Professional Documents
Culture Documents
THUYẾT MINH
THUYẾT MINH
TÓM TẮT
Tên đề tài: “Lập dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất lốp Radial toàn thép tại tỉnh
Long An”.
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Mẫn
Số thẻ sinh viên: 118150136 Lớp: 15QLCN
Ngành công nghiệp sản xuất săm lốp là một ngành có tính chu kỳ và chịu ảnh hưởng
trực tiếp bởi sự phát triển của nền kinh tế. Trong giai đoạn khủng hoảng, nhu cầu tiêu thụ
và sử dụng ô tô cá nhân giảm đã tác động tiêu cực đến ngành săm lốp. Sau đó khi nền kinh
tế phục hồi, nhu cầu tiêu thụ, sử dụng ô tô tăng kéo theo nhu cầu tiêu thụ săm lốp tăng trong
những năm gần đây. Những nước phát triển hầu như sử dụng lốp Radial và đã đi vào gia
đoạn ổn định, những nước đang phát triển tỷ lệ sử dụng lốp Radial còn chưa cao, nhưng với
sự phát triển công nghệ và tăng trưởng kinh tế, ý thức về sử dụng lốp Radial thì xu hướng
sử dụng lốp này sẽ tăng nhanh chóng.
Qua những đánh giá, tính toán ta thấy rằng dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
lốp Radial tại tỉnh Long An với tổng mức đầu tư khoảng 2.5 nghìn tỷ trong vòng 20 năm là
một dự án mang ý nghĩa to lớn về kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và tỉnh Long An
nói riêng. Dự án này nếu được xây dựng thì nó sẽ mang lại nhiều giá trị kinh tế không hề
nhỏ cho xã hội và Nhà nước. Dự án được đề xuất phù hợp với quy định của Nhà nước, được
thực hiện dựa trên những căn cứ Pháp luật chính thống, khi dự án đưa vào hoạt động sẽ
mang lại lợi ích kinh tế cho khu vực. Bên cạnh đó, dự án sẽ nâng cao được đời sống của
nhiều lao động tại địa phương, tạo công việc làm cho người dân địa phương. Ngoài ra dự
án còn khắc phục được việc xuất khẩu thô nguyên liệu cao su và nhập khẩu sản phẩm lốp.
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa, là một quốc gia đang
phát triển, nền công nghiệp đang dẫn đầu về tỷ trọng cơ cấu ngành nên việc đầu tư xây
dựng các nhà máy công nghiệp là một yếu tố để phát triển được quốc gia được chú trọng.
Tuy nhiên để đầu tư xây dựng luôn có những rủi ro tiềm tàng. Việc lựa chọn ngành đầu tư
là một bước quan trọng giúp các doanh nghiệp có được hiệu quả kinh tế xã hội. Với sự phát
triển công nghệ kỹ thuật ngày nay thì việc đầu tư sẽ giảm bớt rủi ro cho doanh nghiệp. Đặc
biệt đối với ngành sản xuất săm lốp đang có xu hướng phát triển cả trong và ngoài nước do
quá trình phát triển công nghiệp của đất nước tăng cao. Hàng hóa được vận chuyển ngày
càng nhiều, nhu cầu đi lại ngày càng tăng. Giữa thực trạng môi trường như hiện nay và nhu
cầu sử dụng lốp không dừng lại thì việc sản xuất và sử dụng lốp Radial với công nghệ tiên
tiến là một giải pháp hiệu quả giúp giảm thiểu ô nhiễm trong quá trình sản xuất và nâng cao
chất lượng lốp sử dụng. Qua quá trình tìm hiểu nhu cầu thị trường, công nghệ sản xuất và
quá trình tính toán đánh giá hiệu quả tài chính của ngành sản xuất lốp Radial tôi quyết định
chọn đề tài: "Lập dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất lốp Radial toàn thép tại tỉnh
Long An” với mục đích mở rộng và cung cấp sản phẩm lốp Radial đến thị trường mục tiêu.
Tôi chân thành gửi lời cảm ơn đến các giảng viên Khoa Quản Lý Dự Án – Trường
Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng và đặc biệt là cô Nguyễn Thị Thu Thủy đã giảng
dạy, hướng dẫn nhiệt tình để tôi hoàn thành đề tài. Trong thời gian hoàn thiện đề tài tôi đã
cố gắng vận dụng kiến thức đã học và áp dụng kinh nghiệm thực tế để hoàn thành tốt đồ án
nhưng vẫn còn những thiếu sót không tránh khỏi mong quý thầy cô thông cảm. Kính mong
quý thầy cô góp ý để đề tài dự án được hoàn thiện hơn.
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2019
Người thực hiện
Ký tên
PREFACE
Our country is in the process of industrialization and modernization, as a developing
country, the industry is leading in the proportion of industry structure, so the investment in
building industrial plants is a factor to develop that national government is focusing on.
However, there are always potential risks for construction investment. The selection of
investment industry is an important step to help businesses achieve socio-economic
efficiency. With the development of technical technology today, the investment will reduce
risks for businesses. Especially for tire industry, there is a tendency to develop both at
domestic and international due to the country's industrial development process. Goods are
transported more and more, demand for travel is increasing. Between the current
environmental situation and non stop need of tires, the production and use of Radial tires
with advanced technology is an effective solution to reduce pollution in the production
process and improve tire's quality, performace. Through the process of understanding,
analyzing market demands, production technology and the process of calculating and
evaluating the financial efficiency of the Radial tire industry, I decided to choose the topic:
"Building an investment project to build a factory All-steel Radial tires in Long An province
”with the goal of expanding and supplying Radial tires to the target market.
I would like to express my sincere thanks to the lecturers of the Project Management
Department - University of Technology - Danang University and especially Ms. Nguyen
Thi Thu Thuy for teaching and guiding me enthusiastically to complete the project. During
the completion of the project, I tried to apply the knowledge I learned and applied practical
experience to successfully complete the project, but there are still inevitable shortcomings
that you would like to understand. We would like to ask your teachers for comments to
improve the project.
Da Nang, December 2019
Performer
Sign,
CAM ĐOAN
Tôi tên là Huỳnh Thị Mẫn sinh viên lớp 15QLCN xin cam đoan:
✓ Đồ án tốt nghiệp là thành quả của quá trình nghiên cứu học hỏi dựa trên cơ sở lý thuyết,
số liệu thực tế tại Công ty thu thập được khi thực tập tốt nghiệp, thực hiện theo sự hướng
dẫn của giảng viên hướng dẫn.
✓ Đồ án được thực hiện hoàn toàn mới, là kết quả công sức của cá nhân tôi.
✓ Mọi sự tham khảo trong đồ án được trích nguồn và nằm trong danh mục tài liệu tham
khảo.
✓ Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế nhà trường, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
Đà Nẵng, tháng 12 năm 2019
Người thực hiện
Ký tên
MỤC LỤC
2.1. PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI LIÊN QUAN ĐẾN DỰ
ÁN…… ..................................................................................................................... - 18 -
2.2.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... - 18 -
2.2.2. Điều kiện kinh tế ........................................................................................... - 20 -
2.2.3. Văn hóa – xã hội ............................................................................................ - 21 -
2.2.4. Chính trị, pháp luật....................................................................................... - 21 -
2.2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ DỰ BÁO.................................................. - 22 -
2.2.1. Tình hình săm lốp thế giới ............................................................................ - 22 -
2.2.2. Đánh giá nhu cầu trong nước ....................................................................... - 23 -
2.2.3. Phân tích tình hình hiện tại, dự báo ............................................................. - 24 -
2.2.4. Tiềm năng từ thị trường xuất khẩu .............................................................. - 27 -
2.3. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH ...................................................... - 27 -
2.3.1. Đối thủ cạnh tranh trong nước ..................................................................... - 27 -
2.3.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài ..................................................................... - 28 -
2.4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN, SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ................................ - 29 -
2.4.1. Mục tiêu của dự án ........................................................................................ - 29 -
2.4.2. Kết luận sự cần thiết của dự án .................................................................... - 30 -
3.1. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ .................................................................................. - 31 -
3.2. MÔ TẢ SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ............................................................... - 31 -
3.2.1. Đặc điểm chung ............................................................................................. - 31 -
8.1. XÁC ĐỊNH CÁC BẢNG TÍNH CỦA PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ .................. - 68 -
8.1.1. Đời dự án ....................................................................................................... - 68 -
8.1.2. Số ngày vận hành trong năm ........................................................................ - 68 -
8.1.3. Giá bán sản phẩm ......................................................................................... - 68 -
8.1.4. Chi phí sản xuất ............................................................................................ - 68 -
8.1.5. Chính sách thuế và lợi nhuận hàng năm ...................................................... - 72 -
8.1.6. Báo cáo thu nhập - lãi lỗ ............................................................................... - 72 -
8.1.7. Xác định kế hoạch vay - trả nợ và khả năng trả nợ của dự án ................... - 73 -
8.2. XÂY DỰNG DÒNG NGÂN LƯU VÀ CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH......... - 74 -
8.2.1. Dòng ngân lưu ............................................................................................... - 74 -
8.2.2. Suất chiết khấu của dự án............................................................................. - 74 -
8.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính ...................................................... - 75 -
8.3. PHÂN TÍCH RỦI RO DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...................................................... - 76 -
8.3.1. Phân tích độ nhạy một chiều ........................................................................ - 76 -
8.3.2. Phân tích độ nhạy 2 chiều ............................................................................. - 78 -
8.3.3. Doanh thu – công suất hòa vốn và thời gian hoàn vốn ................................ - 79 -
1.2.2. Phân tích tình hình tài chính của chủ đầu tư
Dựa vào các báo cáo thường niên và các báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Cao
su Đà Nẵng – DRC ta tổng hợp bảng kết quả kinh doanh, cân đối tài chính, và các chỉ số
tài chính của công ty trong ba năm gần nhất từ năm 2016 đến năm 2018 dưới đây:
Nhận xét: Bảng 1.1 thể hiện kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Cao
su Đà Nẵng trong ba năm gần đây có sự tăng giảm không đồng đều, từ năm 2016 – 2018
doanh thu tăng 190,040 triệu đồng. Doanh thu thuần tăng cho thấy Công ty hoạt động tốt
nhưng tổng giá vốn hàng hóa cũng tăng đều 460,237 triệu đồng năm 2016 – 2018 làm lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp giảm đi 254,248 triệu đồng năm 2016 – 2018.
Bảng 1.2 Cân đối tài chính năm 2016 – 2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
A Tổng tài sản 2,815,423 2,794,307 2,832,651
1 Tài sản ngắn hạn 1,247,267 1,090,444 1,245,695
2 Tài sản dài hạn 1,568,156 1,703,863 1,586,955
B Tổng nguồn vốn 2,815,423 2,794,307 2,832,651
Tổng nợ 1,233,323 1,267,518 1,307,498
1 Nợ ngắn hạn 841,723 858,514 1,062,362
Nợ dài hạn 391,599 409,004 245,136
2 Vốn chủ sở hữu 1,582,100 1,526,789 1,525,152
Nguồn: Vietstock, Báo cáo thường niên DRC
Nhận xét: Bảng 1.2 thể hiện tổng tài sản và nguồn vốn nhìn chung là tăng 17,219
triệu đồng trong năm 2016 – 2018 nên Công ty có tình hình hoạt động tốt và hiệu quả. Tài
sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đều lớn hơn nợ ngắn hạn và nợ dài hạn cho thấy Công ty
giũ vững được quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, sử dụng đúng mục đích nợ ngắn
hạn và nợ dài hạn. Vốn chủ sở hữu luôn lớn hơn tổng nợ cho thấy Công ty hoàn toàn có
khả năng thanh toán nợ và không phải đối mặt với những rủi ro trong việc trả nợ hay biến
động lãi suất ngân hàng.
Hình 1.2 Top doanh nghiệp lốp ô tô đạt được sự hài lòng của khách hàng1
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất lốp Radial toàn thép tại khu công nghiệp
Long Hậu – tỉnh Long An xây dựng dựa trên các văn bản pháp lý dưới đây:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014.
- Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 01 tháng 07 năm 2015.
- Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23 tháng 06 năm 2014 và
các văn bản hướng dẫn bổ sung, thực hiện.
- Luật phòng cháy chữa cháy số 40/2013/QH13 ban hành ngày 22 tháng 11 năm 2013.
- Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế số
106/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016.
- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 01 tháng 01 năm 2016.
- Nghị định 44/2015/NĐ – CP quy hoạch xây dựng ngày 30 tháng 06 năm 2015.
- Nghị định 59/2015/NĐ – CP quản lý dự án đầu tư xây dựng.
6.0%
4.0%
2.0%
Tỉnh
0.0%
Long An Bình TP. Hồ Đồng Nai Tây Ninh Bình Bà Rịa- Tiền Mức tăng
Dương Chí Minh Phước Vũng Tàu Giang GDP
trung bình
cả nước
Hình 2.3 Mức độ tăng trưởng GRDP năm 2018 của các địa phương thuộc vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam4
Kết luận: Kinh tế Long An phát triển mạnh mẽ kéo theo sự phát triển của hệ thống
giao thông và phương tiện lưu thông vận chuyển, điều đó tạo cơ hội cho các ngành săm lốp
phát triển vì thế Long An càng phù hợp với dự án sản xuất săm lốp.
Giáo dục và đào tạo tiếp tục được đổi mới, cải thiện chất lượng dạy và học. Các lĩnh
vực khác như: Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, tạo việc làm, tiếp tục đạt được những kết
quả đáng ghi nhận. Chính sách an sinh xã hội được chú trọng, thực hiện đầy đủ, kịp thời.
An ninh chính trị được giữ vững, trật tự, an toàn xã hội được duy trì ổn định góp phần nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần người dân trong tỉnh.
Tính đến thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2011, trên địa bàn toàn tỉnh có hơn 500
trường học ở cấp phổ thông trong đó có Trung học phổ thông có 48 trường, Trung học cơ
sở có 122 trường, Tiểu học có 246 trường, bên cạnh đó còn có 183 trường mẫu giáo.Với hệ
thống trường học như thế, nền giáo dục trong địa bàn Tỉnh Long An cũng tương đối hoàn
chỉnh, góp phần giảm thiểu nạn mù chữ trong địa bàn tỉnh. Ngoài ra, Long An nằm gần
trung tâm đào tạo nguồn nhân lực lớn thành phố Hồ Chí Minh nên rất thuận tiện trong việc
cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các dự án đầu tư.
Kết luận: Long An có nguồn lao động đảm bảo chất lượng với dân số gần 1.7 triệu
người. Người lao động Long An cần cù, ham học hỏi, ý thức kỹ luật lao động tốt. Văn hóa-
xã hội được chú trọng cao đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cho dự án.
2.2.4. Chính trị, pháp luật
Tình hình chính trị pháp luật tại Long An những năm gần đây ổn định.
Dưới đây là một số điều khoản chính sách áp dụng Long An có tác động đến hoạt
động trong thời gian vận hành của dự án:
- Theo quyết định 356/QĐ-TTg của thủ tướng Chính phủ ngày 25/02/2013 quyết định
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030, mục tiêu phát triển của Ngành giao thông đến
SVTH: Huỳnh Thị Mẫn Trang - 21 -
Đồ án tốt nghiệp Kinh tế đầu tư
năm 2020 là: Đáp ứng được nhu cầu về vận tải hàng hóa và hành khách với chất lượng
tốt và giá cả hợp lý, bảo đảm an toàn, thuận lợi, kiềm chế tiến tới giảm tai nạn giao
thông và hạn chế ô nhiễm môi trường; phát huy lợi thế của vận tải đường bộ có tính cơ
động cao, hiệu quả trong phạm vi hoạt động đường ngắn, gom hàng, tạo chân hàng cho
các phương thức vận tải khác.
- Theo quyết định số 177/2004/QĐ-TTg ngày 05/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ, mục
tiêu của ngành trong những năm tới là: Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp ô tô
Việt Nam đến năm 2025 trở thành một ngành công nghiệp quan trọng của đất nước, có
khả năng đáp ứng ở mức cao nhất nhu cầu thị trường trong nước và tham gia vào thị
trường khu vực và thế giới.
- Chính sách về thuế và định hướng xuất nhập khẩu được nhà nước hỗ trợ.
Kết luận: Nhà nước luôn có những chính sách hỗ trợ phát triển cho cả nước nói
chung và Long An nói riêng. Đồng thời tỉnh Long An là tỉnh có sự ổn định về chính trị pháp
luật điều đó sẽ tạo cơ hội cho các nhà đầu tư.
KẾT LUẬN: Qua quá trình phân tích điều kiện tự nhiên – xã hội liên quan đến dự án cho
thấy Long An là địa điểm có nhiều thuận lợi về vị trí địa lý, điều kiện kinh tế – xã hội, chính
trị pháp luật để xây dựng nhà máy sản xuất săm lốp Radial.
2.2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ DỰ BÁO
2.2.1. Tình hình săm lốp thế giới
Trên thế giới, xu hướng sử dụng lốp Radial đã có từ rất lâu, đặc biệt là tại khu vực
các quốc gia phát triển. Hiện tại, ở các khu vực Tây Âu, Nam Mỹ, Bắc Âu tỉ lệ tiêu thụ lốp
Radial đạt 95-100%. Ở các khu vực đang phát triển như Châu Á – Thái Bình Dương, Châu
Phi và Trung Đông tỷ lệ sử dụng lốp Radial vẫn còn thấp, vào khoảng 50 -70%, đây là cơ
hội phát triển cho ngành săm lốp, đặc biệt khi cơ sở hạ tầng ở các nước đang phát triển
được cải thiện. Hình 2.5. thể hiện tỷ lệ sử dụng lốp Radial và lốp Bias một số khu vực trên
thế giới năm 2018.
100% 0% 4% 5%
20% 28%
80% 48%
60% 100% 96% 95%
40% 80% 72%
52%
20%
0%
Tây Âu Đông Âu Bắc Âu Nam Mỹ Châu Á- Châu Phi
TBD và Trung
Đông
Lốp Radial Lốp Bias
1,400,000
1,200,000
1,000,000
800,000
Năm
600,000
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Sơ bộ 2018
Tổng số 715,522.40 800,886.00 885,681.50 961,128.40 1,010,413. 1,078,580. 1,146,895. 1,255,458. 1,383,212. 1,526,917.
Hình 2.6. Khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải
5,000.00 Triệu lượt người
4,500.00
4,000.00
3,500.00
3,000.00
2,500.00
2,000.00 Năm
1,500.00
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Sơ bộ 2018
Tổng số 2,016.90 2,315.20 2,476.10 2,676.50 2,839.90 3,056.80 3,310.50 3,623.20 4,027.10 4,456.20
Hình 2. 7. Số lượt hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải
Dựa vào số liệu của những năm 2012 – 2018 ta thấy mức tiêu thụ lốp Radial có xu
hướng tăng theo đường thẳng, do đó ta áp dụng phương pháp dự báo theo khuynh hướng
đường thẳng để dự báo lượng lốp Radial tiêu thụ trong những năm tiếp theo. Lượng cung
ứng có xu hướng tăng chậm do các nhà máy chưa tiến hành cải tiến nâng cao năng suất, tuy
vậy để tăng tính khả thi và dễ tính toán cho dự án, dự đoán lượng cung ứng sẽ tăng đều và
được dự báo theo phương pháp khuynh hướng đường thẳng.
Phương trình chung có dạng: Y = a + b*X
Trong đó b =
n XY − X Y
;a =
X Y − X XY
2
n X 2 − ( X ) n X − ( X )
2 2 2
32% 33%
10%
25%
Hình 2.10. Thị phần săm lốp của các doanh nghiệp Việt Nam
2.3.2. Đối thủ cạnh tranh nước ngoài
Đầu tư xây dựng mới nhà máy sản xuất lốp Radial với công nghệ mới tiên tiến nhất
nên sản phẩm của nhà máy mới này sẽ có chất lượng tương đương hoặc có thể sẽ cao hơn
so với các sản phẩm nhập khẩu có thương hiệu như Michelin, Bridgestone hoặc của các
doanh nghiệp FDI như Kumho, Yokohama, Inoue, Kenda. Một phần khác, vì là sản phẩm
được sản xuất trong nước nên sẽ có giá cạnh tranh hơn các sản phẩm nhập khẩu. Đối với
các sản phẩm nhập khẩu tiểu ngạch từ Trung Quốc, tuy giá rẻ nhưng chất lượng thấp, không
có thương hiệu thì sản phẩm trong nước vẫn có lợi thế hơn trong cạnh tranh. Hình 2.11. thể
hiện tỷ lệ sản xuất săm lốp của các doanh nghiệp lớn trên thế giới10.
16.4%
34.9%
12.7%
10.3%
2.0%
2.3%
2.6%
3.5% 7.2%
3.8% 4.4%
Bridgestone -NB Michelin - Pháp Goodyear - Mỹ Continental - Đức
Pirelli - Ý Sumitomo - NB Hankook - HQ Yokohama- NB
Chang Shin - TQ Cooper - Mỹ Khác
Hình 2.11. Tình hình sản xuất lốp trên thế giới
Kết luận: Các đối thủ cạnh tranh trong ngành săm lốp có những lợi thế cạnh tranh
riêng giúp cho mỗi doanh nghiệp sẽ có mức tăng trưởng doanh thu khác nhau. Mặc dù các
doanh nghiệp FDI có quy mô sản xuất lớn nhưng chủ yếu sản phẩm được xuất khẩu nên áp
lực cạnh tranh sẽ không quá cao, đồng thời những chính sách của nhà nước mang lại lợi thế
nhất định cho các doanh nghiệp trong nước. Các doanh nghiệp trong nước CSM, DRC,
SRC có quy mô nhỏ, chỉ tập trung cung cấp cho những khu vực nhất định. CSM là doanh
nghiệp ở miền Nam, tuy nhiên sản phẩm lốp Radial chủ yếu thuộc phân khúc xe đạp và xe
máy nên việc canh tranh là rất thấp ở phân khúc lốp ô tô và xe tải nhẹ. Vì vậy, nhà máy sản
xuất lốp Radial toàn thép tại Long An hoàn toàn có thể cạnh tranh và kỳ vọng sẽ mang lại
nhiều tiến triển cho ngành săm lốp Việt Nam.
2.4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN, SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
2.4.1. Mục tiêu của dự án
Dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất lốp Radial toàn thép” được thành lập
nhằm đáp ứng các mục tiêu sau:
Đáp ứng nhu cầu săm lốp trong nước theo chủ trương của Chính phủ.
Hình 3.3 Hình ảnh sản phẩm lốp của công ty DRC
20%
Cao su thiên nhiên
4%
39% Cao su tổng hợp
Than đen
14% Vải mành
Bố thép
9% 14% Phụ gia khác
Cán tráng
Cắt vải
Lưu hóa
Nhập kho
3.5.3. Lựa chọn thiết bị máy móc và thiết bị văn phòng (phụ lục 2)
3.6. CÔNG SUẤT CỦA DỰ ÁN
3.6.1. Cơ sở lưa chọn công suất dự án
Các yếu tố lụa chọn công suất khả thi như sau:
- Căn cứ vào nhu cầu hiện tại và tương lai của sản phẩm.
- Khả năng cung cấp nguồn nguyên liệu và nguồn lao động cho dự án.
Lô đất chọn
Kết luận: Qua những phân tích như trên, vị trí đặt nhà máy có diện tích quy hoạch
là 6.555 ha với những ưu đãi và hỗ trợ của địa phương cùng với những lợi thế về vị trí đắt
địa, hệ thống giao thông rất thuận lợi và gần nguồn nguyên liệu. Chính vì vậy nơi đây được
lựa chọn làm địa điểm xây dựng cho dự án.
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
5.1. TÍNH TOÁN NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT
Đất sử dụng cho dự án sẽ bao gồm hai hạn mục là: Hạng mục các công trình chính
và các hạng mục tổng thể.
Khu sản xuất chính:
- Khu sản xuất chính: Căn cứ vào hệ thống máy móc, không gian giao thông đi lại,
thiết bị vận chuyển, khu vực bão dưỡng thiết bị máy móc đảm bảo được thuận lợi, an toàn
với diện tích 220*40 = 8,800 m2
- Kho chứa nguyên liệu vật liệu: Nếu đạt công suất tối đa thì mỗi ngày công ty sẽ
sản xuất 2480 lốp các loại, số lượng cao su sử dụng khoảng 44.48 (tấn/ngày). Cao su nguyên
liệu được cắt thành từng mảng có khối lượng mỗi mảng là 20kg xếp chồng lên nhau thành
20 lớp trên 1 palet. Vì số lượng cao su ở có sẵn trong nước và nhà cung cấp không xa so
với nhà máy nên công ty quyết định dự trữ trong vòng 1 tuần. Số lượng dự trữ 1 tuần là
44.48*7=311.36 tấn. Vậy diện tích kho nguyên vật liệu là 311.36/0.020/20=778.4 m2. Cao
su chiếm tỷ lệ lớn nhất là 45% tỷ trọng trong số các nguyên vật liệu, vì vậy diện tích chứa
các nguyên vật liệu còn lại sẽ gần gấp đôi diện tích chứa cao su. Với những số liệu tính toán
trên và mặt bằng khu đất cho phép thì công ty quyết định chọn diện tích 45*35 = 1,575 m2
được bố trí để chứa nguyên vật liệu cho nhà máy.
- Nhà kho chứa vật tư: Được đặt cạnh bãi tập kết xe và đối diện khu sản xuất chính.
Nhà kho dung để chứa dụng cụ dung cho sản xuất và bão dưỡng các vật dụng khác hoặc là
các phụ tùng thay thế. Nhà kho có diện tích 25*45=1,125 m2
- Khu thí nghiệm và chạy thử: Những sản phẩm mới sẽ được thử nghiệm để kiểm
tra chất lượng tại đây. Diện tích bố trí 25*45 = 1,125 m2.
- Khu chứa phế phẩm: Những sản phẩm không đạt chất lượng sẽ được đưa đến khu
này và sau đó thanh lý cho những khách hàng tái chế thành những sản phẩm cao su khác
như dép. Với diện tích là 26*35=910 m2
- Khu vực tinh luyện cao su: Cao su nguyên liệu sẽ được phân loại, làm sạch sau quá
trình dự trữ, vận chuyển trước khi đưa vào sản xuất. Với diện tích là 26*40= 1,040 m2.
- Khu chứa lốp thành phẩm: Lốp thành phẩm sau khi xuất một phần sẽ được chuyển
đi cho các khách hàng, công ty chỉ dự trữ số lượng lốp ở các mùa cao điểm và khoảng 30%
số lượng sản phẩm sản xuất 1 năm tức 180,000 lốp/năm tương đương 500 lốp/ ngày. Sản
phẩm sẽ được đưa tới các đại lý trong vòng 2 ngày vì thế công ty cần diện tích dự trữ 1000
lốp. Diện tích khoảng 50*40=2,000 m2.
Khu điều hành:
Chất thải rắn sinh hoạt bao gồm các loại bao bì, giấy gói từ sinh hoạt của cán bộ
công nhân. Tuy nhiên lượng chất thải này không nhiều và được tập trung để đem đi
xử lý.
- Nước thải
Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải của công ty trước
khi thải ra môi trường.
- Khí thải
Thực tế sản xuất đã chứng minh rằng, lượng khí thải tại xưởng sản xuất lốp rất ít,
lượng khí thải ô nhiễm dường như không có vì công nghệ sản xuất lốp hiện nay
không sinh ra khí thải.
- Tiếng ồn
Các thiết bị sử dụng trong dây chuyền sản xuất lốp là các thiết bị chỉ phát sinh tiếng
ồn nhỏ. Trong quá trình chế tạo, lựa chọn mua sắm thiết bị, sẽ lựa chọn các thiết bị
ít gây tiếng ồn nhất. Đảm bảo tiêu chuẩn về tiếng ồn của xưởng đạt được chỉ tiêu
trong giới hạn cho phép.
Công ty sẽ trang bị đủ các thiêt bị bảo hộ lao động cho công nhân như quân áo,
giày, mũ, gang tay bảo hộ lao động. Cán bộ và công nhân tham gia sản xuất được huấn
luyện và kiểm tra kỹ các kiên thức về an toàn trong sản xuất.
Điều kiện chủ yếu để đảm bảo an toàn sản xuất là tuân thử đúng chế độ kỹ thuật,
các bản chỉ dẫn vận hành và chỉ dẫn an toàn lao động cho người vận hành.
Kết cấu xây dựng trong các hạng mục xây dựng đều bằng những vật liệu khó
cháy như sắt, thép, bê tông nên đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ tốt. giữa các nhà
xưởng, giữa các thiết bị đều có cự ly an toàn đạt yêu cầu của quy phạm phòng cháy.
Tất cả đường dây điện động lực và ánh sáng đi trong nhà phải lắp đúng quy
chuẩn. Tất cả các thiết bị công nghệ, thiết bị điện phải được tiếp đất tĩnh điện theo yêu cầu.
Nhà và công trình được nối với hệ thống nối đất đảm bảo tiêu chuẩn an toàn.
Hệ thống bình cứu hỏa, họng chờ cấp nước cứu hỏa được mau sắm và lắp đặt
đảm bảo.
KẾT LUẬN: Thiết kế mặt bằng tổng thể và bố trí các khu vực của nhà máy một cách hợp
lý với quy trình sản xuất và thuận tiện cho việc di chuyển cả trong lẫn ngoài nhà máy. Ngoài
ra, việc xem xét và đưa ra các giải pháp về bảo vệ môi trường khi đưa dự án vào khai thác
cũng được chú trọng cao.
Chủ đầu tư
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn kể từ giai đoạn
chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi khi bàn
giao công trình vào khai thác sử dụng để đảm bảo
tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và tuân thủ các
quy đinh của pháp luật
Tổ chức được phân chia thành nhiều đơn vị nhỏ để tăng tính hiệu quả, phân cấp
quyền lực và nghĩa vụ giữa các bộ phận. Dự án lựa chọn hình thức tổ chức quản lý theo
chức năng với hình thức thiết lập các đơn vị của tổ chức dựa trên các chức năng riêng biệt.
Điều này sẽ tạo tính chuyên môn hóa, tránh xung đột trùng lặp yêu cầu từ cấp trên trong dự
án. Với tính chất là một dự án đầu tư mới, mô hình tổ chức dạng doanh nghiệp độc lập
được xác lập.
Giám Đốc
Tr. Phòng Tr. Phòng Tr. Phòng Tr. Phòng Tr. Phòng
KS Cơ
Hình 6.2 Cơ cấu tổ chức quản lý nhà máy trong thời gian vận hành
6.3 DỰ KIẾN NHÂN SỰ VÀ CHI PHÍ NHÂN LỰC VẬN HÀNH DỰ ÁN
Với sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của nhà máy (Hình 6.2), chúng ta cần phải có số
lượng công nhân viên cụ thể tại các vị trí cụ thể của nhà máy. Chúng ta chia công nhân viên
tại nhà máy thành hai loại sau:
- Lao động gián tiếp: là lao động không trực tiếp sản xuất nhưng lại đóng góp vào
quá trình tạo ra sản phẩm và bán sản phẩm đó. Lực lượng này chính là các phòng ban với
yêu cầu về trình độ học vấn và kỹ năng văn phòng, quản lý, xử lí tình huống cao. Số lượng
công nhân lao động trực tiếp được phân bổ như Bảng 6.1
- Lao động trực tiếp: Là lực lượng trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất của nhà
máy. Dựa theo công suất máy và mức độ quan trọng của các bộ phận sản xuất, mức độ phức
tạp của các bộ phận mà yêu cầu về số lượng công nhân tại các bộ phận đó. Số lượng công
nhân lao động trực tiếp được phân bổ như Bảng 6.2
700,000
600,000
500,000
400,000
300,000
200,000
100,000 Tháng
0
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Vốn vay - - - - - 40,000.00 40,000.00 200,000.00 300,000.00 350,000.00 300,000.00 20,000.00
Vốn tự có 9,142.80 3,297.89 71,452.45 4,090.49 5,048.09 13,426.28 13,677.43 186,141.43 399,779.88 332,523.98 52,393.14 108,037.54
7.3.3. Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng
Chiến lược huy động vốn cho dự án là vừa sử dụng vốn tự có vừa sử dụng vốn vay
nên khi kết thúc quá trình xây dựng thì tổng mức đầu tư ban đầu sẽ bao gồm cả lãi vay trong
quá trình xây dựng. Việc tính mức lãi suất vay dựa vào mức lãi suất cho vay của ngân hàng
đã vay và năm đầu tiên lãi suất vay là 7.8%, ghép lãi tháng theo công thức:
itháng = [(1+inăm)^(1/12)]-1
Trong đó itháng, inăm lần lượt là lãi suất ghép lãi theo tháng và lãi suất ghép lãi theo
năm. Ta tính được lãi suất cho vay mỗi tháng của ngân hàng là 0.63%.
Sau khi tính toán ta có tổng chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng là
27,562.98 triệu đồng.
(Xem chi tiết ở Phụ lục 10)
Kết luận: Với tổng mức đầu tư cho dự án là 2,449,011.41 triệu đồng, trong đó vốn
chủ sở hữu là 1,199,011.40 triệu đồng chiếm 49% tổng mức đầu tư và vốn vay ngân hàng
Sacombank là 1,250,000.00 triệu đồng chiếm 51% tổng mức đầu tư. Lãi vay trong thời gian
xây dựng là 27,562.98 triệu đồng.
1,200,000
1,000,000 20%
800,000
15%
600,000
400,000
10%
200,000
0 5%
(200,000)
(400,000) 0%
-8.00% -5.00% -3.00% 0.00% 5.00% 10.00% 16.18% 18.00% 20.00%
NPV 1,296,104.49 1,135,419.93 1,028,296.90 867,612.34 599,804.76 331,997.17 (0.00) (98,311.05) (206,552.15)
IRR 23.66% 22.61% 21.91% 20.85% 19.08% 17.28% 15.00% 14.31% 13.55%
Hình 8.1 Ảnh hưởng của giá NVL đến NPV và IRR
25%
1,500,000
20%
1,000,000
15%
500,000
10%
0
5%
(500,000) 0%
-20.00% -17.00% -14.41% -10.00% -5.00% 0.00% 5.00% 12.00% 15.00%
NPV (312,080.71) (146,514.11) (0.00) 255,355.94 555,366.02 867,612.34 1,192,101.75 1,666,964.98 1,877,829.49
IRR 12.72% 13.95% 15.00% 16.79% 18.81% 20.85% 22.92% 25.85% 27.13%
Hình 8.2 Ảnh hưởng của công suất đến NPV và IRR
Ảnh hưởng của giá bán sản phẩm đến NPV, IRR. Thực hiện sự thay đổi giá
bán như sau: Giả định giá bán biến động từ tăng từ -20% đến 20%. Hình 8.10 thể hiện sự
thay đổi của NPV và IRR theo giá bán sản phẩm. Khi giá bán tăng thì NPV, IRR tăng và
ngược lại.
Triệu đồng
%
3,000,000 35%
2,500,000 30%
2,000,000
25%
1,500,000
20%
1,000,000
15%
500,000
10%
0
(500,000) 5%
(1,000,000) 0%
-20.00% -15.00% -10.72% -5.00% 0.00% 5.00% 10.00% 15.00% 20.00%
NPV (760,011.44) (350,009.92) (0.00) 463,054.94 867,612.34 1,272,169.74 1,676,727.14 2,081,284.54 2,485,841.94
IRR 9.23% 12.44% 15.00% 18.19% 20.85% 23.42% 25.92% 28.37% 30.78%
Hình 8.3 Ảnh hưởng của giá bán đến NPV và IRR
Hình 8.4 Ảnh hưởng của giá nguyên vật liệu và công suất đến NPV
35% %
30%
25%
20%
15%
10%
5% %
0%
-5%
-8.00% -5.00% -3.00% 0.00% 5.00% 10.00% 16.18% 18.00% 20.00%
-20.00% 12.60% 11.36% 10.53% 9.23% 6.96% 4.53% 1.13% -0.03% -1.42%
-17.00% 14.42% 13.23% 12.42% 11.19% 9.06% 6.80% 3.75% 2.78% 1.65%
-14.41% 15.93% 14.78% 13.99% 12.80% 10.76% 8.62% 5.77% 4.88% 3.86%
-10.00% 18.39% 17.28% 16.54% 15.41% 13.48% 11.48% 8.88% 8.09% 7.19%
-5.00% 21.07% 20.00% 19.28% 18.19% 16.36% 14.48% 12.07% 11.34% 10.52%
0.00% 23.66% 22.61% 21.91% 20.85% 19.08% 17.28% 15.00% 14.31% 13.55%
5.00% 26.18% 25.15% 24.46% 23.42% 21.69% 19.94% 17.75% 17.09% 16.37%
12.00% 29.63% 28.61% 27.93% 26.91% 25.21% 23.50% 21.39% 20.76% 20.07%
15.00% 31.08% 30.06% 29.39% 28.37% 26.68% 24.99% 22.89% 22.28% 21.59%
Hình 8.5 Ảnh hưởng của giá nguyên vật liệu và công suất đến IRR
Để biết được độ rủi ro của dự án có thể dựa vào công suất hòa vốn của dự án theo
từng năm hoạt động của dự án ta xét doanh thu hòa vốn, công suất hòa vốn và thời gian
hoàn vốn.
Triệu đồng
1,600,000
1,400,000
1,200,000
1,000,000
800,000
600,000
400,000
200,000
Năm
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040
Doanh thu
1,405,187.9 1,367,003.1 1,017,219.3 864,454.12 791,116.16 477,512.42 415,309.72 429,680.62 445,560.83 542,539.84 453,142.97 471,514.23 459,185.48 478,264.24 622,818.57 487,303.63 509,665.38 534,950.01 517,966.93 544,388.23
hòa vốn
Doanh thu hòa vốn trung bình của 20 năm hoạt động là 641,739.19 triệu đồng. Tại
điểm hòa vốn, doanh thu bù đắp chi phí biến đổi và chi phí cố định. Doanh nghiệp sẽ có lãi
khi doanh thu trên mức doanh thu tại điểm hòa vốn và ngược lại sẽ chịu lỗ khi doanh thu ở
dưới mức doanh thu hòa vốn.
%
140%
120%
100%
80%
60%
40% Năm
20%
0%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040
Công suất
125.67% 117.56% 74.33% 58.01% 45.86% 26.76% 22.16% 22.93% 23.78% 27.58% 23.03% 23.97% 22.23% 23.15% 30.15% 22.47% 23.50% 24.66% 22.74% 23.90%
hòa vốn
Năm
16
14
12
10
2
Năm
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040
Thời gian hoàn vốn 15.08 14.11 8.39 7.83 6.54 3.81 3.16 3.27 3.39 3.93 3.28 3.42 3.17 3.30 4.30 3.20 3.35 3.51 3.24 3.41
Doanh thu các tháng không đều đặn thì dùng doanh thu lũy kế để xác định thời gian
hòa vốn: Đó là thời điểm doanh thu lũy kế vượt doanh thu hòa vốn. Việc xác định thời gian
hòa vốn có ý nghĩa trong công tác họach định hàng năm, liên quan thời điểm thích hợp
trong năm để lập các chương trình khuyến mãi, hay điều chỉnh chính sách kinh doanh phù
hợp với từng thời kỳ nhằm tăng thêm doanh số và lợi nhuận.
KẾT LUẬN: Dự án đầu tư là khả thi vì xét theo quan điểm của chủ đầu tư và quan điểm
tổng đầu tư thì các chỉ số NPV(cđt) = 945,959.97 (triệu đồng) > 0, NPV(tđt) = 867,612.34
(triệu đồng); IRR(cđt) = 27.02%%> 16.10%, IRR(tđt) = 20.85% > 11.86%; tỉ số lợi nhuận
trên chi phí 1.093>1. Công ty sẽ trả nợ trong vòng 6 năm với lãi suất 7.8%/năm và thời gian
hoàn vốn là 7 năm 0 tháng đối với chủ sở hữu và 7 năm 11 tháng đối với tổng đầu tư.
▪ NVAt : giá trị sản phẩm thuần túy gia tăng do dự án đem lại.
▪ Ot : giá trị đầu ra của dự án (doanh thu).
▪ MIt : giá trị đầu vào vật chất thường xuyên và các dịch vụ mua ngoài
theo yêu cầu để đạt được đầu ra trên đây (như năng lượng, nhiên liệu, giao
thông, bảo dưỡng….).
▪ It : vốn đầu tư bao gồm chi phí xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy
móc thiết bị.
Giá trị gia tăng thuần của dự án năm đầu của dự án là 285,040.52 triệu đồng và năm
cuối là 816,011.77 triệu đồng.
(Xem chi tiết phụ lục 22)
9.1.2. Đóng góp ngân sách nhà nước
Đóng góp ngân sách nhà nước là các khoản thuế phải nộp hàng năm của dự án, bao
gồm: thuế TNDN thuế GTGT và thuế môn bài.
Tổng đóng góp ngân sách cho nhà nước của dự án là 3,224,475.04 triệu đồng.
9.2. MỘT SỐ TÁC ĐỘNG VỀ MẶT XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
ĐẦU TƯ.
9.2.1. Tác động đến xã hội
Ngoài hiệu quả đầu tư, dự án còn có ảnh hưởng đến đời sống xã hội như sau:
- Qua quá trình vận hành, dự án góp phần tăng ngân sách quốc gia cũng như địa
phương thông qua các sắc thuế NVA và VAT.
- Tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho công nhân lao động. Cải thiện đời
sống cho các đối tượng có liên quan.
9.2.2. Tác động đến mội trường
1
[Vibiz Report] Thị trường Việt Nam với các Doanh nghiệp XNK lốp cao su uy tín đạt được sự hài lòng của khách
hàng
2
Cổng thông tin điện tử tỉnh Long An
3
Cổng thông tin điện tử tỉnh Long An
4
Cơ quan của Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Đồng Nai
5
Cổng thông tin điện tử tỉnh Long An
6
Chứng khoán online
7
Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam
8
Tổng cục thống kê
9
Chứng khoán online
10
Chứng khoán online
11
Cổng thông tin xúc tiến đầu tư khu công nghiệp tỉnh Long An
12
Khu công nghiệp Xuyên Á