Professional Documents
Culture Documents
3 KINH TẾ QUỐC TẾ
(International Economics)
Những lý thuyết thương mại hiện đại
Giảng viên: TS. Trần Tuấn Anh
Khoa Quản trị kinh doanh - Trường Đại học Công thương TpHCM.
◼ Thương mại cân bằng khi: Lượng hàng hóa X(Y) của Quốc
gia 1(2) muốn xuất khẩu = Lượng hàng hóa X(Y) mà Quốc gia
2(1) muốn nhập khẩu.
◼ Bất kỳ mức giá tương đối nào khác không thể tồn tại bởi vì
thương mại sẽ không cân bằng (lượng xuất khẩu ≠ lượng
nhập khẩu).
◼ Quốc gia có nhu cầu tương đối nhỏ hơn đối với sản phẩm X
sẽ có giá tương đối tự động thấp hơn (có lợi thế so sánh mặt
hàng X).
3 International Economics
◼ Nó không phải là lượng vốn và lao động tuyệt đối được sử dụng để
sản xuất X và Y, mà là lượng vốn trên một đơn vị lao động.
◼ Lưu ý: Có khi sử dụng một số lượng tuyệt đối K nhiều hơn nhưng hàng hóa
đó vẫn là hàng hóa thâm dụng lao động, và ngược lại.
◼ Nó không phải là số lượng tuyệt đối của vốn (K) và lao động (L)
hiện có ở mỗi quốc gia, mà là tỷ lệ giữa tổng số tư bản và tổng số
lao động. => Tức là sử dụng số tương đối.
𝑲𝟏 𝑲𝟐 𝑳𝟏 𝑳𝟐
< >
𝑳𝟏 𝑳𝟐 𝑲𝟏 𝑲𝟐
𝒘𝟏 𝒘𝟐 𝒓𝟏 𝒓𝟐
< >
𝒓𝟏 𝒓𝟐 𝒘𝟏 𝒘𝟐
→ Kết luận: Quốc gia 1 dư thừa lao động và khan hiếm vốn,
Quốc gia 2 dư thừa vốn và khan hiếm lao động.
𝑤1 , 𝑟1 : giá lao động và giá vốn tại quốc gia 1
𝑤2 , 𝑟2 : giá lao động và giá vốn tại quốc gia 2
Tran Tuan Anh, Ph.D: International Economics, © 2024 HUIT
Nation 2 is K-abundant, and
commodity Y is K-intensive
Hình 5-2. Mối liên hệ giữa yếu tố thâm dụng, yếu tố dư thừa với đường PPF.
❖ Cơ sở TM: cung yếu tố sản xuất hay nguồn lực sản xuất
vốn có
❖ Mô hình TM: Xuất khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố
quốc gia dư thừa, nhập khẩu sản phẩm thâm dụng yếu tố
quốc gia khan hiếm.
❖ Lợi ích: Cả hai quốc gia có lợi ích tiêu dùng cao hơn.
động nên mức lương thấp), và làm giảm tiền lương ở quốc gia 2
(quốc gia đang thiếu lao động nên mức lương cao) ➔ Giảm sự
chênh lệch tiền lương giữa 2 quốc gia ➔ Khuyến nghị Chính phủ
nên tạo điều kiện cho lao động di chuyển tự do.
◼ Tương tự, TMQT sẽ làm giảm lãi suất ở Quốc gia 1 (quốc gia đang
thiếu vốn nên lãi suất cao), và tăng lãi suất ở Quốc gia 2 (quốc gia
đang thừa vốn nên lãi suất thấp) ➔ Giảm sự chênh lệch lãi suất
giữa 2 quốc gia ➔ Khuyến nghị Chính phủ nên tạo điều kiện cho
vốn tư bản được di chuyển tự do.
𝑤1 𝑤2
=
𝑟1 𝑟2
Sự cân bằng tương đối giá cả yếu tố sản xuất ở 2 quốc gia
Tran Tuan Anh, Ph.D: International Economics, © 2024 HUIT
Hình 5-5. Minh họa sự cân bằng tương đối các yếu tố sản xuất.
Tran Tuan Anh, Ph.D: International Economics, © 2024 HUIT
Ý nghĩa thực tiễn của lý thuyết H-O-S
3 International Economics
Hình 5-6. Minh họa quan hệ cung cầu giữa 2 quốc gia.
Tran Tuan Anh, Ph.D: International Economics, © 2024 HUIT
3.1. Lý thuyết cung cầu
◼ Đường cong cung của một quốc gia
Hình 5-7. Quá trình hình thành được cong cung của quốc gia 1.
Tran Tuan Anh, Ph.D: International Economics, © 2024 HUIT
3.1. Lý thuyết cung cầu
◼ Đường cong cung của một quốc gia
Hình 5-8. Quá trình hình thành được cong cung của quốc gia 2.
Tran Tuan Anh, Ph.D: International Economics, © 2024 HUIT
3.1. Lý thuyết cung cầu
◼ Giá cả so sánh cân bằng khi có thương mại
Hình 5-9. Giá cả hàng hóa so sánh cân bằng khi có thương mại.
Hình 5-10. Minh họa lý thuyết chu kỳ sản phẩm tivi ở thị trường Mỹ.
Tran Tuan Anh, Ph.D: International Economics, © 2024 HUIT
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
◼ Lý thuyết CPCH gia tăng đã giải thích được nguồn gốc của
thương mại quốc tế là giá cả tương đối sản phẩm (giá cả sản
phẩm so sánh cân bằng nội địa), giá được hình thành tư cung
và cầu nội địa. (khác với LTTĐ của Adam Smith, LTSS của
David Ricardo, hay CPCH cố định của Haberler).
◼ Lý thuyết H-O đã tìm ra căn nguyên của sự khác biệt giá cả
tương đối sản phẩm là do sự khác biệt về cung yếu tố sản xuất
ở các quốc gia.
◼ Lý thuyết H-O-S đã tiếp tục phân tích được tính ưu việt của
TMQT.
Tran Tuan Anh, Ph.D: International Economics, © 2024 HUIT
Cảm ơn vì đã lắng nghe