muốn có nhà máy đường, trồng mía, ta xét
CPCH
Nguyên nhân chi phí cơ hội tăng lúa mía
cao 10 3 CPCH: bỏ 10 tấn lúa lấy 3 tấn mía
• Nguồn tài nguyên hữu hạn vừa 8 CPCH: bỏ 8 tấn lúa lấy 5 tấn mía
5
• Mỗi sp thích hợp với một tài nguyên nhất định thấp 5 8 CPCH: bỏ 5 tấn lúa lấy 8 tấn mía

VÍ DỤ: đất: cao - vừa - thấp


CPCH khi trồng lúa cao hơn khi
ở đát thấp thích hợp với các vùng đất cao tránh ngập
lụt

Trồng lúa Trồng mía


thích hợp với đồng bằng

Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Đường PPF với CPCH gia tăng
• Với CPCH gia tăng thì PPF là đường cong lõm hướng về gốc tọa độ.

• CPCH của một sản phẩm tại một điểm trên đường PPF = độ nghiêng của
tiếp tuyến với đường PPF tại điểm đó so với trục thể hiện sản phẩm đó.

• Tỷ lệ biên tế của sự duy chuyển (MRT) biểu thị CPCH của một sản phẩm.
MRT = CPCH (sản phẩm)
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế 7
Minh họa chi phí cơ hội gia tăng và PPF
Y
80 tại vì có 2 sp nên
Quốc gia chi phí cơ hội thg

60 A này bằng nghịch


1 đảo thg kia
CPCHx(A) = MRTx(A) = ¼ CPCHy(A) = MRTy(A) = 4
40
CPCHx(B) = MRTx(B) = 1 CPCHy(A) = MRTy(A) = 1
20
B

0 10 30 50 70 90 110 130 X
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế 8
3. Đường bàng quan đại chúng
MRS
Y
khi cung = cầu
Quốc gia 1 thì MRT=MRS
7 A M

B N
4
L BQ3
2 C
D BQ2
1
BQ1
0 2 4 6 8 9
X
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
3. Đường bàng quan đại chúng

• Đường bàng quan cong lồi về phía gốc toạ độ


• Tỷ lệ thay thế cận biên của sản phẩm (MRS) tại một điểm tiêu dùng bằng độ
nghiêng của tiếp tuyến với đường bàng quan tại điểm đó so với trục chứa
sản phẩm đó
• Ứng dụng đường bàng quan để giải thích lợi ích của người tiêu dùng mà
không cần dùng đến số liệu cụ thể

10
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
4. Trạng thái cân bằng khi chưa có mậu dịch
Y Y
PB
Quốc gia 1 Quốc gia 2
A
Y1

PA B
Y2

0 X 0 X
X1 X2
!" !"
P:giá
PA = CPCHx(A)=( )QG1=1/4 PB = CPCHx(B)=( )QG2=1 11

!# Giá so sánh !#
CPCH của A
(ở Chương 1)
4. Trạng thái cân bằng khi chưa có mậu dịch
!" !"
Ta có: PA = ( )QG1 < PB = ( )QG2
!# !#

lợi thế so sánh


Ø Quốc gia 1 có LTSS về sản phẩm X nên xuất khẩu X
và nhập khẩu Y
Ø Quốc gia 2 có LTSS về sản phẩm Y nên xuất khẩu Y
và nhập khẩu X
12
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
4. Trạng thái cân bằng khi chưa có mậu dịch
Ø PA, PB được gọi là giá sản phẩm so sánh cân bằng nội địa
Ø Nếu PA khác PB thì mậu dịch xảy ra

Cơ sở của mậu dịch là giá sản phẩm so sánh


cân bằng nội địa

13
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
giá cân bằng nội địa khác nhau
thì sẽ trao đổi

5. Phân tích lợi ích mậu dịch


Y
Mô hình phân tích Quốc gia 1
Ø Hai quốc gia, hai sản phẩm
A
Ø Quốc gia 1 nhỏ so với quốc gia 2- thế 60 BQ1
giới PA = 1/4
Ø Giá so sánh sp X của thế giới:
(Px/Py)w = Pw = 1
thế giới X
0
Ø Khối lượng mậu dịch : 60X = 60 Y 50
14
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
5. Phân tích lợi ích mậu dịch

!" !"
PA = ( )QG1 = ¼ < Pw = ( )w = 1
!# !#

Ø Quốc gia 1 có lợi thế so sánh về X nên xuất X, nhập Y


Ø Thế giới có lợi thế so sánh về Y nên xuất Y, nhập X

15
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
5. Phân tích lợi ích mậu dịch
BQ3
Y
Quốc gia 1
E
80
BQ1
A
60
60Y PA = 1/4 các quốc gia chỉ chuyên môn hóa
đến 1 mức nào đó (cụ thể là điểm B)
và có sx 1 số ngành khác
C 60X
B
20
PB = Pw = 1 16

0 50 70 130 X
5. Phân tích lợi ích mậu dịch

Ø QG1 CMHSX X và trao đổi với thế giới lấy Y.


Ø Điểm sản xuất từ A dịch chuyển xuống dưới, CPCH sản phẩm X tăng dần.

Ø Chuyên môn hoá diễn ra tới khi giá sản phẩm SSCB nội địa tại quốc gia 1
là PB = Pw=1.
Ø Điểm sản xuất mới tại QG1 là B(130X; 20Y)

Ø Quốc gia 1 xuất khẩu X và nhập khẩu Y theo giá thế giới Pw = 1

17
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
5. Phân tích lợi ích mậu dịch
Ø QG1 xuất khẩu 60X lấy 60Y theo giá Pw = 1
Ø QG1 sau khi có thương mại tiêu thụ tại E(70X; 80Y)
Ø Đường BQ3 của QG1 lúc này là đường bàng quan đi qua
điểm E
Ø Điểm tiêu dùng E trên BQ2 cao hơn so với BQ1 chứng tỏ
người tiêu dùng có lợi hơn từ mậu dịch quốc tế
18
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
5. Phân tích lợi ích mậu dịch
Phân tích lợi ích từ gia tăng sản lượng
Sản xuất: B (130X; 20Y)

Trao đổi: (–60X; +60Y)

Tiêu thụ (có mậu dịch): E (70X; 80Y)

Tiêu thụ (không có mậu dịch): A (50X; 60Y)

Lợi ích mậu dịch: (+20X; +20Y)

19

Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
Lợi ích tăng lên của quốc gia 1 : 20X và 20Y do đâu mà có ?

20

Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch

Ø Lợi ích từ trao đổi (Gains from Exchange)


Ø Lợi ích từ chuyên môn hoá (Gains from specialization).

21
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch
Y
Quốc gia 1
T
80
BQ2
60 A BQ1

40 PA = 1/4

20 Pw = 1
22

0 10 30 50 70 90 110 130 X
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch

Ø Giả sử QG1 mở cửa mậu dịch nhưng không chuyên môn hóa
sản xuất, vẫn sx tại A(50X, 60Y)

Ø Giả sử quốc gia 1 xuất khẩu 20X đổi lấy 20Y (Pw =1)

Ø Điểm tiêu thụ sau khi mậu dịch là T(30X, 80Y)

23
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch

1) Theo đường bàng quan: QG1 tăng lợi ích vì đường BQ2 đi qua điểm T cao hơn
BQ1 đi qua điểm A
2) Theo sản lượng
Ø So điểm T với điểm A, QG1 thay đổi (-20X, +20Y). Tuy nhiên (Py/Px)QG1 = 4.
Ø Nếu tự cung cấp trong nước cần -80X để đổi 20Y.
Ø Nhờ mậu dịch: chỉ cần -20X để đổi 20X
Ø QG1 vẫn có lợi hơn nhờ trao đổi
24
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch
BQ2
Y BQ3 Quốc gia 1
T E
80
BQ1
60 A PA = 1/4

40

20 Pw = 1
B
PB = Pw = 1
0 10 30 50 70 90 110 13 X
25

0
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch

Ø Giả sử QG1 chuyên môn hóa từ A B (130X, 20Y)

Ø Giả sử quốc gia 1 xuất khẩu 60X đổi lấy 60Y (Pw =1)

Ø Điểm tiêu thụ sau khi mậu dịch là E(70X, 80Y)

26
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch

1) Theo đường bàng quan: QG1 tăng lợi ích vì BQ3 đi qua điểm E cao hơn đường
BQ2 đi qua điểm T
2) Theo sản lượng
Ø So điểm E với điểm T, QG1 thay đổi (+40X, 0Y).
Ø Rõ ràng QG1 có lợi hơn nhờ chuyên môn hóa

27
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
6. Phân tích cơ cấu lợi ích mậu dịch

1) Theo đường bàng quan: QG1 tăng lợi ích vì BQ3 đi qua điểm E cao hơn đường
BQ1 đi qua điểm A
2) Theo sản lượng
Ø Lợi ích từ trao đổi (A→T): (–20X; +20Y)
Ø Lợi ích từ CMH (T→E): (+40X; +0Y)
Ø Lợi ích mậu dịch (A→E): (+20X; +20Y)

28
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
Khối lượng trao đổi khi không có chuyên môn hóa không
phải là 30X và 30Y thì lợi ích từ mậu dịch sau khi cộng lợi ích
từ trao đổi và lợi ích từ chuyên môn hóa là bao nhiêu ?

29

Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
q Bằng cách đưa đường PFF và chi phí cơ hội

gia tăng vào mô hình, các phân tích đã đưa mậu

dịch về gần với thực tế hơn. (Mục tiêu 1)

q Qua đó cũng một lần nửa khẳng định mậu dịch

tự do là có lợi cho quốc gia thông qua gia tăng

tiêu dùng. (Mục tiêu 2)

30

Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
1. Sự khác biệt về thị hiếu tiêu dùng và TMQT

Hai quốc gia có đường PPF giống nhau với CPCH tăng dần và có thị hiếu tiêu

dùng khác biệt

Mậu dịch có diễn ra hay không?

31
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
điểm A là của QG 1 vì QG1 thích tiêu
2. Mô hình mậu dịch trên cơ sở thị hiếu tiêu dùng dùng Y hơn X
tương tự với điểm A'

Y BQ1’ điểm A chạy về điểm cân bằng B và B'


BQ1 Quốc gia 1
E
Ví dụ: QG1 và QG2 có PA

đường PPF giống nhau, A


PB=PB’
B≡B’
cùng sx và tiêu dùng 2 sản

phẩm X và Y. QG1 thích Quốc gia 2


tiêu dùng Y hơn X, QG2 E’
BQ2’
thích X hơn Y A’
BQ2 32

PA’
0
X
2. Mô hình mậu dịch trên cơ sở thị hiếu tiêu dùng

Ø QG1: Sản xuất, tiêu thụ tại A, BQ1 tiếp xúc PPF tại A, giá sản phẩm SSCB nội địa
là PA
Ø QG2: Sản xuất, tiêu thụ tại A’, BQ2 tiếp xúc PPF tại A’, giá sản phẩm SSCB nội
địa là PA’
Ø PA < PA’

33
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Mô hình mậu dịch trên cơ sở thị hiếu tiêu dùng

Ø Quốc gia 1 CMH sản xuất X và dịch chuyển sản xuất xuống dọc theo
đường PPF

Ø Quốc gia 2 CMH sản xuất Y và dịch chuyển SX dọc lên theo đường PPF

Ø Hai quốc gia thay đổi sản xuất đến khi giá sản phẩm SSCB nội địa ở 2
nước bằng nhau.
34
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Mô hình mậu dịch trên cơ sở thị hiếu tiêu dùng

Ø Tại điểm B ≡ B’ thì PB = PB’. QG1 xuất X sang quốc gia 2 và nhập Y từ QG2.
Ø Quốc gia 1 tiêu thụ tại E trên BQ1’
Ø Quốc gia 2 tiêu thụ tại E’ trên BQ2’
Ø Theo đường bàng quan: Cả hai quốc gia đều có lợi vì BQ1’ > BQ1 và BQ2’ >
BQ2
Ø Theo sản lượng: Cả hai QG đều có lợi vì E và E’ đều có nhiều X và Y hơn so
với A và A’
35
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
1. Giả thuyết

a. Có 2 quốc gia, trao đổi 2 mặt hàng và 2 yếu tố sx


b. Có cùng trình độ công nghệ ở hai quốc gia
c. Sự thâm dụng yếu tố trong sản xuất là không đổi ở 2 quốc gia
d. Sở thích tiêu dùng giống nhau
e. Lao động và vốn tự do di chuyển trong khuôn khổ một quốc gia nhưng
không di chuyển giữa các quốc gia
f. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn
g. Thương mại quốc tế tự do
36
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Yếu tố thâm dụng
ç Sản phẩm X là thâm dụng lao động so với sản phẩm Y nếu tỷ lệ lao
động trên tư bản sử dụng trong sản xuất sản phẩm X lớn hơn trong sản
xuất sản phẩm Y
lao động
Lx Ly
v Công thức :
Kx
> Ky
Trong đó: tư bản (vốn)

• Lx và Kx là số đơn vị lao động và tư bản để SX ra 1 đơn vị X


• Ly và Ky là số đơn vị lao động và tư bản để SX ra 1 đơn vị Y
37
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Yếu tố thâm dụng
ç Sản phẩm X là thâm dụng tư bản so với sản phẩm Y: nếu tỷ lệ tư bản trên lao động
sử dụng trong sản xuất sản phẩm X lớn hơn trong sản xuất sản phẩm Y:
v Công thức : Kx Ky
>
Lx Ly
ç Nếu sản phẩm X thâm dụng lao động thì sản phẩm Y sẽ thâm dụng tư bản:

Lx Ly Kx Ky
Kx
> Ky Lx
< Ly

38
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Yếu tố thâm dụng

Yếu tố Lao động - L Tư bản - K


Lúa mỳ (giạ)-W 4 8
Vải (mét)-C 6 2

• Lúa mỳ thâm dụng tư bản vì : 8/4 > 2/6

• Vải thâm dụng lao động vì: 6/2 > 4/8


39
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
3. Yếu tố dư thừa
ç Dư thừa vật thể: quốc gia 1 dư thừa lao động nếu tỷ lệ giữa tổng số lao
động trên tổng số tư bản của quốc gia 1 lớn hơn của quốc gia 2

L1 L2 K1 K2
K1
> K2 L1
< L2
=> kết luận là QG1 dư thừa L hơn QG2

• L1, K1: Tổng số lao động và tư bản tại quốc gia 1


• L2, K2: Tổng số lao đông và tư bản tại quốc gia 2

40
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
3. Yếu tố dư thừa
ç Dư thừa kinh tế: Quốc gia 1 dư thừa lao động nếu tỷ lệ giữa giá lao
động trên giá tư bản của QG 1 thấp hơn của quốc gia 2
tiền lương/thu nhập w1
< w 2 r1
> r2
r1 r2 w1 w2
lãi suất

• W1, r1 : Giá lao động và giá tư bản tại quốc gia 1


• L2, K2: Giá lao động và giá tư bản tại quốc gia 1

ç Một quốc gia dư thừa lao động thì sẽ khan hiếm tư bản. Quốc gia còn
lại sẽ khan hiếm lao động và dư thừa tư bản.
41

Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Yếu tố dư thừa

Yếu tố Lao động - Tư bản - Tiền lương - Lãi suất -


L K w r
Anh 100 200 30 2
Mỹ 200 300 20 1

• Anh dư thừa tư bản vì: 200/100 > 300/200


• Mỹ dư thừa lao động vì: 200/300 > 100/200
Xác định yếu tố dư thừa dựa trên phương pháp dư thừa kinh tế ?
42
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
3. Nội dung lý thuyết H-O
Một quốc gia sẽ xuất khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố mà quốc gia đó dư thừa
tương đối và nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố mà quốc gia đó khan hiếm
tương đối thì tất cả các quốc gia đều có lợi

VÍ DỤ:
• Sp X thâm dụng lao động, Y thâm dụng tư bản
• QG1 dư thừa lao động, QG2 dư thừa tư bản
• Mô hình mậu dịch: Quốc gia 1 xuất khẩu X, nhập khẩu Y; Quốc gia 2 xuất khẩu Y, nhập X

43
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
4. Phân tích mô hình H-O

Ø Cơ sở mậu dịch: cung yếu tố sản xuất hay nguồn lực sản xuất vốn có

Ø Mô hình mậu dịch: Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố quốc gia dư thừa,
nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố quốc gia khan hiếm

Ø Lợi ích: Cả hai quốc gia có lợi ích tiêu dùng cao hơn

44
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
4. Phân tích mô hình H-O
Y
Qu
ốc
gia
2
PA’
Giả sử: Quốc gia 1 dư

thừa lao động, quốc gia 2


A’
dư thừa tư bản Quốc
gia 1

X thâm dụng lao động, Y


A
thâm dụng tư bản PA 45

0 X
4. Phân tích mô hình H-O

Khi không có thương mại:


Ø Đường BQ1 tiếp xúc với đường PPF của quốc gia 1 tại A, với PPF của quốc gia 2 tại
A’.
Ø Điểm A và A’ là điểm cân bằng tự cung tự cấp của quốc gia 1 và quốc gia 2.
Ø Các tiếp tuyến tại A và A’ xác định giá sản phẩm SSCB nội địa tại QG1 và 2 là PA và
PA’.
Ø Do PA < PA’ nên quốc gia 1 có lợi thế so sánh về sản phẩm X, quốc gia 2 về sản
phẩm Y.
46
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
4. Phân tích mô hình H-O

Y
Qu
ốc
gia
2
B’
BQ2

Quốc A’ E ≡ E’
gia
1

A
B 47

0 X
4. Phân tích mô hình H-O

Khi có thương mại:


Ø QG1 chuyên môn hoá sx X, QG2 chuyên môn hóa sx Y.
Ø QG1 di chuyển sản xuất từ A B, PA tăng dần
Ø QG2 di chuyển sản xuất từ A’ B’, PA’ tăng dần
Ø Chuyên môn hoá diễn ra cho tới khi giá sản phẩm SSCB nội địa ở 2 quốc gia bằng
nhau
Ø Khi đó QG1 sx tại B, QG2 sx tại B’ và PB = PB’.

48
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
4. Phân tích mô hình H-O

Khi có thương mại:


Ø QG1 xuất X và nhập Y, đạt tới tiêu dùng tại E trên đường BQ2
Ø QG2 xuất Y và nhập khẩu X, đạt tới tiêu dùng tại E’ trên đường BQ2
Ø E trùng với E’ trên BQ2, thoả mãn tiêu dùng của QG1 và QG2 đều cao hơn so với tại
A và A’ trên BQ1

49
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
1. Nội dung lý thuyết

Với những giả thuyết đã cho, thương mại quốc tế dẫn tới sự cân bằng giá
tương đối và tuyệt đối của các yếu tố sản xuất đồng nhất giữa các quốc gia.

trị đồng tiền khi đầu tư có hq và rr ở 2 qg như


• Tư bản đồng nhất: TB có hiệu quả và rủi ro như nhau giá
nhau

• Lao động đồng nhất: Lao động có cùng trình độ đào tạo và năng suất lao
động như nhau

50
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Chứng minh

Khi có mậu dịch:

Ø QG1 tăng sx X thâm dụng lao động nên cầu lao động tại QG1 tăng lên so với cầu tư
bản → giá cả lao động tăng lên so với tư bản → W1/r1 ↑

Ø QG2 tăng sx Y thâm dụng tư bản nên cầu tư bản tại QG2 tăng lên so với cầu lao
động → giá tư bản tăng lên so với lao động → W2/r2 ↓

51
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
2. Chứng minh
Trước khi có mậu dịch Sau khi có mậu dịch

w1 < w2 w1↑ và w2↓


r1 r2 r1 r2

w1 w2
r1 = r2
Sự cân bằng tương đối giá cả yếu tố sản 52

xuất ở 2 quốc gia


3. Ý nghĩa thực tiễn

Sự tăng giá tương đối của một sản phẩm sẽ làm tăng giá thực tế
yếu tố thâm dụng trong sản xuất sản phẩm đó và làm giảm giá
của yếu tố còn lại.

53
Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
q Lý thuyết CPCH gia tăng đã giải thích được

nguồn góc của mậu dịch quốc tế là giá cả sản

phẩm SSCB nội địa, giá được hình thành từ

cung và cầu nội địa

q Lý H-O đã tìm ra căn nguyên của sự khác biệt

giá cả sản phẩm SSCB nội địa là do sự khác

biệt về cung yếu tố sản xuất ở các quốc gia

q Lý thuyết H-O-S đã tiếp tục phân tích được tính

ưu việt của mậu dịch quốc tế


54

Hoàng Ngọc Hiếu – Khoa Kinh tế đối ngoại, Chương 2: Lý thuyết hiện đại về Thương mại Quốc tế
ThS. Hoàng Ngọc Hiếu
Khoa Kinh tế đối ngoại
Email:
hieuhn@uel.edu.vn

You might also like