You are on page 1of 7

Từ vựng tiếng Pháp chủ đề thương mại (trình

độ B1)

Bạn đang ở trình độ B1, B2? Vậy bạn đã nắm rõ bộ từ tiếng Pháp chủ đề thương mại này chưa? Trong bài
viết lần này, Fi sẽ giới thiệu bộ từ và những kiến thức cơ bản nhất về chủ đề thương mại trong tiếng Pháp.
Sẵn sàng chưa? Allons-y!

Đầu tiên, trong thương mại, chúng ta có nhà bán buôn (les grossistes) và nhà bán lẻ (les détaillants). Cụ
thể:

 Les grossistes : những người bán buôn/ bán với số lượng lớn hàng hóa cho các nhà bán lẻ (vendre en
gros des marchandises aux détaillants)
 Les détaillants : những người bán lẻ hàng hóa cho các cá nhân, hay còn gọi là người tiêu dùng (vendre
au détail des marchandises aux particuliers, c’est-à-dire les consommateurs)

Vậy chúng ta có hai khái niệm bán hàng ở đây:

 Vendre en gros : bán với số lượng lớn, bán buôn (vendre en grande quantité)
 Vendre au détail : bán với số lượng nhỏ, bán lẻ (vendre par petites quantités)

Một nhà bán lẻ có thể bán hàng tại cửa hàng, bán theo đơn đặt hàng hoặc bán trên mạng. Chúng ta hãy
cùng tìm hiểu cụ thể từng khái niệm:

1. La vente dans un lieu public (Bán tại cửa hàng):

Hình thức bán hàng phổ biến này có thể gặp ở bất cứ đâu, gồm :

– Chợ (le marché) : nơi thường bán các mặt hàng thực phẩm (les denrées alimentaires)
Chúng ta có một vài expression đi kèm sau :
Faire son/le marché (đi chợ) và à bon marché (với giá rẻ)

– Cửa hàng

 le magasin : là nơi thường bán lẻ những mặt hàng được sản xuất, chế tạo (les articles
manufacturés) hoặc thực phẩm (les denrées alimentaires)
 la boutique : là nơi thường bán lẻ những mặt hàng được sản xuất, chế tạo (les articles manufacturés),
cũng có thể chỉ nơi vừa sản xuất vừa bán lẻ luôn.

Cửa hàng thường được chia thành các gian hàng (le rayonnage/rayon)

Đi kèm với cửa hàng chúng ta có một vài expression sau:


faire du lèche-vitrines (đi mua sắm qua cửa sổ – đi dạo ngắm nghía hàng hóa qua cửa kính mà không
mua), faire les magasins/boutiques (đi mua sắm), tenir la boutique (quản lý một vụ làm ăn kinh doanh),
fermer boutique (dừng một vụ làm ăn kinh doanh),  parler boutique (nói về chuyện kinh doanh),

– Cửa hàng lớn (le grand magasin) : cửa hàng gồm nhiều tầng được chia thành nhiều gian hàng, bán lẻ
những mặt hàng được sản xuất, chế tạo (les articles manufacturés) hoặc thực phẩm (les denrées
alimentaires). Những mặt hàng bán ở đây thường có nhiều nhãn hiệu khác nhau và nhìn chung là khá
đắt (couteux).

– Cửa hàng tiện lợi (la supérette) : là cửa hàng bán đồ ăn tự phục vụ (en libre service)

 siêu thị (le supermarché) : là cửa hàng với mặt tiền lớn (từ 400-2500m2), thường bán đồ ăn và nhiều loại
hàng hóa khác.
 siêu thị lớn (l’hypermarché) : là cửa hàng với mặt tiền siêu lớn (trên 2500m2), bán đồ ăn, các thiết bị gia
dụng điện tử, máy tính… Nó thường có chỗ để xe riêng cho khách hàng. 

Việc có mặt bằng, địa điểm cố định giúp thu hút một lượng khách tham quan mua sắm lớn. Ngoài ra, với
tâm lý khách hàng muốn được nhìn, chạm trực tiếp sản phẩm thì việc có cửa hàng sẽ giúp tăng khả năng
mua hàng hơn.

2. La vente par correspondance (Bán theo đơn đặt hàng):

Bán hàng theo đơn đặt là việc bán lẻ hàng hóa thông qua thư. Công ty sẽ gửi ấn phẩm quảng cáo (le
catalogue) đến địa chỉ của mọi người. Nếu ai đó muốn mua hàng thì sẽ phải điền vào đơn đặt hàng (un
bordereau de commande).

Đơn đặt hàng thường cần những thông tin sau:

 Thông tin cá nhân (les coordonnées personnelles)


 Tên sản phẩm và ấn phẩm quảng cáo (les noms et références des produits)
 Số lượng hàng muốn đặt (les quantités désirées)
 Phương thức thanh toán (le mode de paiement choisi)

Khi công ty nhận được đơn đặt hàng, họ sẽ chuẩn bị kiện hàng (le colis) và gửi nó đến địa chỉ cần cùng
với một phiếu giao hàng (un bordereau de livraison)

3. La vente en ligne (Bán qua mạng Internet):

Bán hàng qua mạng Internet cũng giống như bán qua đơn đặt hàng, tuy nhiên trung gian ở đây là Internet.
Sản phẩm sẽ hiển thị trên trang web internet. Khi khách hàng chọn mua sản phẩm, sản phẩm sẽ được lưu
lại trong giỏ hàng (le panier). Khi việc chọn hàng kết thức, khách hàng kiểm tra lại giỏ hàng và tạo một
tài khoản (créer un compte). Nếu đã có tài khoản thì sẽ đăng nhập, kiểm tra thông tin (vérifier les
informations) và tiến hành thanh toán (effectuer le paiement). Thường khi mua hàng qua mạng, khách
hàng sẽ thanh toán bằng thẻ ngân hàng (par carte bancaire), song còn có rất nhiều hình thức thanh toán
khác như ví điện tử (le portefeuille électronique), thanh toán khi nhận hàng (le cash on delivery ou
COD)…
***

Trên đây là những từ vựng và kiến thức cơ bản nhất trong lĩnh vực thương mại ở trình độ B1. Các bạn đã
hiểu và nắm được hết rồi chứ? Đi thi Delf mà trúng chủ đề này thì hãy vận dụng ngay bộ từ này vào. Cuối
cùng, hãy đón chờ những chủ đề từ vựng siêu hấp dẫn của Fi trên page và website nhé.

– Khánh Hà –

Các thể loại nhạc phổ biến nhất

Les styles musicaux les plus populaires

Âm nhạc được xem như món ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Bản
thân âm nhạc muôn màu muôn vẻ nên nó làm cho cuộc sống tinh thần phong phú hơn rất
nhiều. Có loại nhạc sẽ giúp ta giải trí, giải tỏa những căng thẳng, muộn phiền; có loại nhạc kích
thích sáng tạo trong ta, có loại nhạc cổ vũ khích lệ tinh thần; có loại nhạc chữa bệnh, xoa dịu nỗi
đau… Trên thế giới có vô vàn những thể loại âm nhạc khác nhau, nhưng 18 loại dưới đây là
những thể loại được nghe phổ biến nhất. Bạn thích thể loại nào?

La musique classique :  nhạc cổ điển

Date de Naissance : milieu du XVIIIe siècle

Protagoniste : Wolfgang Amadeus Mozart, Jean-Sébastien Bach, Ludwig Van Beethoven, Piotr
Ilitch Tchaïkovski, Robert Schumann

Le blues : nhạc Blues

Date de Naissance : XIXe siècle

Protagoniste : B.B King, Willie Nix, Joe Hill Louis

La musique country : nhạc đồng quê

Date de Naissance : XIXe siècle

Protagoniste : Willie Nelson, Kenny Rogers, Charlie Daniels

Le jazz : nhạc jazz


Date de Naissance : début du XXe siècle

Protagoniste : Duke Ellington, Louis Amstrong, Miles Davis

Le rock : nhạc rock

Date de Naissance : milieu du XXe siècle

Protagoniste : Elvis Presley, Rolling Stones, The Beatles 

Le pop : nhạc pop

Date de Naissance : milieu du XXe siècle

Protagoniste : Madonna, Michael Jackson, Lady Gaga

La musique soul : nhạc soul

Date de Naissance : milieu du XXe siècle

Protagoniste : Ray Charles, Aretha Franklin, Nina Simone

Le rap : nhạc rap

Date de Naissance : fin du XXe siècle

Protagoniste : Tupac, NWA, Eminem

Le folk

Date de Naissance : Début du XXe siècle

Protagoniste : Bob Dylan, Simon and Garfunkel, Jeff Buckley

Le hip-hop

Date de Naissance : fin du XXe siècle

Protagoniste : Public Enemy, Beastie Boys, Notorious Big


Le RnB (Rhythm and Blues)

Date de Naissance : fin du XXe siècle (style de musique moderne)

Protagoniste : Usher, Black Eyed Peas, Destiny’s Child Blues

La musique électronique : nhạc điện tử

Date de Naissance : milieu du XXe siècle

Protagoniste : Daft Punk, Giorgio Moroder, Laurent Garnier


Các thể loại khác:
La musique indie : nhạc indie
La musique traditionnelle : nhạc truyền thống
La musique disco : nhạc disco
La musique reggae : nhạc Reggae
Le funk : nhạc funk
Le punk : nhạc Punk
– Khánh Hà

Các hệ tư tưởng trên thế giới

Les idéologies à travers le monde

Chủ nghĩa phát-xít, chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản… chắc chắn chúng ta đã từng nghe.
Nhưng cụ thể đó là gì thì chúng ta chưa chắc đã rõ. Trong bài viết lần này, Fi muốn giới thiệu
đến các bạn những hệ tư tưởng chính trị phổ biến trên thế giới. Với những kiến thức và từ vựng
này thì bạn có thể tha hồ chém gió với các bạn Pháp bởi họ là những người rất thích bàn luận
về các vấn đề chính trị, xã hội.

Anarchisme – Chủ nghĩa vô chính phủ

Chủ nghĩa vô chính phủ là một hệ tư tưởng (une idéologie) bác bỏ mọi hình thức chính
quyền (rejeter toute forme d’autorité). Đối với những người theo chủ nghĩa vô chính phủ (les
anarchistes) thì không nên có bất kỳ ràng buộc nào đối với các cá nhân. Những người theo chủ
nghĩa vô chính phủ chống lại quyền lực (être contre l’autorité / être opposé(e) à l’autorité /
s’opposer à l’autorité) cũng như các quy tắc đã được thiết lập (ainsi que les règles établies).
 

 Communisme – Chủ nghĩa cộng sản

Chủ nghĩa cộng sản là một học thuyết xã hội, chính trị và kinh tế (une doctrine sociale,
politique et économique) dựa trên sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất (la propriété collective
des moyens de production). Chủ nghĩa cộng sản hướng tới một xã hội bình đẳng (une société
égalitaire), không tồn tại các giai cấp xã hội (les classes sociales).

 Socialisme – Chủ nghĩa xã hội

Chủ nghĩa xã hội là một học thuyết xã hội (une doctrine sociale) tố cáo những bất bình đẳng
trong xã hội (dénoncer les inégalités sociales), do chủ nghĩa tư bản (le capitalisme) gây ra.
Những người theo chủ nghĩa xã hội (les socialistes) mong muốn phân chia lại tài sản (une
redistribution des richesses) và bình đẳng xã hội (l’égalité sociale).

 Écologisme – Chủ nghĩa môi trường

Chủ nghĩa môi trường là một hệ tư tưởng ủng hộ sự tôn trọng đối với môi trường (prôner le
respect de l’environnement) trong quá trình ra quyết sách chính trị và kinh tế (la prise de
décisions politiques et économiques), nghĩ đến thế hệ mai sau.

 Libéralisme – Chủ nghĩa tự do

Chủ nghĩa tự do là một luồng tư tưởng (un courant de pensée) ủng hộ tự do cá nhân và dân


chủ (prôner la liberté individuelle et la démocratie). Cá nhân sẽ tự chịu trách nhiệm, do đó
quyền lực của nhà nước (le pouvoir de l’État) bị hạn chế.

 Conservatisme – Chủ nghĩa bảo thủ

Chủ nghĩa bảo thủ là một ý thức hệ hướng đến việc bảo vệ các giá trị truyền thống và trật tự đã
được thiết lập (se porter à la défense des valeurs traditionnelles et de l’ordre établi), vì thế
nhìn chung  chủ nghĩa bảo thủ thường chống lại chủ nghĩa tiến bộ (s’opposer généralement
au progressisme).
 

 Fascisme – Chủ nghĩa phát-xít

Chủ nghĩa phát xít là một hệ tư tưởng chống lại (s’opposer à) dân chủ (la démocratie), chủ
nghĩa cá nhân (l’individualisme), chủ nghĩa tư bản (le capitalisme), tự do kinh tế (la liberté
économique), chủ nghĩa nghị viện (le parlementarisme), chủ nghĩa cộng sản (le
communisme) và chủ nghĩa xã hội (le socialisme). Chủ nghĩa phát xít thường đi kèm với phân
biệt chủng tộc (le racisme).

Trên đây là 7 hệ tư tưởng rất phổ biến trên thế giới. Bạn đang đọc bài này, nếu bạn chưa thi
môn Triết, bài viết này hẳn có ích với bạn. 

– Ánh Tuyết –

You might also like