Professional Documents
Culture Documents
31. Nội dung của giả thuyết không Ho và giả thuyết đối Ha là:
A. Ho là giả thuyết về mẫu, Ha là giả thuyết về tổng thể
B. Ho là giả thuyết về tổng thể, Ha là giả thuyết về mẫu
C. Cả hai giả thuyết về mẫu
D. Cả hai giả thuyết về tổng thể
32. Người ta muốn nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc X với lượng Insulins trong máu trước
30 phút và sau 30 phút khi uống thuốc X của 500 người. Ta nên sử dụng phương pháp
kiểm định giả thuyết thống kê nào?
A. So sánh hai tỷ lệ
B. So sánh hai trung bình ghép cặp
C. So sánh hai trung bình
D. So sánh hai trung bình có sử dụng phương sai gộp
33. Phần mềm spss có chức năng:
A. Quản trị Cơ sở dữ liệu
B. Xử lý Cơ sở dữ liệu
C. Quản trị dữ liệu. Phân tích, thống kê dữ liệu
D. Thống kê dữ liệu
34. Để sử dụng tiếng Việt trong SPSS ta vào:
A. FileFont B. EditFont C. ViewFont D. DataFont
35. Để có tiếng việt trong cửa sổ Output của SPSS ta phải
A. Nhập tiếng việt trong khâu tạo biến và nhập liệu
B. Sử dụng tiếng việt trong khâu phân tích
C. SPSS tự động sử dụng tiếng Việt
D. Tất cả đều sai
36. SPSS có thể tham gia giai đoạn nào của quá trình nghiên cứu khoa học (nckh)
A. Thiết kế đề cương nckh
B. Thiết kế phương án thu thập thông tin trong nckh
C. Thu thập thông tin
D. Phân tích, xử lý thông tin
37. Trong SPSS thang đo norminal dùng để đo
A. Dữ liệu định lượng B. Dữ liệu định tính không thứ bậc
C. Dữ liệu định tính có thứ bậc D. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội cần nghiên cứu
38. Trong SPSS khi khởi tạo biến, đầu tiên phải:
A. Đặt tên biến B. Đặt kiểu biến C. Đặt thang đo cho biến D. Tất cả đều được
39. Trong spss tên biến phải:
A. Bắt đầu bằng số B. Không được trùng lắp
C. Không dài quá 255 ký tự D. Tất cả đều đúng
40. Muốn tạo biến từ những biến đã có trên spss ta thực hiện:
A. Insert/ case B. Data/insert/compute …
C. Tranfrom/compute D. Insert/compute …
41. Muốn làm sạch dữ liệu của biến giới tính của bé
a.Bảng kết quả Sort by của biến giới tính của bé sẽ sắp xếp giá trị 0 trước và 1
b.Mô tả tần số của biến giới tính để xem có giá trị nào bất thường, không phải là 1 " trai" và 0
"gái" hay không ?
c.Cách khác tối ưu hơn
d.Cả A, b đều đúng
42. SPSS.Tạo biến số "Bmi" từ biến số "Chiều_Cao_Mẹ" và "Cân_Nặng_Mẹ". Điều kiện
để tính chỉ số Bmi = Cân nặng chia cho bình phương của chiều cao (tính bằngmét)
a. Transform/Compute Variable
b. Transform/recode info same variable
c. Transform/recode info different variable
d. Transform/Create time Series
43. SPSS. Thang đo đánh giá tình trạng trầm cảm ở người cao tuổi Geriatric Depression
Scale (Short version) được chuẩn hóa sang tiếng Việt có tất cả 15 câu hỏi, tương ứng với
mỗi câu hỏi sẽ trả lời là 1 "có", 0 "không". Khi thống kê mô tả, chúng ta phải cộng
điểm của 15 câu hỏi nhỏ để thành tổng điểm của thang đo cho mỗi đối đượng nghiên
cứu.
a. "Tongdiem": B1 + B2 + B3 + ... + B15
b. "Tongdiem": Sum( B1: B15)
c. "Tongdiem": B1,B2,B3 ,... ,B15
d. Tất cả sai
44. SPSS. Để thực hiện việc mã hóa dữ liệu trong nội bộ biến ta vào Transform / Recode
Into Same Variables...Old Value thiết lập các giá trị cũ được thay thế bằng các giá trị
mã hóa mới trong New Value rồi ấn nút Add để chuyển cách mã hóa vào khung
Old→New
46. Ta kiểm định xem giữa biến giới tính và sự lựa chọn giá sản phẩm thức ăn nhanh. Giả
thuyết đặt ra như sau: H0: Giới tính và giá sản phẩm lựa chọn không có mối quan hệ,
H1: Giới tính và giá sản phẩm lựa chọn có mối quan hệ. trong bảng Chi-Square Tests,
trên dòng Pearson Chi-Square ta thấy p-giá trị(sig.) = 0.582. Nếu sử dụng mức ý nghĩa
= 0.05 ( cuối bảng cho biết số tần số kỳ vọng dưới 5 chỉ có 1 ô chiếm 12:5% )
a. Chấp nhận giả thuyết H1
b. Không thể bác bỏ giả thuyết H0
c. Bỏ giả thuyết H0
d. Tất cả sai
47. Có thể cho rằng độ tuổi trung bình của khách hàng sử dụng sản phẩm thức ăn nhanh là
20 hay không?
a.Analyze -> Compare Means -> One-Sample T Test...
b.Analyze -> Compare Means -> One-Way ANOVA...
c.Analyze -> Compare Means -> Paired-Sample T Test...
d.Analyze -> Compare Means -> Independent-Sample T Test...
48. Sử dụng tập dữ liệu SoSanh2Mang.sav để so sánh sự hài lòng của khách hàng trong
mẫugồm 97 người về chất lượng dich vụ của hai mạng di động khác nhau. Thang điểm
đánh giá tăng từ 1 tới 7 theo sự tăng của mức hài lòng.
a.Analyze -> Compare Means -> One-Way ANOVA...
b.Analyze -> Compare Means -> Independent-Sample T Test...
c.Analyze -> Compare Means -> Paired-Sample T Test...
d.Analyze -> Compare Means -> One-Sample T Test...
49. ví dụ sau đây ta điều tra sự hài lòng của khách hàng thông qua việc so sánh điểm kỳ
vọng trước khi sử dụng dịch vụ và điểm đánh giá sau khi trải nghiệm dịch vụ (về chất
lượng cuộc gọi trong dịp lễ Tết)
50. Giả sử ta cần so sánh mức hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ của ba mạng di
động Viettel,Mobi, Vina về chất lượng dịch vụ. Dữ liệu thu thập được lưu trong file
SoSanh3Mang.sav. Cácbước tiến hành như sau:
a.Analyze -> Compare Means -> Paired-Sample T Test...
b.Analyze -> Compare Means -> Independent-Sample T Test...
c.Analyze -> Compare Means -> One-Sample T Test...
d.Analyze -> Compare Means -> One-Way ANOVA...
51. Để chuyển các biến Category từ c2a.1đến c2a.9 thành biến Dichotomy tên là
docSGTTvới biểu hiện 1 là người có đọc SGTT và 0 là người không đọc SGTT mà đọc
các báo khác
a.Transform – Count Values within Cases
b.Transform/Compute Variable
c.Analyze – Tables – Custom Tables
d.Transform/recode info different variable
52. Trong bảng Chi-Square Tests, trên dòng Pearson Chi-Square ta thấy p-giá trị = 0.015.
Nếu sử dụng mức ý nghĩa = 0.05 thì ta có p-giá trị < . Ta kết luận rằng có mối liên
hệ giữa giới tính và hút thuốc.
a.bác bỏ giả thuyết H0
b.chấp nhận giả thuyết H0
c.chấp nhận giả thuyết H1
d.tất cả sai
53. Đọc kết quả kiểm định: Trọng lượng sơ sinh trung bình ở nhóm những bà mẹ hút thuốc
lá và không hút thuốc lá tương ứng là 2253 gam và 3220 gam.Giá trị PValue của kiểm
định Sig.(2-tailed) = 0.000, tức là rất nhỏ nên ? Kết luận: Có sự khác biệt về Trọng
lượng sơ sinh trung bình ở 2 nhóm bà mẹ có và không hút thuốc.
a. Bác bỏ H0
b. Chấp nhận H0
c. Chấp nhập H1
d. Tất cả sai
54. Trong bảng Chi-Square Tests: Kết quả trên dòng Pearson Chi-Square ta thấy , p-
value như thế nào nếu kết quả ta bác bỏ giả thuyết tại mức ý nghĩa 5% và kết luận
rằng việc lựa chọn khối thi phụ thuộc vào giới tính.
a. = p-value
b. > p-value
c. <= p-value
d. < p-value
55. Bây giờ ta sẽ kiểm định giả thiết như sau H0: điểm trung bình của môn toán là 6. Ở
bảng 1 cho thấy điểm toán bình quân là 5.946. Ở bảng 2 cho thấy Kết quả , p-value
như thế nào để chúng ta chưa đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết tại mức ý nghĩa 5% và
kết luận trung bình điểm Toán của học sinh là 6
a. >p-value
b. < p-value
c. <= p-value
d. Tất cả sai
56. SPSS là phần mềm thống kê chuyên nghiệp thuộc quyền sở hữu của
A. Apple B. Lookheed Martin
C. IBM D. US Goverment
[<br>]
57. Thang đo trong SPSS gồm
A. Nominal – Ordinal – Interval B. Nominal – Ordinal – Ratio
C. Nominal – Ratio – Interval D. Nominal – Ordinal – Scale
[<br>]
58. Mục đích mã hóa dữ liệu trong SPSS
A. Để thống nhất kiểu dữ liệu B. Để SPSS tính toán
C. Cả A, B đúng D. Cả A, B sai
[<br>]
59. Chỉ mã hóa thông tin thu thập bằng thang đo
A. Định tính B. Định lượng
C. Scale D. A, B, C đều sai
[<br>]
60. Khi khai báo biến trong SPSS, giá trị Value khi nào không cần khai
A. Khi biến không quan trọng B. Khi biến là biến định tính
C. Khi biến là biến định lượng D. Các câu A, B, C đều không đúng.
[<br>]
61. Mã hóa lại biến (Recode) trong SPSS thực chất là
A. Sắp xếp lại biến B. Sort tăng dần
C. Sort giảm dần D. Phân tổ trong thống kê
[<br>]
62. Mã hóa lại biến (Recode) trong SPSS chỉ dùng mã hóa dữ liệu
A. Định tính B. Định lượng C. Thứ cấp D. Sơ cấp
[<br>]
63. Biến Category là biến
A. Định tính
B. Phân loại có nhiều trị số mã hóa tượng trưng cho nhiều trạng thái khác nhau
C. Định lượng
D. Câu A, B đúng
[<br>]
64. Chuyển 1 biến Category thành 1 biến Dichotomy là
A. Chuyển 1 biến định lượng thành 1 biến định tính
B. Chuyển 1 biến định tính thành 1 biến định lượng
C. Chuyển 1 biến định tính có nhiều trị số thành 1 biến định tính chỉ có 2 trị số (0/1)
D. Cả 3 câu A, B, C đều sai
[<br>]
65. Các phương pháp làm sạch dữ liệu trong SPSS
A. Dùng bảng tần số B. Dùng bảng kết hợp 2 biến, 3 biến
C. Dùng Data – Sort Case trong Data View D. Cả A, B, C đúng
[<br>]
66. Để tạo bảng tần số đồng thời tính toán các đại lượng thống kê mô tả cho 1 biến
A. Analysis – Descriptive Statistics – Frequencies
B. Analysis – Descriptive Statistics – Descriptives
C. Analysis – Descriptive Statistics – Explore
D. Cả A, B, C đều sai
[<br>]
67. Biểu đồ Bar và Pie phù hợp cho dữ liệu
A. Định tính B. Định lượng C. Dữ liệu có ít mức biểu hiện D. Cả A, C
đúng
[<br>]
68. Làm sao hiển thị tần số hay tần suất lên biểu đồ Bar và Pie
A. Chart Editor – Elements – Show Data Labels
B. Chart Editor – Elements – Explode Slice
C. Chart Editor – Elements – Data Label Mode
D. Cả A, B, C đúng
[<br>]
69. Biểu đồ Histograms phù hợp cho dữ liệu
A. Định tính B. Định lượng C. Dữ liệu có ít mức biểu hiện D. Cả A, C
đúng
[<br>]
70. Thống kê mô tả với thủ tục Explore nhằm tìm ra sự khác biệt về
A. Các đặc trưng của thống kê mô tả giữa các biến
B. Các đặc trưng của thống kê suy luận giữa các biến
C. Ý nghĩa thống kê giữa các biến
D. Ước lượng thống kê giữa các biến
[<br>]
71. Trong thủ tục Explore, biến được đưa vào “Dependent List” phải là biến
A. Nominal B. Scale C. Ordinal D. Cả A, B, C đều
đúng
[<br>]
72. Trong thủ tục Explore, biến được đưa vào “Factor List” phải là biến
A. Nominal B. Scale C. Ordinal D. Cả A, C đều đúng
[<br>]
73. Hình bên là biểu đồ Stern-and-Leaf
Plots của biến tuổi theo giới tính
nam. Hãy cho biết có bao nhiêu nam
50 tuổi
A. 2 B. 6
C. 5 D. 7
[<br>]
74. Trong SPSS, Custom Table là bảng kết hợp
A. 2 biến
B. Nhiều biến
C. Đa dạng hiển thị
D. Cả A, B, C đều đúng
[<br>]
75. Kiểm định Chi-Square chỉ có ý nghĩa khi thỏa các giả định sau:
A. Quan sát giữa 2 biến phải độc lập
B. Số quan sát phải đủ lớn (không có quá 20% số ô trong bảng Crosstab có tần số lý thuyết <
5)
C. Câu A, B đúng
D. Câu A, B sai
[<br>]
76. Trong SPSS, kết quả của kiểm định Chi-Square
A. Có trình bày điều kiện để biết kiểm định đáng tin cậy
B. Không trình bày điều kiện để biết kiểm định đáng tin cậy
C. Để biết kiểm định đáng tin cậy chúng ta cần thủ tục khác
D. A, B, C đều sai
[<br>]
77. Kiểm định tính độc lập của 2 biến “Nhóm
học vấn” và “Cách đọc các tờ báo” cho kết
quả như hình bên, ta nhận xét
A. Kiểm định này không đáng tin cậy
B. Kiểm định này đáng tin cậy
C. Cách đọc các tờ báo có ảnh hưởng bởi nhóm
học vấn
D. Câu B, C đúng
[<br>]
78. Kiểm định tính độc lập của 2 biến “Ngành
học” và “Love UEF” cho kết quả như
hình bên, ta nhận xét
A. Kiểm định này đáng tin cậy
B. Kiểm định này không đáng tin cậy
C. Love UEF không ảnh hưởng bởi ngành học
D. Câu A, C đúng
[<br>]
79. Đường kính của thắng dĩa được sản xuất
bởi 1 nhà máy phải là 322 mm. Bộ phận kiểm soát chất lượng của nhà máy lấy ngẫu
nhiên 16 dĩa thắng / 1 máy và lấy của 8 máy rồi đo đường kính của tất cả. Chúng ta
dùng kiểm định gì để kiểm định giả thuyết này cho cả 8 máy
A. Paired Sample T-Test
B. Independent Sample T-Test
C. One Sample T-Test
D. ANOVA
[<br>]
80. Đường kính của thắng dĩa được sản xuất bởi 1 nhà máy phải là 322 mm. Bộ phận kiểm
soát chất lượng của nhà máy lấy ngẫu nhiên 16 dĩa thắng / 1 máy và lấy của 8 máy rồi
đo đường kính của tất cả. Chúng ta cần làm gì đầu tiên để kiểm định giả thuyết này cho
từng máy
A. File dữ liệu phải được phân nhóm theo số máy
B. File dữ liệu phải được làm sạch
C. File dữ liệu phải được mã hóa
D. Cả A, B, C đều đúng
[<br>]
81. Anh/Chị nhận xét sao về máy 2, 5, 7 qua kiểm định One-Sample T-Test với độ tin cậy
90%
A. Cả 3 máy đều sản xuất ra dĩa thắng có đường kính cao hơn 322 mm
B. Cả 3 máy đều sản xuất ra dĩa thắng có đường kính thấp hơn 322 mm
C. Cả 3 máy đều sản xuất ra dĩa thắng có đường kính tương đương 322 mm
D. Tất cả các câu A, B, C đều sai.
[<br>]
82. Trong kiểm định Independent Sample T-Test for Mean, có 2 kiểm định về sự khác biệt
giữa 2 nhóm gồm
A. Kiểm định về tính độc lập và trung bình của 2 nhóm
B. Kiểm định về tính phụ thuộc và trung bình của 2 nhóm
C. Kiểm định về trung vị và trung bình của 2 nhóm
D. Kiểm định về phương sai và trung bình của 2 nhóm
[<br>]
83. Kết quả của kiểm định Levene như hình, chúng ta kết luận
A. Phương sai của 2 nhóm tương đương
B. Phương sai của 2 nhóm không tương
đương
C. Trung bình của 2 nhóm tương đương
D. Trung bình của 2 nhóm không tương
đương
[<br>]
84. Khi phương sai của 2 nhóm được
kiểm định là tương đương, thì kết quả kiểm định Indepenent T-Test for Mean như hình,
với độ tin cậy 95% ta có thể kết luận