Professional Documents
Culture Documents
Định giá cổ phiếu
Định giá cổ phiếu
❖ Một thị trường hiệu quả về mặt thông tin nếu giá phản ánh ngay lập tức
và khách quan tất cả thông tin có sẵn, có liên quan.
❖ Phản ứng giá tức thời (instantaneous price reaction)
➢ Mọi "tin tức" bất ngờ đều được phản ánh đầy đủ trong giá tới thời
điểm của giao dịch tiếp theo
➢ Tin tức bất ngờ đến một cách ngẫu nhiên và có thể "tốt" hoặc "xấu"
❖ Phản ứng giá cả không thiên vị (unbiased price reaction)
➢ Giá thị trường không "phản ứng quá mức" (overreact) cũng không
"phản ứng không đủ" (underreact) đối với thông tin mới một cách
thức có hệ thống
.
EMH
❖ Các chứng khoán được định giá phù hợp với rủi ro thị
trường của chúng.
❖ Giá chứng khoán phản ứng gần như ngay lập tức với thông
tin bất kỳ và đạt được trạng thái cân bằng mới trước khi các
nhà đầu tư có thể khai thác thông tin đó để thu lợi nhuận bất
thường
❖ EMH hàm ý rằng các nhà đầu tư không thể liên tục
(consistently) kiểm được lợi nhuận cao bất thường sau khi
tính tới tất cả các chi phí của việc thu thập và phân tích
thông tin.
EMH
❖ Định nghĩa thị trường hiệu quả khá hạn chế - Thị trường có
thể hiệu quả, nhưng không phải mọi lúc và trong mọi trường
hợp
❖ Harry Roberts (1967) phân loại 3 dạng EMH:
➢ Weak form
➢ Semi-strong form
➢ Strong form
EMH
Weak form
❖ Giá cả hiện tại phản ánh tất cả thông tin thị trường trong quá khứ như
giá cả và khối lượng
❖ Giá trong quá khứ không thể giúp nhà đầu tư kiếm được lợi nhuận vượt
quá những gì các nhà đầu tư khác đang kiếm được từ chứng khoán có
rủi ro tương tự
❖ Bằng chứng thực nghiệm chỉ ra rằng thị trường nhìn chung là dạng này
❖ Hệ quả:
➢ Giá theo bước đi ngẫu nhiên (random walk)
➢ Phân tích kỹ thuật sẽ không dẫn đến lợi nhuận bất thường
PTKT: Sử dụng thông tin về giá và khối lượng trong quá khứ để dự
đoán giá trong tương lai; Thành công phụ thuộc vào phản ứng
chậm chạp của giá cổ phiếu
EMH
Strong form
❖ Giá cả hiện tại phản ánh tất cả thông tin công khai và riêng tư
❖ Nếu thị trường ở dạng này, các nhà đầu tư không thể kiếm được lợi
nhuận bất thường bất kể thông tin họ sở hữu
❖ Bằng chứng thực nghiệm chỉ ra rằng thị trường thường không là
dạng này
❖ Hệ quả: giao dịch nội gián (insider trading) sẽ không dẫn đến lợi
nhuận bất thường
Định giá
- . Dòng tiền của các tài sản sẵn có - “Tâm trạng” của thị trường
- Tăng trưởng dòng tiền (Market moods and momentum)
- Mức độ tăng trưởng - Các câu chuyện về doanh nghiệp
Ước tính
kế toán GIÁ TRỊ NỘI
Chênh lệch?
TẠI THỊ GIÁ
EMH!
(INTRINSIC (PRICE)
VALUE)
Ước tính
giá trị
ĐỊNH GIÁ
Định giá
❖ Trong một thị trường hiệu quả, thị giá là ước tính tốt nhất
của giá trị
➢ Lúc này, các mô hình định giá giúp lý giải giá trị
❖ Định giá: Đưa ra các ước tính hợp lý cho giá trị của tài sản
❖ Việc định giá dựa vào
➢ Quan niệm thị trường không hiệu quả và có lúc đánh
giá sai giá trị
➢ Giả thuyết về thời điểm điều chỉnh những sự không
hiệu quả này => các nguyên lý đầu tư khác nhau!
.
Định giá
❖ Định giá là tìm kiếm giá trị “đúng” một cách khách quan
➢ Mọi định giá đều thiên vị (biased), chỉ là theo hướng
nào? mức độ?
❖ Định giá tốt là đưa ra ước tính chính xác
❖ Mô hình càng định tính càng tốt!
➢ Hiểu hết ý nghĩa của dữ liệu đầu vào?!
➢ Mô hình đơn giản tốt hơn mô hình phức tạp?
.
Định giá
❖ Giá trị nội tại (Intrinsic valuation): Phổ thông nhất là chiết
khấu dòng tiền (Discounted Cash Flows)
➢ Trường hợp tài sản không sinh ra dòng tiền?!!
❖ So sánh (Relative)
➢ Đưa cùng về một chỉ số (multiple)
➢ Được sử dụng nhiều nhất
❖ Real option (contingent claim): dòng tiền của tài sản phụ
thuộc vào 1 sự kiện xảy ra/giá trị của 1 tài sản khác
Buổi 6-8: Phân tích chứng khoán
❖ Chú ý:
➢ Tính nhất quán giữa dòng tiền và mức chiết khấu
○ Cổ tức hoặc FCFE chiết khấu ở re
○ FCFF chiết khấu ở WACC
➢ Tăng trưởng của dòng tiền và chu kỳ kinh doanh
Định giá cổ phiếu
➢ Tương tự: …
Thay lần lượt P1, P2 , … vào các phương trình cho N giai đoạn:
hay
Định giá cổ phiếu
Ví dụ
Cổ phiếu ABC dự định trả cổ tức hàng năm $0.283 vào năm
2022 (quy ước là năm 1). Giả sử g = 8% trong tương lai và re=
12% p.a.
a, Tính giá cổ phiếu hôm nay (cuối 2022)? Năm sau (cuối
2023)?
b, Nếu giá hiện tại là $7.90, theo mô hình cổ tức tăng trưởng
đều, ta rút ra điều gì? Khi g thay đổi thì giá tính ra thay đổi thế
nào?
Định giá cổ phiếu
Ví dụ (tiếp)
DDM
1. Doanh nghiệp trả cổ tức gần bằng FCFE (trong thời gian
dài)
2. Khó tính FCFE (ngân hàng, công ty tài chính,...)
FCFE
1. Doanh nghiệp không trả cổ tức (private companies, IPO)
2. Doanh nghiệp trả cổ tức cao ( >110%) hoặc thấp hơn
nhiều FCFE ( < 80%) (trong 5 năm) (rule of thumb only!)
Buổi 6-8: Phân tích chứng khoán
P/E: tỉ số của thị giá với EPS kì vọng hoặc hiện tại
1. Expected P/E: P0 / E1 (số tiền nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra
hôm nay để nhận 1 đồng lợi nhuận (earnings) tương lai)
2. Current P/E: P0 / E0
Giả sử α là phần lợi nhuận được chia làm cổ tức cho cổ đông
Khi đó: α gọi là tỷ lệ chi trả cổ tức (dividend payout ratio)
1 - α gọi là tỷ lệ thu nhập giữ lại (retention ratio)
D1 = αE1 (1)
Định giá cổ phiếu
P/E
=>
Hay và
Growth opportunities
Ví dụ