Professional Documents
Culture Documents
CLEFT SENTENCES
CÔNG THỨC: It is/was + thành phần cần nhấn mạnh + that/whom/who +…
1. Nhấn mạnh chủ ngữ
- It is/was + chủ ngữ (chỉ người) + who/that + V
- It is/was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V
E.g.: Luna is the most intelligent student in my school.
(Luna là học sinh thông minh nhất ở trường tôi)
=> It is Luna who/that is the most intelligent student in my school.
LIÊN TỪ
- yet (nhưng)
- neither...nor (không cái này cũng không cái I like neither pork nor lam
kia)
- so (bởi vậy)
- if (nếu)
- until (cho đến khi) the kidnappers have given us until October 11th
to deliver the documents
- when (khi)
- where (ở đâu)
- while (trong khi) She flirts with guys while she has a
boyfriend
- Although - Despite/ Despite of - Although she study very hard, she can’t
pass the exam
- Despite her hard, she can’t pass the
ẽam
1. Must: - Diễn đạt sự cần thiết hoặc bắt buộc phải làm điều gì ở hiện tại hoặc
tương lai.
2. 2. Have to + V
Cả must và have to đều dùng để diễn đạt sự cần thiết phải làm điều gì đó.
Tuy nhiên, có sự khác nhau.
Must: sự bắt buộc đến từ phía người nói (là mong muốn và cảm xúc của người
nói.)
Have to: sự bắt buộc do tình thế hoặc điều kiện bên ngoài (nội quy, luật pháp,
quy định ..)
- Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận, nhưng không mạnh bằng Must (với Should bạn có thể
lựa chọn việc thực hiện hay không thực hiện, còn must thì không có sự chọn lựa.)
****:
Must have + Participle = Ắt hẳn đã, chắc là đã xảy ra trong quá khứ. Khả năng xảy ra
một điều gì rất chắc chắn dựa trên những sự thật nói về quá khứ, căn cứ vào bằng
chứng nào đó.
Ví dụ 1:
The grass is wet. It must have rained last night.
⟶ Cỏ bị ướt. Chắc hẳn tối qua đã có mưa.
Chúng ta cho rằng có một khả năng xảy ra một điều gì đó nhưng khả năng này không
cao, chúng ta không chắc chắn.
Ví dụ 1:
He might have gone to the shops.
⟶ Anh ta có lẽ đã đi tới mấy cửa hàng rồi.
Phân tích: Tức là có thể anh ta đã tới các cửa hàng hoặc cũng có thể là đi tới nơi khác.
Điều này người nói không thể chắc.
Could have + Participle: Lẽ ra đã có thể xảy ra
Should have + Participle: Đáng lẽ ra nên làm điều gì đó
2. Phát âm -s/-es:
- /s/: kết thúc là -p, -k, -t, -f
- /iz/: kết thúc là -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce
- /z/: các trường hợp còn lại
5. Vị trí của Danh từ, Động từ, Tính từ, Trạng từ trong câu:
a) Danh từ:
- Sau TO BE (ex: I am a student)
- Sau Tính từ (ex: nice school…)
- Sau a/an, the, this, that, these, those…
- Sau Tính từ sở hữu: my, your, his, her, their, our
- Sau many, a lot of/ lots of, plenty of…
- The + (adj) N… of + (adj) N…
- Làm chủ ngữ ở đầu câu
b) Động từ:
- Sau Chủ ngữ (ex: He plays football everyday)
- Sau Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometime,…
c) Tính từ:
- Trước Danh từ (ex: beautiful girl, lovely house…)
- Sau TO BE (ex: He is intelligent)
- Sau các từ something, someone, anything, anyone…
- Sau keep/ make + (O) + adj
d) Trạng từ:
- Sau Động từ (ex: My mom cooks very well)
- Trước Động từ (ex: My family often goes camping together)
- Đứng đầu câu (ex: Personally, I think she was practicing very hard)