Professional Documents
Culture Documents
Chương 1-Máy Biến Áp
Chương 1-Máy Biến Áp
NỘI DUNG
1.1. Khái niệm chung về Máy biến áp
1.2. Quan hệ điện từ trong Máy biến áp
1.3. Các chế độ làm việc của máy biến áp
1.4. Máy biến áp 3 pha
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
2 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
NỘI DUNG
• VAI TRÒ VÀ CÔNG DỤNG CỦA MÁY BIẾN ÁP
Nếu U thì I
Mining transformers
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
9 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
MBA phòng nổ
dùng trong hầm lò
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
12 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
MBA đo lường
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
13 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
MBA đo lường
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
14 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Theo TCVN 6306-2: 2006, kiểu làm mát được phân biệt bằng mã 4 chữ cái
- Chữ cái thứ nhất: Môi chất làm mát bên trong tiếp xúc với cuộn dây: O (dầu
khoáng hoặc chất lỏng cách điện tổng hợp có điểm cháy ≤ 3000C); K (chất
lỏng cách điện có điểm cháy > 3000C); L (chất lỏng cách điện có điểm cháy
không đo được).
- Chữ cái thứ hai: Cơ cấu tuần hoàn đối với môi chất làm mát bên trong: N
(dòng xi phông nhiệt tự nhiên qua thiết bị làm mát rồi đi vào các cuộn dây); F
(tuần hoàn cưỡng bức qua thiết bị làm mát, dòng xi phông nhiệt trong cuộn
dây); D (tuần hoàn cưỡng bức qua thiết bị làm mát, hướng trực tiếp từ thiết bị
làm mát đến ít nhất là cuộn dây chính).
- Chữ cái thứ ba: Môi chất làm mát bên ngoài: A (không khí); W (nước);
- Chữ cái thứ tư: Cơ cấu tuần hoàn đối với môi chất làm mát bên ngoài: N (đối
lưu tự nhiên); F (tuần hoàn cưỡng bức (quạt, bơm)).
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
15 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Ví dụ:
ONAN/ONAF, máy biến áp có hệ
thống quạt có thể đưa vào làm việc ở
phụ tải cao theo yêu cầu. Sự tuần hoàn
dầu tự nhiên trong cả hai trường hợp.
ONAN/OFAF, máy biến áp có thiết bị
làm mát bằng bơm và quạt gió nhưng
máy biến áp đó cũng qui định khả năng
mang tải bị giảm ở điều kiện làm mát
tự nhiên.
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
16 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
- Kiểu trụ bọc: ở các MBA công suất lớn, để giảm chiều cao trụ,
thuận tiện cho việc vận chuyển, mạch từ của MBA kiểu trụ được phân
nhánh sang hai bên nên MBA có kết cấu vừa kiểu trụ, vừa kiểu bọc,
gọi là MBA kiểu trụ bọc.
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
25 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
● Dây quấn
- Làm bằng đồng hoặc nhôm, tiết diện tròn hay chữ nhật.
- Yêu cầu với dây quấn là cảm ứng được sđđ cho trước, cho phép
dòng điện định mức đi qua lâu dài mà không nóng quá mức cho phép.
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
26 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
a/ Dây quấn hình trụ: Dùng cho cả dq hạ áp và cao áp. Với dòng
điện nhỏ thì dùng dây tròn quấn thành nhiều lớp, với dòng điện lớn thì
dùng dây dẹt, thường quấn thành hai lớp.
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
27 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Sự phân bố các vòng dây lần lượt từ đầu đến cuối cuộn nên phải coi
trọng biện pháp chống sét cho dây quấn (đặt vòng điện dung, vòng chắn,
tăng cường cách điện các vòng đầu cuộn dây…)
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
32 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
● Dây quấn
2. Dây quấn xem kẽ:
Các bánh dây CA và HA lần lượt xen kẽ nhau dọc theo trụ MBA.
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
36 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Phần kết cấu của MBA gồm vỏ máy và các chi tiết khác. Vỏ MBA
gồm hai bộ phận: thùng và nắp thùng.
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
37 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Khi nào xuất hiện sức điện động cảm ứng trong dây quấn? e1 và e2
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
49 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Từ thông chính khép kín trong mạch từ móc vòng với cả hai dây quấn.
Theo định luật cảm ứng điện từ có:
d
e1 w 1 w 1.. m . cos t
dt
w 1.. m . sin(t ) 2.E1. sin(t )
2 2
e 2 2.E 2 .sin(t )
2
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
50 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Điện áp cảm ứng trên mỗi vòng dây sơ cấp và thứ cấp bằng nhau.
1. Dung lượng (công suất định mức): Sđm (VA hay kVA)
2. Điện áp định mức sơ cấp: U1đm = U1 (V, kV)
3. Điện áp định mức thứ cấp: U2đm = U20 (V hay kV)
4. Dòng điện định mức sơ cấp I1đm và thứ cấp I2đm (A hay kA)
Sđm S
Đối với MBA một pha: I1đm ; I 2đm đm
U1đm U 2đm
Sđm Sđm
Đối với MBA ba pha: I1đm ; I 2 đm
3U1đm 3U 2 đm
Ngoài ra trên nhãn MBA còn ghi các số liệu khác như: số pha m,
sơ đồ và tổ nối dây, điện áp ngắn mạch un%, tiêu chuẩn sản xuất…
1.1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
53 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
NỘI DUNG
1.1. Khái niệm chung về Máy biến áp
1.2. Quan hệ điện từ trong Máy biến áp
1.3. Các chế độ làm việc của máy biến áp
1.4. Máy biến áp 3 pha
1.2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY BIẾN ÁP
55 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
NỘI DUNG
• Các phương trình cơ bản của máy biến áp
• Quy đổi máy biến áp
• Sơ đồ mạch điện thay thế và đồ thị vector của máy
biến áp
• Xác định các tham số của máy biến áp bằng thí
nghiệm
1.2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY BIẾN ÁP
56 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Đặt u1 i1 i2
i1 stđ i1w1
i2 stđ i2w2
STĐ tổng từ thông chính Φ khép mạch qua lõi thép móc
- Khi có tải: i1 F1 i1 .w 1 F F F i .w i .w
1 2 1 1 2 2 m
i 2 F2 i 2 .w 2
m = const phương trình cân bằng stđ:
i 0 .w 1 i1 .w 1 i 2 .w 2
Dạng số phức: I .w I .w I .w
0 1 1 1 2 2
NỘI DUNG
• Các phương trình cơ bản của máy biến áp
• Quy đổi máy biến áp
• Sơ đồ mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của
máy biến áp
• Xác định các tham số của máy biến áp bằng thí
nghiệm
1.2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY BIẾN ÁP
65 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
• Mục đích?
• Lý do cần quy đổi máy biến áp?
• Phương pháp?
• Điều kiện?
• Xác đinh thông số trước và sau khi quy đổi?
Để thuận lợi cho việc nghiên cứu, Ta giả tưởng nối hai dây
quấn lại với nhau. Muốn vậy ta phải quy đổi các thông số từ
dây quấn nọ sang dây quấn kia. Các trị số quy đổi được ghi
thêm dấu phẩy, e.g., U’2, I’2
1.2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY BIẾN ÁP
66 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Thường quy đổi dây quấn thứ cấp về dây quấn sơ cấp vì điện áp
sơ cấp không đổi. Quy đổi w2 w’2 = w1
• Sức điện động và điện áp thứ cấp quy đổi E’2 và U’2 :
E2 4, 44. f .w2 . m 4, 44. f .w1. m w1
E2 E2 k .E2
E2 4, 44. f .w2 . m w2
• Dòng điện thứ cấp quy đổi I’2:
I2
E2 .I 2 E2 .I 2 I 2
k
1.2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY BIẾN ÁP
67 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
• Điện trở, điện kháng và tổng trở thứ cấp quy đổi:
I 22 .r2 I22 .r2 r2 k 2 .r2
x
Tương tự: 2 k 2
.x 2 Z
2 k 2
.Z 2
Zt k 2 .Z t
• Mô hình toán sau khi quy đổi:
NỘI DUNG
• Các phương trình cơ bản của máy biến áp
• Quy đổi máy biến áp
• Sơ đồ mạch điện thay thế và đồ thị vector của
máy biến áp
• Xác định các tham số của máy biến áp bằng thí
nghiệm
1.2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY BIẾN ÁP
69 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Rm
Xm
I .Z
io ngược chiều e1. E 1 0 m
1.2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY BIẾN ÁP
70 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Rm
Xm
Rm
Xm
NỘI DUNG
• Các phương trình cơ bản của máy biến áp
• Quy đổi máy biến áp
• Sơ đồ mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của
máy biến áp
• Xác định các tham số của máy biến áp bằng thí
nghiệm
1.2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY BIẾN ÁP
74 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
XÁC ĐỊNH CÁC THAM SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP BẰNG THÍ NGHIỆM
Rm
Xm
1.2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY BIẾN ÁP
75 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
XÁC ĐỊNH CÁC THAM SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP BẰNG THÍ NGHIỆM
I1 = I0 I0 I2 = 0
U1 -E1 r m
x m
điện áp U1đm
dòng điện I0
công suất P0
1.2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY BIẾN ÁP
76 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
XÁC ĐỊNH CÁC THAM SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP BẰNG THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC THAM SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP BẰNG THÍ NGHIỆM
điện áp Un
dòng điện In (I1đm)
công suất Pn
1.2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY BIẾN ÁP
78 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
XÁC ĐỊNH CÁC THAM SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP BẰNG THÍ NGHIỆM
XÁC ĐỊNH CÁC THAM SỐ CỦA MÁY BIẾN ÁP BẰNG THÍ NGHIỆM
• Thí nghiệm ngắn mạch:
Điện áp ngắn mạch phần trăm
NỘI DUNG
1.1. Khái niệm chung về Máy biến áp
1.2. Quan hệ điện từ trong Máy biến áp
1.3. Các chế độ làm việc của máy biến áp
1.4. Máy biến áp 3 pha
1.3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MÁY BIẾN ÁP
81 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
NỘI DUNG
I0
U1 r m
Z't
U'2
x m
- Công suất tác dụng đưa vào dây quấn sơ cấp mba:
P1 m.U1f .I1f . cos 1 3.U1 .I1 . cos 1
- Tổn hao đồng: p cu1 m.I 21f .r1
2
- Tổn hao trong lõi sắt: p Fe m.I 0 .rm
PPñtđt±jQ
Qñtđt
P2 jQ2
P1 jQ1
ppcu2 jq
jq m
ppFe+Q cu2+q22
ppcu1 jq
cu1+q11
fe m
NỘI DUNG
Là hiệu số số học giữa trị số điện áp thứ cấp lúc không tải
U20 và lúc có tải U2 (khi U1 = U1đm).
U U 20 U 2
U 20 U 2 U2
1
U U 20 U 20
U xác định ΔU* ?
U 20 k ( U 20 U 2 ) U1 U 2 U 2
1
k.U 20 U1 U1
- Xác định bằng phương pháp hình học: từ đồ thị vector của
MBA, nhưng vì các cạnh của tam giác điện kháng rất nhỏ so
với U1 và U2’ không chính xác
- Xác định bằng phương pháp giải tích:
1.3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MÁY BIẾN ÁP
88 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
C B
-jI1.xn Hạ CB AD , do CB<< AC = AB
U1
E U U1 U 2 DB
n
I1.rn
D U .U n . cos( n 2 )
-U'2
F U* .U*n . cos(n 2 )
I1=-I'2 .( U*nr . cos 2 U*nx .sin 2 )
2
A
U 1 U 2 I1 (rn jxn )
1.3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MÁY BIẾN ÁP
90 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
4 4
=0.7
Cos
3 2 3
2
>0 = 1
Cos 2
2 2
1 1
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0.2 0.4 0.6 0.8 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0
0
-1 <0 < 0 -1 > 0
2 2 2
-2
Cos =0.7 -2
2
3
4
NỘI DUNG
Z m Z1 , Z2 I0 0 I1 I'2
2
I
p cu1 p cu 2 m.rn .I12 m.rn .I12 . 12đm 2 .Pn
I1đm
Tổn hao trên lõi thép do từ trễ và dòng xoáy: pFe
2 f f
p Fe p1/ 50 BT ( )GT BG ( )GG
2
50 50
- p1/50 - Suất tổn hao ở f=50Hz và từ cảm B = 1Tesla
- BT, BG, GT, GG -Từ cảm và khối lượng trụ và gông
1
p
1
P0 2 .Pn
P2 p .Sđm . cos 2 P0 2 .Pn
NỘI DUNG
1.1. Khái niệm chung về Máy biến áp
1.2. Quan hệ điện từ trong Máy biến áp
1.3. Các chế độ làm việc của máy biến áp
1.4. Máy biến áp 3 pha
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
99 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
NỘI DUNG
Để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện ba pha, ta có thể dùng ba
MBA một pha (H1) hoặc dùng một MBA ba pha (H2).
H1 H2
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
101 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Tổ máy biến áp 3 pha là 3 máy biến áp 1 pha độc lập ghép lại với nhau.
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
102 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Hình trên mô tả có thể biến đổi ba MBA một pha thành MBA ba pha ba trụ:
khi ghép ba MBA một pha thành một MBA ba pha bốn trụ, từ thông chạy
qua trụ chung (MN) Φ = ΦA + ΦB + ΦC = 0 khi máy đối xứng
Có thể bỏ trụ chung (MN)
Ba trụ còn lại thường được bố trí cùng trên mặt phẳng.
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
103 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
NỘI DUNG
• Khái niệm Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
• Tổ nối dây của Máy biến áp
• Máy biến áp làm việc song song (ý nghĩa, điều kiện )
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
105 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Tổ nối dây?
Tổ nối dây là các kiểu phối hợp nối dây giữa các pha dây
quấn sơ cấp và thứ cấp.
Ký hiệu đầu dây?
Dây quấn mba một pha? tùy chọn đầu đầu và đầu cuối
Dây quấn mba ba pha? thống nhất đầu đầu và đầu cuối
A B C Cao áp Hạ áp Trung áp
Đầu đầu A, B, C a, b, c Am, Bm, Cm
X Y Z Đầu cuối X, Y, Z x, y, z Xm, Ym, Zm
Trung tính O o Om
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
106 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Tổ nối dây biểu thị góc lệch pha giữa sđđ dây của dây
quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp.
Góc lệch pha: = arg(EAB, Eab) = arg(EBC, Ebc) = arg(EAC,
Eac)
phụ thuộc:
+ Chiều quấn dây
+ Ký hiệu đầu dây
+ Kiểu đấu dây
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
108 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Với mba 3 pha, do cách đấu Y hay D với những thứ tự khác nhau mà
góc lệch pha giữa sđđ dây sơ cấp và sđđ dây thứ cấp có thể là 300,
600 ... 3600
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
110 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Tổ nối dây được ghi bằng 2 chữ và 1 số. chữ chỉ cách nối dây
của cuộn sơ cấp và thứ cấp, số chỉ góc lệch pha giữa 2 sđđ dây
Ví dụ : Y/ - 11 thì:
Y - cách nối dây cuộn sơ cấp
- cách nối dây cuộn thứ cấp
11 - góc lệch pha giữa sđđ dây sơ cấp và sđđ dây thứ cấp
là 11x 300 = 3300
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
112 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Ví dụ: MBA ba pha có dây quấn sơ cấp và thứ cấp nối hình
sao, cùng chiều quấn dây và cùng ký hiệu các đầu dây:
Y/y0 - 12 Y/ - 11
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
113 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
NỘI DUNG
• Khái niệm Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
• Tổ nối dây của Máy biến áp
• Máy biến áp làm việc song song (ý nghĩa, điều kiện)
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
114 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
• Mục đích, yêu cầu và điều kiện khi MBA làm việc song
song.
• Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA làm việc song
song.
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
115 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
(II) Ztai
Icb1 Icb2
• Mục đích:
Trong các trạm biến áp để đảm bảo các điều kiện KT-KT
như tổn hao vận hành tối thiểu, liên tục truyền công suất
khi bị sự cố hay khi sửa chữa, bảo dưỡng, chuyển tải
người ta thường cho 2 hay nhiều MBA làm việc song song
Để đảm bảo hệ số tải β thỏa mãn điều kiện làm việc có
hiệu suất cao. Ban đêm, tổng trở tải Ztải thấp, để tránh MBA
chạy non tải → cần dồn tải cho một số MBA.
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
116 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
• Yêu cầu:
- Khi cho các MBA làm việc song song thì có thể xuất hiện
dòng điện cân bằng trong các dây quấn sơ cấp và thứ cấp
của MBA. Cần triệt tiêu dòng cân bằng này:
Icb → 0
- Tải phân bố giữa các máy tỉ lệ thuận với công suất định mức
của chúng:
SI SII
....
SđmI SđmII
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
117 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
• Điều kiện:
Giả sử có 2 MBA làm việc song song. Khi đó
I 2cb E 2 I E 2 II E 2 I E 2 II
0
Z nI ZnII góc pha I II
- Như vậy MBA làm việc song song tốt nhất nếu điện áp thứ
cấp của chúng bằng nhau về độ lớn và trùng nhau về góc pha
và nếu hệ số tải β của chúng bằng nhau.
- Tức là chúng phải có điều kiện cùng tổ nối dây, cùng tỉ số
biến áp K và điện áp ngắn mạch như nhau.
1.4. CÁC MBA LÀM VIỆC SONG SONG
118 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
NỘI DUNG
- Nếu các MBA làm việc song song có cùng tổ nối dây thì điện
áp thứ cấp của chúng cùng pha nhau, trái lại nếu khác tổ nối
dây thì điện áp thứ cấp của chúng khác pha nhau.
Z nI Z nII
- Giả sử có 2MBA giống nhau Nhưng ≠ tổ nối dây
SđmI SđmII
A a
b
a b c a b c
C B
MBA I MBA II
Ta thấy điện áp thứ cấp của 2 MBA lệch pha nhau 1 góc:
30 0
E I E II E E I .sin 150
E 2.E I . sin 15 0 Icb
ZnI ZnII 2ZnI ZnI
Zn nhỏ E U đm I cb (7 8)I đm làm hỏng MBA
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
121 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
- Cho 2 MBA I và II làm việc // với nhau. Nếu k bằng nhau thì điện áp thứ
cấp lúc không tải của 2 MBA bằng nhau: E2I = E2II → Icb = 0
- 2 MBA có cùng tổ nối dây αI = αII → sđđ trùng pha nhau, nếu hệ số biến
áp kI ≠ kII
U1I U1II U L
U 20 I k I .U L Trong dây quấn thứ cấp các
U 20 I U 20 II
U 20 II k II .U L MBA có dòng điện cân bằng
I cb 0
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
122 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
→ Hệ số tải khác nhau → ảnh hưởng xấu tới việc lợi dụng công suất của
máy.
Vì vậy quy định rằng ∆k của các MBA khi làm việc // không được quá 0,5%
giá trị trung bình của chúng.
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
124 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
I I I I II I III Z
1
III
1
1 1 1 1
I.Z
Z nI Z nII Z nIII i I Z ni
U
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
125 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
U nI U nI % II I
ZnI ; U nI .U 1đm I
I1đmI U nI III I1đmi
I 1đmI 100 I1đmI . .
I 1đmI i I U ni
SI S
I III
SđmI Sđmi
U nI %.
i I U ni %
1.4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
126 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Kết luận:
1 1 1
1 / I : II : III : :
U nI % U nII % U nIII %
2 / I II III U nI % U nII % U nIII %
Không để MBA làm việc không tải hoặc quá non tải
MBA nên đặt gần hoặc trung tâm phụ tải để giảm tổn thất đường
dây.
Cần theo dõi hiệu suất của MBA để có biện pháp kịp thời về bảo
dưỡng, vận hành nâng cao hiệu suất sử dụng máy.
Định kỳ kiểm tra mức dầu trong máy, tránh hiện tượng dầu cạn
gây nóng máy tăng tổn hao và cháy nổ.
Khi chọn các MBA làm việc song song phải đảm bảo các điều
kiện đã nêu. Un giữa các máy không nên chênh lệch quá 10%
BÀI TẬP GIẢI MẪU
128 Bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Bài toán 1: Một nhà máy chế biến thực phẩm lắp đặt 1 trạm biến áp có các
thông số như sau:
S = 1250kVA, U = 22/0,4kV, f = 50Hz , Y/-11
Po = 1720W, Pn = 12910W, Io% = 1,2% , Un% =5,5%
Khi máy vận hành thường xuyên đo được dòng điện tải từ 700A – 800A.
Một số ý kiến cho rằng máy đang vận hành non tải và để tiết kiệm năng
lượng cần thay thế bằng một máy khác có công suất thấp hơn như sau:
Lời giải:
Với máy 1250kVA, ta có:
Kết luận:
Với kết quả tính toán ở trên, nếu thay máy 1250kVA hiện tại bằng
máy 630kVA sẽ không kinh tế về mặt tiết kiệm điện năng
Máy biến áp 1250kVA sẽ đạt hiệu suất cao nhất khi tổn hao sắt bằng
tổn hao đồng, nghĩa là: