a. 4 b. 5 c. 6 d. 7 2. Đâu không phải là kết quả của cuộc đối thoại xã hội? a. Tránh được những lãng phí vật tư và sức lao động b. Nâng cao năng suất lao động, thu nhập, trình độ tay nghề cho người lao động c. Giảm tỷ lệ bỏ việc, tránh lãng công, đình công không đáng có d. Tạo mối quan hệ thân thiết hơn giữa những công nhân trong doanh nghiệp 3. Tiến trình thực hiện hội nghị người lao động có những bước nào? a. Chuẩn bị hội nghị -> Tổ chức hội nghị -> Triển khai và giám sát thực hiện Nghị quyết hội nghị b. Chuẩn bị hội nghị -> Triển khai và giám sát thực hiện Nghị quyết Hội nghị -> Tổ chức hội nghị c. Lên kế hoạch hội nghị -> Chuẩn bị hội nghị -> Tổ chức hội nghị d. Lên kế hoạch hội nghị -> Tổ chức hội nghị -> Triển khai và giám sát thực hiện Nghị quyết hội nghị 4. Đâu không phải là nguyên tắc của đối thoại xã hội? a. Công bằng b. Tin tưởng c. Đồng thuận d. Yêu thương lẫn nhau 5. Ở Đặc điểm công nhân Việt Nam hiện nay trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài còn tồn tại tình trạng “3 Không”. Vậy “3 Không” đó là gì? a. Không nghề, không ngoại ngữ, không tác phong công nghiệp b. Không nghề, không ngoại ngữ, không kỷ luật c. Không trình độ, không ngoại ngữ, không tác phong công nghiệp d. Không nghề, không chuyên môn, không nghiêm túc 6. Bầu chọn đại biểu NLĐ tham gia đối thoại gồm bao nhiêu bước? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 7. Một trong những lưu ý khi đối thoại tại doanh nghiệp là gì? a. Họp hoặc hội ý lãnh đạo doanh nghiệp và đại diện Công đoàn khi có tranh chấp xảy ra b. Cần có thời gian nghiên cứu, xem xét yêu cầu và chuẩn bị trả lời, cũng như thận trọng khi tiếp nhận câu trả lời của bên kia c. Nên bắt đầu từ vấn đề mà giải pháp chủ yếu là hợp tình trước và bắt đầu từ những vấn đề đơn giản dễ đi đến sự đồng ý d. Cần xây dựng tinh thần hợp tác, thiện chí đến từ cả hai phía, tạo không khí cởi mở, lắng nghe tích cực 8. Đâu không phải là tác dụng của thỏa ước lao động tập thể? a. Công cụ cụ thể hoá các quy định của pháp luật b. Cơ sở pháp lý để doanh nghiệp thực hiện việc giao kết hợp đồng lao động, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp c. Tạo điều kiện cho NLĐ, xây dựng mối quan hệ hài hòa, ổn định, cùng nhau hợp tác phát triển d. Tham gia xây dựng và giám sát việc thực hiện thang lương, quy chế trả lương, thưởng, nội quy lao động 9. BCHCĐCS có thể yêu cầu Đối thoại đột xuất trong trường hợp nào? a. Thành viên đối thoại thông báo cho NLĐ về yêu cầu Đối thoại từ NSDLĐ và lấy ý kiến NLĐ về phương án trả lời của BCHCĐCS b. Tổng hợp ý kiến của NLĐ và đưa ra phương án trả lời cuối cùng c. Nảy sinh tranh chấp lao động tập thể, có nguy cơ xảy ra đình công, lãn công d. Yêu cầu các Thành viên đối thoại lấy ý kiến của NLĐ về nội dung đề xuất đối thoại 10. Đâu là ví dụ về đối thoại nơi làm việc? a. Việc trao đổi thông tin giữa cấp trên và cấp dưới b. Cuộc họp giữa trưởng phòng kinh doanh và nhân viên c. Bàn luận giữa các nhân viên với nhau d. Tất cả các phương án trên