You are on page 1of 7

Lưu ý khi thiết kế hình:

Font chữ: Xác định cái chính cái phụ để điều chỉnh kích thước
Nhấn mạnh vị trí: xác định chủ đề cần quảng cáo nhấn mạnh
Độ nhân diện thương hiệu cố gắng đồng nhất về màu sắc
13/7/2022--------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Luật thiết kế:
Có 7 luật
2. Luật xếp:
Họa tiết:
+ Đường ngang: tĩnh, buồn (biển)
+ Dọc: Chuyển động (mưa, …)
Đồ họa nét đậm (logo, bìa sách, vỏ bao bì, sticker, game 2D, Low Poly Geometric, polygonal,
không gian âm (ứng dụng trong thiết kế logo), shape, …): https://packagingoftheworld.com/
Thiết kế logo: Hình Tam giác, tròn, vuông (chữ nhật)
Tam giác:
 Góc nhọn  đâm  Đau (cảm giác sát thương)  nguy hiểm.
 Gây hấn, xung đột, kích thích, mạo hiểm.
 Cân bằng, ổn định (tam giác đều).
 Tiến triển, phát triển hướng lên (Bđs, xd, chuyển phát nhanh, …).
 Có cá tính mạnh.
Vd: Biển báo nguy hiểm, kim tự tháp, phù thủy, con rắn trong hoạt hình,
Hình tròn:
 Bóng  tưng, lăn, nảy, …  linh hoạt, chuyển động, mềm mại, nhẹ nhàng  không ổn
định.
 Vòng lặp vô tận, vĩnh cửu.
 Phát triển liền mạch, luân hồi.
 Không có sự phân chia tách biệt, cam kết, uy tín, cộng đồng, nhân đạo, gắn kết, thân
thiện,
 Hài hòa, dễ thương, an toàn, bảo bọc, che chở.
 Nguyên vẹn.
 Kỳ dịu và bí ẩn. (hố đen vũ trụ, tông ngộ không vẽ đường tròn cho sư phụ ngồi, …)
 Gần gũi.
Vd: Người mẹ, đứa bé trong phim hoạt hình, chơi team building nắm tay thành hình tròn,
co.opmart,
Hình vuông:
 Trung thực, chân thật, cân bằng,
 Sức mạnh, năng lượng  kỷ luật  tin cậy, uy tín, uy lực, chất lượng, …
 Lòng can đảm,
 Bền vững, vững chắc,
 Tù túng, chật hẹp, ngột ngạt, …

Thân thiện nhưng muốn theo hướng phát triển thì bo góc tam giác lại ví dụ như google play,
VIC.
Tone and shadow:
Tone: sắc độ sáng tối của 1 màu
Trắng & đen: là sắc độ của 1 màu chứ không được gọi là 1 màu
Vd: Bỏ 1 giọt sơn màu đỏ vào thùng sơn màu trắng, thì chỉ toàn thấy màu trắng.
Bóng: Tạo bóng của vật đúng với vật và đỗ hướng ngược lại của ảnh sáng.
Chất liệu trong 3D:
1. Tactile texture (áp chất liệu thật nhìn như thật, phim 3D)
2. Visual illusion (áp chất liệu hoạt hình nhưng vẫn nhận ra được loại vật liệu gì)
3. Parten: hoạt tiết lặp đi lặp lại (dùng trong nhận diện thương hiệu)
Mass/ khối:
Màu càng tối cho cảm giác đồ càng nặng
Kích thước càng to cảm giác càng nặng

Space:
Đặc trưng lớn nhất là không gian âm.
Chiều sâu không gian (overlap).
Có bóng cảm giác có chiều sâu.
Thần chú trong phối cảnh: Gần to xa nhỏ, gần rõ xa mờ
15/7/2022--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Color/ Màu:
Màu sắc giúp cảm nhận được không gian, cảm xúc, ….
Đỏ:
 Nhiệt huyết (nhịp tim, huyết áp tăng cao, ….)
 Nguy hiểm, khẩn cấp  Tâm trung sự chú ý nhanh chóng, biển cảnh báo, đèn đỏ, xe cấp
cứu,
 Lửa  bạo lực, chiến tranh  tội ác, chết chóc  gây trạng thái kích động.
 Quyết đoán, táo bạo, cương quyết, mạnh mẽ, nhiệt tình, bốc, đồng, hiếu chiến, …
 Giận dữ  thẻ đỏ
 Nhiệt, cháy  vòi nước nóng lạnh, thiết bị PCCC
 Tình yêu, niềm đam mê, khát khao  quyền rũ, gợi cảm  valentine, động phòng.
 Nhấn mạnh tầm quan trọng, quyền lực  thảm đỏ, ghế đỏ.
 Thu hút sự chú ý, nổi bật
 Điểm nhấn mạnh mẽ  lấn át các màu khác nếu sử dụng quá nhiều.
 Thể hiện vị trí dẫn đầu  Lãnh đạo
 Kích thích vị giác nhất  giúp tăng quá trình trao đổi chất  ngành hàng ăn uống, thực
phẩm rất thích dùng. (chỉ nên sử dụng làm điểm nhấn), lát ớt lên tô phở, tôm trên mì hảo
hảo, cà chua làm nước sốt,
 Liên quan TQ, may mắn, thịnh vượng, hạnh phúc  lì xì, đám cưới
Ngành ăn uống, du lịch, tin tức, đại học, công nghệ, ….
Xanh nước biển:
 Nước  biển, bầu trời  không gian mở  cảm giác tự do, yên bình
 Giúp hồi phục về tâm lý  giảm căng thẳng, nhưng sử dụng quá nhiều  buồn ngủ
 Lạnh lẽo, nỗi buồn
 Lòng tin, trung thành, tin tưởng, đáng tin cậy, vững vàng, có trách nhiệm  bảo hiểm,
ngân hàng, xây dựng, kiểm toán kế toán, sản xuất ô tô, …
 Nhận thức  trí tuệ, thông thái, tự tin, thông minh  giáo dục, du học, công nghệ, kỹ
thuật, (zalo, facebook, twitter, tiki, ….)
 Tinh khiết, mát mẻ  nước khoáng (aquafina, )
 Gây ít cảm giác thèm ăn nhất  hiếm khi thấy trong các loại trái cây và rau củ  Nước
tẩy rửa hay dùng màu xanh dương.
Vàng:
 Ánh sáng mặt trời, điện, pin  màu chứa nhiều năng lượng nhất  sức mạnh, mạnh mẽ
 nước tăng lực, …
 Tươi mới, hạnh phúc, lạc quan, niềm vui, ấm áp  màu cảm giác hưởng thụ hạnh phúc
 Emoji  tình bạn.
 Vàng đậm: giác ngộ, tưởng nhớ, danh dự  màu của áp nhà sư.
 Vàng tươi: giúp tăng tường hoạt động trí óc, kích hoạt trí nhớ, tăng cường thị lực  sáng
tạo  tạo cảm hứng suy nghĩ, tò mò.
 Màu vàng sáng: màu thu hút sự chú ý  dễ nhìn thấy được khi ở khoảng cách xa  Xe
buýt, vạch đường buổi tối, trực thăng, …
 Màu đại diện trung tính cho em bé.
 TQ: màu của vinh quang, trí tuệ, hạnh phúc  Hoàng Đế.
Cam: = màu đỏ + màu vàng
 Giới trẻ, nhiệt huyết, nhiều năng lượng  Fanta
 Kích thích sự thèm ăn (đồ ăn healthy), đói ăn vào sẽ mãn nguyện  Bún bò,
 Lôi cuốn nhưng không áp đảo như màu đỏ  thân thiện, giảm bớt sự khiêu khích
 Là màu dễ thấy nhất trong điều kiện môi trường thiếu sáng  Hộp đen trên máy bay, trụ
cảnh báo, áo tù nhân Mỹ, áo công nhân, …
Màu hồng: mặt ngọt ngào của màu đỏ
 Dễ thương, ngây thơ, nữ tính, nhẹ nhàng, dịu dàng, ngọt ngào (đường, bánh)  làm dịu
sự tức giận và lo lắng  kẹp bông, búp bê barbie,
 Tượng trưng bé gái và phụ nữ  Con cưng, pond, barbie, hello kitty, …

Xanh lá:
 Màu của sự sống, màu của tự nhiên, thân thiện với môi trường  Innisfree, grap,
granola, trà thảo mộc, công ty năng lượng, …
 Tượng trưng cho sự phát triển lâu dài, sinh sôi, nảy nở, khởi đầu mới, đổi mới, hòa thuận,
tươi mát, màu mỡ, …
 Màu có khả năng chữa bệnh, giúp thư giản cho mắt người.
 Ganh ghét, đố kỵ, ganh tỵ  TQ: Mũ xanh (bị cắm sừng)
 Tiền bạc, tài chính, tham vọng, chiếm lĩnh thị trường  Ngân hàng,
 Xanh lá mạ: chất phóng xạ,
 Đại diên cho sức sống tiềm tàng (xanh sáng): truyền thông, giải trí  spotify
Màu tím: Đỏ + xanh dương
Tím đỏ:
 Tím đỏ (purple): Sang, quý tộc, hoàng gia  Thai Airway, áo hoàng giang,
 Tím xanh (violet): Buồn, vô vọng
 Tím nhạt (xanh + đỏ + trắng): lãng mạng, hoài cảm về quá khứ, sến, nên thơ, mộng mơ,
 Tia UV (ultra violet)  Tử
 Cảm giác ma thuật, bí ấn, ma mị,  Vũ trụ, yahoo!,
Trắng & đen:
Màu trắng và đen không phải là màu mà là độ sáng tối của 1 màu (sắc độ).
Màu trắng:
 Trong trắng, trinh nguyên, thánh thiện, vô tội, tốt lành, thiên đường, hiểu biết, đức tính,
tâm linh, chân thành, bảo vệ, mềm mại, hoàn hải.
 Sạch sẽ, vô trùng  đơn giản, an toàn  dễ nhân thấy nhất.
Màu đen:
 Quyền lực, bí ẩn, sức mạnh, huyền bí  Batman, mafia,
 Sang trọng, cổ điển, cái ác, quyền uy  đầm màu đen dự tiệc, ma quái,
 Nổi loạn, tinh vi,  Tuổi teen thường thích mặc đồ đen, trang điểm kẻ mắt đen,
 Thể hiện sự chuyên nghiệp, nghiêm túc, tinh tế  cận vệ mặc đồ đen, phục vụ trong
khách sạn,
 Tang tóc, cái chết, đau buồn  đồ tang
 Sợ hãi,
Màu nâu: hiếm thấy khi dùng màu nâu đơn (đen + đỏ)
 Màu của nam tính, cho các thương hiệu chuyên về đồ nam  giày dép, túi đồ da 
 Multicolor: trẻ trung, đa dạng, không giới hạn  công ty đa ngành nghề, đa dạng ngành
hàng, ….  áp dụng cho các nhãn hàng chỉ xuất hiện trên digital  Ebay, google,
micrisoft, olympic, wacom, NBC, …
 Tươi vui, bắt mắt,

MÀU HỘI HỌA


Vòng thuần sắc (bánh xe màu)/ sơ đồ màu  dùng để phối màu (không phải pha màu)

1. Phối màu tương phản (2 màu đối xứng với nhau trên vòng tròn bánh xe màu) (6 tổ màu).
Làm nổi bật gây chú ý, không có màu gì nổi bật bằng nó bằng màu tương phản của nó,
2. Phối màu tương đồng (lấy 3 màu liên tiếp trên vòng màu) (12 tổ màu).
Thể hiện sự liên kết chặt chẽ.
Vd: Logo mastercard, bp,
3. Màu bổ sung/ split-complementary color (Lấy 1 màu vẽ tam giác cân trên sơ đồ màu)
Làm nổi bật như màu tương phản nhưng bớt gắt hơn, mà nhiều option màu hơn. Chọn 1 màu làm
chủ đại 2 màu phụ để không bị rối
4. Triadic color (lấy 1 màu trên sơ đồ màu vẽ tam giác đều)
5. Tetradic (dùng 4 màu hình vuông, chữ nhật)

Warm color/ cool color:


Màu nóng (thiên về đỏ): cảm giác gần, rực rỡ  khi muốn thu hút sự
chú ý  Fontground, background,
Màu lạnh (thiên về đen): Thiên về xa vời  Background

MÀU HUE:
Gồm tất cả các màu sắc trong quang phổ ánh sáng trắng mà mắt con
người có thể nhìn thấy được dưới giá trị tươi nguyên nhất, thuần
khiết nhất.

SATURATION/ ĐỘ BÃO HÒA, ĐỘ TƯƠI CỦA MÀU


Mức độ cao nhất là màu Hue, thấp nhất là màu xám trung tính (50%
trắng + 50% đen).

MONOCHROMATIC/ MÀU ĐƠN SẮC


Lấy 1 màu duy nhất trong sơ đồ 12 màu + thêm đen hoặc trắng sẽ
ra sắc độ màu monochromatic.
 Dùng làm bộ nhận diện thương hiệu
Linh tham khải tài liệu: (vào bằng email trường)
https://drive.google.com/drive/folders/1vKqPyjz2QCEU0Eu1S__ej7TJ_sK-QATB?usp=sharing

You might also like