You are on page 1of 15

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA ĐIỆN

BÁO CÁO QUẢN LÝ DỰ ÁN

THIẾT KẾ PIN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI

NHAN NGỌC SANG


NGUYỄN CAO HUỲNH
NGUYỄN HƯU VINH
VÕ NGUYỄN KHÂM
VÕ ĐẠI THANH SƠN
HỒ THIỆN QUÝ
LÊ QUỐC VIỆT

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Lê Thị Kim Oanh

Đà Nẵng 2022
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN DỰ ÁN.......................................................................................................3


1.1 Tên dự án......................................................................................................................................... 3
1.2 Vị trí đầu tư...................................................................................................................................... 3
1.3 Quy mô dự án................................................................................................................................... 3
1.4 . Mục tiêu dự án................................................................................................................................ 4
1.5 . Mục đích dự án............................................................................................................................... 4
1.6 . Hình thức đầu tư- quản lý..............................................................................................................4
1.7 . Tiến độ dự án................................................................................................................................. 4
CHƯƠNG 2 CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN...............................................................................................5
2.1 . So sánh máy phát điện năng lượng mặt trời với Máy phát điện chạy xăng dầu............................5
2.1.1. Giống nhau...............................................................................................................................................5
2.1.2. Khác nhau................................................................................................................................................5
2.2 . Nhận định thị trường......................................................................................................................6
2.3 . Khách hàng mục tiêu...................................................................................................................... 7
2.4 . Sự cần thiết phải đầu tư.................................................................................................................. 7
CHƯƠNG 3 TỔNG ĐẦU TƯ................................................................................................................. 8
3.1 . Nội dung tổng mức đầu tư..............................................................................................................8
3.1.1. Tài sản cố định.........................................................................................................................................8
CHƯƠNG 4 HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN.......................................................................................10
4.1 Chi phí hoạt động........................................................................................................................... 10
4.2 . Công suất sản xuất tối đa.............................................................................................................10
Danh sách hình ảnh và bảng
Hình 1 2 Vị trí dự án...................................................................................................................................... 5
Bảng 1.7 Tiến độ của toàn dự án..................................................................................................................4
Bảng 2.1.2 Sự khác nhau giữa hai loại điện hiện nay...................................................................................6
Bảng 3.1.1 Chi phí lắp đặt công trình........................................................................................................... 8
Bảng 3.1.2 Chi phí máy móc thiết bị.............................................................................................................9
Bảng 3.1.3 Bảng tổng đầu tư tài sản cố định................................................................................................9
Bảng 4.1 Chi phí mua linh kiện sản suất.....................................................................................................10
Bảng 4.2.1 Công suất nhà xưởng................................................................................................................10
Bảng 4.2.2 Bảng chi tiền lương công nhân của dự án................................................................................11

nmnmnmmnmnm

GVHD PGS.TS Lê Thị Kim Oanh


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.1 Tên dự án
Nhà máy sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời.

1.2 Vị trí đầu tư


Nhà máy sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời được đầu tư tại: Nhà máy May xã
Diễn Vãn, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.

Hình 1 2 Vị trí dự án

1.3 Quy mô dự án
- Diện tích nhà máy : 2500 m2
- Tổng đầu tư : 15,000,000,000 đồng
- Công suất nhà máy:
 Loại máy ELD 68W : 100 máy/ngày
 Loại máy ELD 230 : 200 máy/ngày
nmnmnmmnmnm

GVHD PGS.TS Lê Thị Kim Oanh


 Loại máy ELD 550 : 50 máy/ngày
 Loại máy ELD 1000 : 20 máy/ngày

1.4. Mục tiêu dự án


Công ty mong muốn xây dựng và kiên định thực hiện mục tiêu trở thành nhà cung cấp
giải pháp năng lượng sạch, tiết kiệm và bền vững hàng đầu Việt Nam trong những năm tới,
đảm bảo năng lực sản xuất đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

1.5. Mục đích dự án


- Cung cấp hệ thống máy phát điện dùng cho cửa hàng kinh doanh, văn phòng đại diện, hộ gia
đình…, dùng cho vùng chưa có điện lưới, vùng nông thôn, hải đảo…, kể cả dùng cho chiếu
sáng cây trồng, kích thích tăng trưởng, ra hoa như thanh long, các vườn hoa…
- Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ điện ở vùng sâu vùng xa, những nơi chưa có điện lưới quốc gia để
thay đổi thói quen dùng điện thông thường sang dùng điện với nguồn năng lượng sạch góp
phần giảm chi phí và bảo vệ môi trường, từ đó tiếp cận từ từ tới những thành phố lớn nhằm
mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cho công ty và Nhà nước.

1.6. Hình thức đầu tư- quản lý


- Hình thức đầu tư: Đầu tư mới
- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ
đầu tư thành lập.

1.7. Tiến độ dự án
Dự án bắt đầu được tiến hành thực hiện từ tháng 2/2022 đến tháng 8/2022 bao gồm :
 Mua lại toàn bộ nhà xưởng và chuyển đổi quyền sử dụng đất.
 Đầu tư máy móc thiết bị cho nhà xưởng.
 Vận hành chạy thử được vào sản xuất hoàn thiện dần hệ thống.
Sau giai đoạn đầu tư kéo dài 6 tháng, dự án sẽ đi vào hoạt động từ tháng 9/2022.

nmnmnmmnmnm

GVHD PGS.TS Lê Thị Kim Oanh


Tất cả tiến độ của một dự án:
Hoạt động Mô tả Hoạt động trước đó
A Nhận định thị trường -
B Xác định địa điểm thi công A
C Thuê nhà xưởng B
D Nghiên cứu công nghệ C
E Mua máy móc thiết bị D
F Lắp đặt E
G Kiểm tra và chạy thử F
H Vận hành G

Bảng 1.7 Tiến độ của toàn dự án

1 A B 3 C 4 D 5 E 6 F 7 G 8 H 9
2

GVHD PGS.TS Lê Thị Kim Oanh


CHƯƠNG 2 CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN

2.1. So sánh máy phát điện năng lượng mặt trời với Máy phát điện chạy xăng dầu

2.1.1. Giống nhau

- Đều dùng để phát điện, tạo ra dòng điện chuẩn 220V, 50Hz dùng cho các thiết bị điện, phù
hợp cho mọi loại thiết bị điện có công suất phù hợp (nhỏ hơn công suất máy phát).
- Công suất đa dạng, phong phú cho người tiêu dùng lựa chọn.
- Phù hợp sử dụng trong mùa mất điện, nơi không có điện lưới hay điện chập chờn, thiếu ổn
định.

2.1.2. Khác nhau

Tiêu chí Máy phát điện xăng, dầu Máy phát điện NLMT
1. Nguyên lý - Đổ xăng, dầu vào máy phát, - Nạp điện từ điện lưới.
hoạt động máy sẽ hoạt động và chuyển đổi - Nếu dùng kèm tấm pin năng lượng sẽ tự
thàng dòng điện động chuyển đổi từ ánh nắng mặt trời thành
dòng điện.
2. Sử dụng - Chủ yếu là xăng, một số máy - Điện lưới quốc gia.
năng lượng phát điện công suất lớn hơn dùng - Ánh nắng mặt trời (miễn phí).
dầu diesel.
3. Phí duy trì - Chi phí xăng, dầu để sử dụng. - Trả tiền theo giá điện lưới.
hoạt động - Nếu sử dụng tấm pin năng lượng (solar
panel) thì hoàn toàn là miễn phí .
4. Chi phí sử - Để có 1.5kW điện năng cung - Để có 1.5kW điện năng cung cấp, cần
dụng - Hiệu cấp, máy phải chạy hết 1 lít nạp 1.5kW x 2500 VNĐ/ký = 3750 VNĐ
quả kinh tế xăng/h = 30,650 VNĐ Tiết kiệm hơn 8 lần
5. Tác động - Rất ồn, và do đó không phù -Không ồn.
đến môi hợp cho việc hoạt động trong -Không có thải khí có hại. Do dùng ắc quy
trường – Sức đêm. khô nên có thể đặt tại mọi vị trí trong nhà
khỏe của - Khí thải độc hại cho con người miễn là thuận tiện.
người sử và môi trường nếu trong không
dụng gian hẹp, do đó phải đặt ở nơi có

GVHD PGS.TS Lê Thị Kim Oanh


không gian thoáng.

6. Mức độ - Sử dụng nhiên liệu dễ cháy nổ - An toàn khi sử dụng, tự động ngắt mạch
nguy hiểm khi nên khả năng nguy hiểm cao hơn nếu chập mạch hay quá tải.
làm việc
7. Bảo trì – - Thay dầu nhớt thường xuyên - Không phải bảo dưỡng. Nếu có bảo
bảo dưỡng khi hoạt động. dưỡng định kỳ sẽ được công ty bảo dưỡng
- Nổ máy vài phút mỗi tháng nếu miễn phí.
như không sử dụng lâu dài.
8. Mức độ dễ - Thường phải “giật nổ” bằng - Chỉ phải bấm nút để khởi động nên
sử dụng động tác dứt khoát khi khởi động thuận tiện cho mọi lứa tuổi.
nên gây khó khăn khi người sử - Chân đế có bánh xe nên dễ di chuyển.
dụng là phụ nữ và người già.
- - Nếu máy có nút đề thì giá khá
cao.
9. Chi phí đầu - 7 đến 8 triệu đối với loại máy - Khoảng hơn 12 triệu (tùy thuộc vào việc
tư bình thường. sử dụng tấm solar panel hay không).
Khoảng hơn 12 triệu (đối với loại
máy phát chất lượng tốt).
Bảng 2.1.2 Sự khác nhau giữa hai loại điện hiện nay

2.2. Nhận định thị trường


Việt Nam là một thị trường sử dụng điện rộng lớn với khoảng 90 triệu dân, hiện nhu cầu
sử dụng điện rất lớn và đa dạng, tuy nhiên công suất điện lưới quốc gia lại chưa đáp ứng đủ
nhu cầu này dẫn đến tình trạng thiếu điện sinh hoạt, sản xuất, thường xuyên cúp điện ảnh
hưởng đến sản xuất và đời sống người dân. Các sản phẩm máy phát điện tuy có thể sử dụng
khi cần thiết nhưng lại bộc lộ nhiều nhược điểm như: ô nhiễm môi trường, ô nhiễm không khí
và gây tiếng ồn khi hoạt động, chi phí vận hành sửa chữa cao, độ bền sản phẩm ngắn chưa
đáp ứng được đầy đủ nhu cầu sử dụng. Các sản phẩm Máy phát điện năng lượng mặt trời
nhập khẩu thì chi phí đầu tư lại cao, chưa phù hợp tình hình tài chính của người dân. Đây
chính là cơ hội cho máy năng lượng mặt trời Việt Nam phát triển.

GVHD PGS.TS Lê Thị Kim Oanh


2.3. Khách hàng mục tiêu
Sản phẩm của được dùng như một giải pháp trong việc khắc phục vấn đề thiếu điện dẫn
đến thường xuyên cúp điện luân phiên hiện nay. Sử dụng tại các cửa hàng kinh doanh, văn
phòng đại diện, hộ gia đình…Khi cúp điện vẫn có thể sử dụng thiết bị chiếu sáng, quạt máy,
máy vi tính, máy tính tiền, máy nghe nhạc, cửa cuốn, sạc điện thoại, camera quan sát….
Ngoài ra sản phẩm của còn được dùng cho vùng nông thôn, hải đảo xa xôi, vùng chưa có
điện lưới hoặc các dự án chiếu sáng cho cây trồng kích thích ra hoa như Thanh Long ở
Bình Thuận, trồng hoa ở Đà Lạt….

2.4. Sự cần thiết phải đầu tư


Qua tìm hiểu và nghiên cứu thị trường nhận thấy đây là ngành sản xuất công nghệ cao
mang lại nhiều lợi ích. Nhu cầu tiêu thụ máy phát điện năng lượng mặt trời ngày càng cáo,
cung không đủ cầu, từ đó Công ty quyết định đầu tư thêm nhà máy trên diện tích 2.500 m2 tại
Nhà máy May xã Diễn Vãn, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
Tóm lại, với mục đích đủ nguồn cung ứng phục vụ khách hàng cùng nhiều lợi ích đối với
xã hội- môi trường cũng như trên phương diện kinh tế đặc biệt là mong muốn thay đổi thói
quen tiêu dùng điện như hiện nay, Chủ đầu tư– của Công ty Sản Xuất Thiết Bị Điện Năng
Lượng chúng tôi cho rằng đây là một dự án mang tính hiệu quả và cấp thiết trong giai đoạn
hiện nay.

GVHD PGS.TS Lê Thị Kim Oanh


CHƯƠNG 3 TỔNG ĐẦU TƯ

3.1. Nội dung tổng mức đầu tư

3.1.1. Tài sản cố định


Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Nhà
máy sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn
đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án 15,000,000,000 đồng bao gồm: Chi phí mua lại nhà xưởng
và đất đai, Chi phí mua máy móc thiết bị; Chi phí tư vấn máy móc thiết bị, Chi phí khác, Dự
phòng phí…

- Chi phí xây lắp công trình

Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng và lắp đặt các hạng mục của công trình như: nhà
xưởng chính, nhà bán mái chứa sản phẩm tạm, nhà kho, khu tập kết nguyên vât liệu, bãi phơi,
nhà văn phòng và các hệ thống phụ trợ.
Diện tích nhà máy: 1842,5 m2
Hạng mục nhà xưởng
Đvt : 1,000 đồng
TT Hạng mục ĐV Số lượng Thành tiền (VNĐ)
T
Nhà xưởng 2,500,000
1 Cổng + tường rào phía trước m2 155 70,000
2 Tường rào bên phải m2 250 87,000
3 Nhà bảo vệ m2 16 31,000
4 Nhà xe m2 180 75,000
5 Nhà mát m2 9.5 17,000
6 Nhà xưởng m2 1118 2,000,000
7 Nhà ăn m2 114 220,000
Bảng 3.1.1 Chi phí lắp đặt công trình

GVHD PGS.TS Lê Thị Kim Oanh


- Chi phí máy móc thiết bị
Chi phí mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất bao gồm:

Máy móc thiết bị cần đầu tư


Đvt: 1,000 đồng
Giá trị trước thuế Giá trị sau thuế
STT Hạng mục VAT
Chi phí máy móc thiết bị 5,440,000 560,000 6,000,000
1 Máy chấn 270,000 30,000 300,000
2 Máy cắt thép 270,000 30,000 300,000
3 Máy đột 550,000 50,000 600,000
4 Máy dập 180,000 20,000 200,000
5 Dây chuyền sơn tĩnh điện 700,000 100,000 800,000
6 Dây chuyền SMT (cắm linh kiện dán, chip điện tử) 1,800,000 200,000 2,000,000
7 Dây chuyền lắp ráp bán thành phẩm 270,000 30,000 300,000
8 Dây chuyền cắm linh kiện xuyên lỗ 1,000,000 200,000 1,200,000
9 Máy kiểm tra sản phẩm 270,000 30,000 300,000
Bảng 3.1.2 Chi phí máy móc thiết bị

Bảng tổng đầu tư tài sản cố định


ĐVT: 1,000 vnđ
Giá trị trước thuế Giá trị sau thuế
STT Hạng mục VAT
I Chi phí đất 5,200,000 5,200,000
II Giá trị nhà xưởng cũ còn lại 2,300,000 200,000 2,500,000
III Chi phí máy móc thiết bị 5,440,000 560,000 6,000,000
1 Máy chấn 270,000 30,000 300,000
2 Máy cắt thép 270,000 30,000 300,000
3 Máy đột 550,000 50,000 600,000
4 Máy dập 180,000 20,000 200,000
5 Dây chuyền sơn tĩnh điện 730,000 70,000 800,000
6 Dây chuyền SMT (cắm linh kiện dán, chip điện 1,800,000 200,000 2,000,000
tử)
7 Dây chuyền lắp ráp bán thành phẩm 270,000 30,000 300,000
8 Dây chuyền cắm linh kiện xuyên lỗ 1,100,000 100,000 1,200,000
9 Máy kiểm tra sản phẩm 270,000 30,000 300,000
CỘNG 12,940,000 760,000 13,700,000
Bảng 3.1.3 Bảng tổng đầu tư tài sản cố định

GVHD PGS.TS Lê Thị Kim Oanh


CHƯƠNG 4 HIỆU QUẢ KINH TẾ DỰ ÁN
4.1 Chi phí hoạt động
- Chi phí linh kiện sản xuất/máy
ĐVT: vnđ đồng
TT Sản phẩm ĐVT Đơn giá Số lƣợng Thành tiền
1 Máy EL 68W bộ 670,000
Máy inveter 200,000 1 200,000
Pin 15WP 12V 240,000 1 240,000
Bình ắc quy 12V-7AH 230,000 1 230,000
2 Máy EL 230W bộ 1,850,000
Máy inveter 250,000 1 250,000
Pin 60WP 12V 800,000 1 800,000
Bình ắc quy 12V-24AH 800,000 1 800,000
3 Máy EL 550W bộ 4,020,000
Máy inveter 520,000 1 520,000
Pin 120WP 12V 1,600,000 1 1,600,000
Bình ắc quy 12V-55AH 1,900,000 1 1,900,000
4 Máy EL 1000W bộ 6,100,000
Máy inveter 1,200,000 1 1,200,000
Pin 120WP 12V 1,600,000 1 1,600,000
Bình ắc quy 12V-100AH 3,300,000 1 3,300,000
Bảng 4.1 Chi phí mua linh kiện sản suất

4.2. Công suất sản xuất tối đa

Số lượng (máy/ngày)
Sản phẩm

Máy EL 68W 100


Máy EL 230W 200
Máy EL 550W 50
Máy EL 1000W 20
Tổng 370
Bảng 4.2.1 Công suất nhà xưởng

GVHD PGS.TS Lê Thị Kim Oanh


GVHD PGS.TS Lê Thị Kim Oanh
- Chi phí lương :

+ Nhân sự gồm có 120 người :


 Bộ phận quản lý, hành chính : 20 người
 Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất : 100 người

Bảng chi tiền lương công nhân viên của dự án theo kế hoạch như sau :
Đvt: 1,000 vnđ

TT Chức danh Số lượng Lương cơ bản Phụ cấp

I Quản lý - hành chính 20


1 Tổng giám đốc 2 15,000 2,000
2 Phó tổng giám đốc 1 12,000 1,000
3 Giám đốc điều hành 1 10,000 1,000
4 Giám đốc sản xuất 1 10,000 1,000
5 Hành chính nhân sự 2 6,000 500
6 Kế toán trưởng 1 7,000 500
7 Kế toán 3 5,000 500
8 Thủ quỹ 1 4,500 500
9 Kỹ sư 3 6,000 500
10 Nhân viên kinh doanh 5 4,000 500
II Công nhân trực tiếp 100
1 Công nhân sản xuất 100 3,600 500
TỔNG CỘNG 120
Bảng 4.2.2 Bảng chi tiền lương công nhân của dự án

Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lương của quản lý hành chính, công nhân sản xuất.
Trong quá trình sản xuất gồm 5 dây chuyền, ước tính trung bình mỗi dây chuyền cần 20 công
nhân sản xuất. Tuy nhiên đây là lượng nhân công tối đa cho nhà máy khi vào sản xuất, trong
các năm đầu thuê mướn công nhân theo nhu cầu sản xuất của nhà máy

GVHD PGS.TS Lê Thị Kim Oanh


Kết luận

GV Lê Thị Kim Oanh Nhóm 4

You might also like