You are on page 1of 7

LINKING VERB

CÁC LINKING VERB THƯỜNG DÙNG


-be (am/is/are/was/were): I am hungry./ She is a model.
-seem (dường như): She seems nervous.
-appear (hóa ra, xem ra): She didn’t appear at all surprised at the news.
-star after the contest.come/become (trở nên, trở thành): My dream finally came true./
He’s become a new
-grow (trở nên): She grows prettier every day.
-prove (tỏ ra): The test proved too difficult for most students in the class.
-remain (vẫn): He remains the kind man he always was.
-stay (vẫn): The room stayed cool two hours after the air conditioner was turned off.
-look (trông có vẻ): The pie looked delicious.
-smell ( có mùi) The flower smells sweet.
-sound ( nghe có vẻ): The idea sounds interesting.
-taste (có vị): The pie tasted delicious.
-feel (cảm thấy): I felt so wonderful.
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
1. Nhầm lẫn giữa động từ chỉ hành động và liên động từ
-Thử thay thế từ đó =tobe, nếu giữ nghĩa=> linking verb
2. Chia V_ing- Linking Verb ko chia V_ing nha mấy bà

CLEFT SENTENCES
CÔNG THỨC: It is/was + thành phần cần nhấn mạnh + that/whom/who +…
1. Nhấn mạnh chủ ngữ
- It is/was + chủ ngữ (chỉ người) + who/that + V
- It is/was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V
E.g.: Luna is the most intelligent student in my school.
(Luna là học sinh thông minh nhất ở trường tôi)
=> It is Luna who/that is the most intelligent student in my school.

2. Nhấn mạnh tân ngữ


- It is/was + tân ngữ (chỉ người) + that/whom + S + V
- It is/was + tân ngữ (tên danh từ riêng) + that + S + V
- It is/was + tân ngữ (chỉ vật) + that + S + V
Eg.; The boss gave his employee a confidential document.
=> It was the employee that/whom the boss gave a confidential document.
June met me at Hoa’s birthday party.
=> It was me that June met at Hoa’s birday party.
-
3. Nhấn mạnh trạng ngữ

- It is/was + từ/cụm từ chỉ trạng ngữ + that + S + V + O


Tom started his new job last Monday. (Trạng ngữ chỉ thời gian)
=> It was last Monday that Tom started his new job
Mary and Linh were born in that house. (Trạng ngữ chỉ nơi chốn)
=> It was in that house that Mary and Linh were born.
4. Nhấn mạnh câu bị động
- It + is / was + Noun (chỉ vật) + that + be + V3/V-ed (past participle)
- It + is / was + Noun/pronoun (chỉ người) + who + be + V3/V-ed (past participle)
E.g. People usually discuss this topic.
=> It is this topic that is usually discussed.
Linda’s fan gave her a lot of flowers and presents
=> It was Linda who was given a lot of flowers and presents by her fans.

LIÊN TỪ

- for (vì, cho)

- and (và) I like watching cartoons and eating


popcorn
- nor (không)

- but (nhưng) I didn’t have enough money so i didn’t buy


that car

- or (hoặc) An apple juice or lemonade please!

- yet (nhưng)

- either...or (hoặc cái này hoặc cái kia)

- neither...nor (không cái này cũng không cái I like neither pork nor lam
kia)

- not only...but also (không những…mà còn)

- both...and (cả cái này và cái kia)

- no sooner … than (ngay khi…thì…)

- as long as (miễn là)

- as soon as (ngay khi)

- in order that (để)+ N

-in order to+ V

- so (bởi vậy)

- if (nếu)

- even if (kể cả nếu)


- unless (trừ khi)

- until (cho đến khi) the kidnappers have given us until October 11th
to deliver the documents

- when (khi)

- where (ở đâu)

- whether (có khi) or not My family is thinking about whether or


not we should install another air
conditioner in the living room.

- while (trong khi) She flirts with guys while she has a
boyfriend

- Because ( Bởi vì) Nobody could hear her because she


spoke too quietly

- Because - Because of Because of late, she can’t hang out with


her friend

- While - During - They go home during the rain.


- They go home while it rain.

- Although - Despite/ Despite of - Although she study very hard, she can’t
pass the exam
- Despite her hard, she can’t pass the
ẽam

ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU


Must & Have to

1. Must: - Diễn đạt sự cần thiết hoặc bắt buộc phải làm điều gì ở hiện tại hoặc
tương lai.
2. 2. Have to + V
Cả must và have to đều dùng để diễn đạt sự cần thiết phải làm điều gì đó.
Tuy nhiên, có sự khác nhau.
Must: sự bắt buộc đến từ phía người nói (là mong muốn và cảm xúc của người
nói.)
Have to: sự bắt buộc do tình thế hoặc điều kiện bên ngoài (nội quy, luật pháp,
quy định ..)

Should & Ought to

- Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận, nhưng không mạnh bằng Must (với Should bạn có thể
lựa chọn việc thực hiện hay không thực hiện, còn must thì không có sự chọn lựa.)

****:

Must have + Participle = Ắt hẳn đã, chắc là đã xảy ra trong quá khứ. Khả năng xảy ra
một điều gì rất chắc chắn dựa trên những sự thật nói về quá khứ, căn cứ vào bằng
chứng nào đó.

Ví dụ 1:
The grass is wet. It must have rained last night.
⟶ Cỏ bị ướt. Chắc hẳn tối qua đã có mưa.

Might have + Participle: Có lẽ đã, có khả năng đã

Chúng ta cho rằng có một khả năng xảy ra một điều gì đó nhưng khả năng này không
cao, chúng ta không chắc chắn.

Ví dụ 1:
He might have gone to the shops.
⟶ Anh ta có lẽ đã đi tới mấy cửa hàng rồi.
Phân tích: Tức là có thể anh ta đã tới các cửa hàng hoặc cũng có thể là đi tới nơi khác.
Điều này người nói không thể chắc.
Could have + Participle: Lẽ ra đã có thể xảy ra
Should have + Participle: Đáng lẽ ra nên làm điều gì đó

TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG ANH


1. Phát âm -ed:
- /id/: kết thúc là /t/,/d/
- /t/: kết thúc là /s/, /sh/, /ch/, /f/, /p/, /k/
- /d/: các trường hợp còn lại

2. Phát âm -s/-es:
- /s/: kết thúc là -p, -k, -t, -f
- /iz/: kết thúc là -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce
- /z/: các trường hợp còn lại

3. Stress (trọng âm):


Một số quy tắc đánh trọng âm:
- Danh từ 2 âm tiết: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
- Tính từ 2 âm tiết: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
- Động từ 2 âm tiết: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
- Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất (ex: ‘greenhouse, ‘eye-witness,
‘gas station)
- Tính từ ghép: trọng âm là trọng âm của từ thứ 2 (ex: bad-‘tempered,
old-‘fashioned)
- Động từ ghép: trọng âm là trọng âm của từ thứ 2 (ex: under‘stand)
- Từ có tận cùng là -ic, -sion, -tion, -ical, -ious, -ience, -id, -ance, -ence, -ian, -ity:
trọng âm rơi vào âm tiết trước nó (ex: eco‘nomics, ‘entrance, i‘conic, ‘dangerous)
- Từ có tận cùng là -ce, -cy, -ty, -phy, -gy, -ate: trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ
dưới lên (ex: in‘vestigate, i‘dentify)
- Từ có tận cùng là -ee, -eer. -ese, -ique, -esque, -ain: trọng âm rơi vào chính âm
tiết chứa nó (ex: a‘gree, volun‘teer, Vietnam‘ese)
- Các âm tiết -sist, -cur, -tain, -tract, -self, -vent, -vert, -test: trọng âm rơi vào chính
âm tiết đó (ex: per‘sist, e‘vent, in‘sist, main‘tain…)
- Các từ có hậu tố là -ment, -ship, -ness, -er/ or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous,
-less: trọng âm chính của từ gốc không thay đổi (ex: a‘greement, ‘meaningless)
- Các tiền tố un-, im-, en-, dis-, re-, ir-,…: không nhận trọng âm (ex: dis‘cover,
re‘play, de‘story)

4. Compound noun (Danh từ ghép):


Các cách tạo danh từ ghép:
- Danh từ (N) + Danh từ (N)
Ex: car park, website, shopkeeper…
- Tính từ (adj) + Danh từ (N)
Ex: blackberry, grandstand, small talk, truckful…
- Động từ (V) + Danh từ (N)
Ex: runway, fall-guy…
- Danh từ (N) + Vinf/ Ving
Ex: sunrise, haircut, train-spotting…
- Động từ (V) + Giới từ (Pre)
Ex: check-out…
- Giới từ (Pre) + Danh từ (N)
Ex: underworld…
- Danh từ (N) + Cụm giới từ
Ex: mother in law…

5. Vị trí của Danh từ, Động từ, Tính từ, Trạng từ trong câu:
a) Danh từ:
- Sau TO BE (ex: I am a student)
- Sau Tính từ (ex: nice school…)
- Sau a/an, the, this, that, these, those…
- Sau Tính từ sở hữu: my, your, his, her, their, our
- Sau many, a lot of/ lots of, plenty of…
- The + (adj) N… of + (adj) N…
- Làm chủ ngữ ở đầu câu
b) Động từ:
- Sau Chủ ngữ (ex: He plays football everyday)
- Sau Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometime,…
c) Tính từ:
- Trước Danh từ (ex: beautiful girl, lovely house…)
- Sau TO BE (ex: He is intelligent)
- Sau các từ something, someone, anything, anyone…
- Sau keep/ make + (O) + adj
d) Trạng từ:
- Sau Động từ (ex: My mom cooks very well)
- Trước Động từ (ex: My family often goes camping together)
- Đứng đầu câu (ex: Personally, I think she was practicing very hard)

You might also like