Professional Documents
Culture Documents
~~~~~~
Thành viên:
- Lê Thị Mỵ
- Nguyễn Thanh Giang
- Vũ Quang Huy
- Đinh Nhật Vy
- Tô Thị Phương Linh
Mục lục
Contents
A. Phần nội dung:.............................................................................5
I. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................5
II. Đối tượng nghiên cứu...............................................................5
III. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................5
IV. Phạm vi nghiên cứu...............................................................5
a. Phạm vi nghiên cứu...............................................................5
b. Đối tượng nghiên cứu............................................................5
c. Đối tượng khảo sát.................................................................6
d. Không gian nghiên cứu.........................................................6
V. Kết cấu của đề tài.....................................................................6
B. Phần nội dung............................................................................... 6
Chương 1: Những vấn đề về lý luận.................................................6
I. Cơ sở về lí thuyết...................................................................6
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu..............................................6
I. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp................................7
II. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp...............................7
Chương 3: Phân tích và tổng hợp kết quả phân tích đề tài.............8
I. Thống kê mô tả......................................................................8
II. Ước lượng thống kê..........................................................19
1. Ước lượng trung bình của tổng thể.......................................19
III. Kiểm định giả thuyết thống kê.........................................22
1. Kiểm định phi tham số...........................................................22
2. Kiểm định trung bình của tổng thể với tổng thể mẫu độc
lập ................................................................................................24
3 Kiểm định Phân phối chuẩn...............................................24
4. Kiểm định trung bình............................................................26
5. Kiểm định tương quan...........................................................27
5.1. Kiểm định tương quan tuyến tính 2 nhân tố:...................27
5.2. Kiểm định tương quan hạng giữa 2 nhân tố:..................28
IV. Phần hồi quy.....................................................................28
Chương 4: Hàm ý chính sách.........................................................31
1. Hàm ý đề tài.........................................................................31
2. Chính sách về sự đáp ứng...................................................31
3. Chính sách về sự hài lòng....................................................31
C. Kết luận....................................................................................... 31
I. Kết quả đạt được của đề tài...................................................31
II. Hạn chế của đề tài..................................................................32
III. Hướng phát triển của đề tài...................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................33
Phụ lục................................................................................................ 34
A. Phần nội dung:
Chính vì thế, để làm rõ hơn về mong muốn và nhu cầu sử dụng điện thoại
của sinh viên hiện nay, nhóm chúng tôi đã thực hiện cuộc khảo sát về nhu
cầu sử dụng điện thoại của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà
Nẵng.
II. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hành vi sử dụng điện thoại của sinh viên
trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Đà Nẵng.
III. Mục tiêu nghiên cứu
- Về học thuật: Giúp chúng ta làm quen với hệ thống thống kê
trong kinh tế SPSS và cách làm điều tra khảo sát.
- Về mặt thực tiễn: Cho chúng ta biết thêm về thực trạng hành vi
sử dụng điện thoại của sinh viên hiện nay.
- Về mặt học tập của bản thân: Qua việc thực hiện đề tài này,
nhóm cũng muốn áp dụng nhiều những bài giảng đã học từ môn
“Thống kê kinh doanh và Kinh Tế” cũng như sử dụng phần mềm
SPSS và cách thức làm cuộc khảo sát và phân tích số liệu, cách
làm việc nhóm, cách trình bày bài giảng.
Thống kê suy luận là quá trình suy luận suy ra các đặc điểm của một phân
phối cơ bản bằng việc phân tích dữ liệu. Phân tích thống kê suy luận suy ra
tính chất của tổng thể: điều này bao gồm các giả thuyết thử nghiệm và các
ước tính phát sinh. Tổng thể được giả định là lớn hơn so với tạo ra các dữ
liệu quan sát, nói cách khác, các dữ liệu quan sát được giả định là lấy mẫu từ
một tổng thể lớn hơn.
Thống kê suy luận có thể được so sánh với số liệu thống kê mô tả. Thống kê
mô tả chỉ quan tâm tới tính chất của dữ liệu quan sát, và không giả sử các dữ
liệu đến từ dữ liệu lớn hơn. Trong khi đó, thống kê suy luận giải thích rõ
ràng về một tổng thể. Thống kê suy luận sử dụng dữ liệu rút ra từ tổng thể
thông qua hình thức lấy mẫu. Cho một giả thuyết về tổng thể chúng ta muốn
suy ra, suy luận thống kê bao gồm (đầu tiên) mô hình thống kê của một tiến
trình tạo ra dữ liệu (thứ hai) mệnh đề suy luận từ mô hình trên.
Là loại dữ liệu được thu thập từ các nguồn tài liệu có sẵn bên trong hay bên
ngoài doanh nghiệp như các chứng từ sổ sách của doanh nghiệp, các tập san,
tạp chí chuyên đề, niên giám thống kê của tổng cục thống kê , các công trình
nghiên cứu đã công bố , dữ liệu của IMF, dữ liệu trên mạng internet…
Với bài báo cáo này, nhóm sử dụng các tài liệu tham khảo trên mạng về các
khái niệm, lý thuyết liên quan đến thư viện và các cơ sở lý thuyết. Đồng
thời, nhóm có tham khảo vài công trình nghiên cứu khác cùng đề tài để làm
cơ sở và định hướng cho việc nghiên cứu đề tài
Dữ liệu sơ cấp là loại dữ liệu do đơn vị nghiên cứu tổ chức, thu thập trực
tiếp từ đối tượng nghiên cứu mà trực tiếp ở đây là nhu cầu sử dụng điện
thoại của sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Dữ liệu sơ cấp được
nhóm tiến hành thu thập thông qua điều tra khảo sát các đối tượng khảo sát
là sinh viên hiện theo học tại trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Nguồn dữ
liệu sơ cấp dữ liệu thu thập được có độ chính xác cao, bảo đảm tính cập
nhật.
Thông qua quá trình thảo luận nhóm, nhóm đã khai thác các vấn đề xung
quanh đề tài dựa trên nền tảng của cơ sở lý thuyết. Kết quả của các cuộc thảo
luận được ghi nhận làm cơ sở cho việc hoàn thiện bảng câu hỏi. Dựa trên
những luận điểm đã thảo luận, nhóm đã đưa ra những câu hỏi phù hợp cho
việc thu thập dữ liệu và đáp ứng được mục đích nghiên cứu. Nhóm tiến hành
khảo sát trên 108 sinh viên qua việc gửi bảng hỏi chi tiết đến các sinh viên
qua các trang mạng truyền thông qua facebook,kêu gọi bạn bè xung quanh…
nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp cho đề tài.
Phương pháp nghiên cứu định tính là một dạng nghiên cứu thường sử
dụng để thăm dò, tìm hiểu ý kiến, quan điểm nhằm tìm ra các vấn đề bên
trong. Nghiên cứu định tính được sử dụng ở đây vì phương pháp này thường
tiếp cận đối tượng nghiên cứu một cách tự nhiên nhất, nhằm đảm bảo những
hành vi, ý kiến, quan điểm mà đối tượng nghiên cứu đưa ra sẽ khách quan và
chính xác nhất.
Phương pháp nghiên cứu định lượng là việc thu thập, phân tích thông tin
trên cơ sở các số liệu thu được từ thị trường. Mục đích của việc nghiên cứu
định lượng là đưa ra các kết luận thị trường thông qua việc sử dụng các
phương pháp thống kê để xử lý dữ liệu và số liệu. Ở đề tài này, nghiên cứu
định lượng được dùng gắn liền với việc dựa vào các lý thuyết, đo lường các
yếu tố nghiên cứu, kiểm tra mối tương quan giữa các biến dưới dạng số đo
và thống kê.
Sau khi thu thập được dữ liệu, nhóm tiến hành tổng hợp kết quả thông qua
xuất dữ liệu excel là kết quả của mẫu khảo sát. Tiếp theo đó, nhóm thực hiện
phân tích dữ liệu và mã hóa dữ liệu.
Nhóm sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích các dữ liệu thu được.
Chương 3: Phân tích và tổng hợp kết quả phân tích đề tài
I. Thống kê mô tả
1. Thống kê tần số
Phân tích mô tả các yếu tố tác động tới việc sử dụng điện thoại của sinh viên
trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng
Giới tính
Bảng 1.1 Gioi tinh
Frequenc Percent Valid Cumulative
y Percent Percent
Nu 29 26.9 26.9 26.9
Nam 78 72.2 72.2 99.1
Valid
Khac 1 0,9 0,9 100.0
Total 108 100.0 100.0
Nhận xét:
- Giới tính nữ chiếm 72.2%
- Giới tính nam chiếm 26,9%
- Giới tính khác chiếm 9%
Nhận xét:
- Thời gian sử dụng điện thoại dưới 4 tiếng là 8,3% ( 9 người)
- Thời gian sử dụng điện thoại từ 4-6 tiếng là 30,6% ( 33 người)
- Thời gian sử dụng điện thoại hơn 6 tiếng là 61,1% ( 66 người)
N Percent
Nhận xét: Theo nghiên cứu nhận được 108 câu trả lời, có 30,6% sinh
viên dùng điện thoại để liên lạc, 22,2% học tập, 38,9%tìm kiếm thông
tin và 8,3% với mục đích chơi game thích sử dụng máy tính .
Bạn không sử dụng điện thoại trong bao lâu
Nhận xét: - Thời gian sinh viên không sử dụng điện thoại từ 1-4 tiếng
là 56,6%.
- Thời gian sinh viên không sử dụng điện thoại trên 4 tiếng là 43,5%.
Nhận xét: Theo nghiên cứu nhận được 108 câu trả lời có 33,1% sử
dụng Samsung, 54,6% sử dụng Appe, 5,6% sử dụng Oppo và 16,7 %
sử dụng điện thoại hãng khác.
Bảng 1.8 Ban xai dien thoai khoang bao nhieu tien
Frequ Percent Valid Percent Cumulative
ency Percent
Duoi 3 trieu 5 4,6 4,6 4,6
Valid 3-6 trieu 39 36,1 36,1 40,7
Tren 6 trieu 64 59,3 59,3 100
Total 108 100.0 100.0
Nhận xét: Chi phí để sở hữu một chiếc của các sinh viên trong trường
chủ yếu là trên 6 triệu chiếm 59,3%, 3-6 triệu chiếm 36,1%, dưới 3
triệu chỉ chiếm 4,6%.
Bảng 1.9
Ban thuong xuyen thay doi dien thoai khong
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Co 12 11,1 11,1 11,1
Valid Khong 96 88,9 88,9 100.0
Total 108 100.0 100.0
Nhận xét: Có 88,9% sinh viên không muốn đổi điện thoại mới có thể
vì nhiều lý do (điện thoại cũ còn dùng tốt, bền, chưa đủ kinh phí để
đổi điện thoại mới) và 11,1% sinh viên muốn đổi điện thoại mới.
Bạn thích học bằng máy tính hay điện thoại hơn
Bảng 1.10 Ban thich hoc bang dien thoai hay may tinh
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
May
90 83,3 83,3 83,3
tinh
Valid Đien
18 16,7 16,7 100.0
thoai
Total 108 100.0 100.0
Nhận xét: Theo nghiên cứu nhận được 108 câu trả lời, có 83,3% thích
sử dụng máy tính và 16,7% thích sử dụng điện thoại di động trong học
tập.
Bạn cảm thấy thói quen dùng ĐTDĐ của mình như thế nào?
Bảng 1.11 Ban cam thay thoi quen dung ĐTDĐ cua minh nhu the
nao
Frequency Percent Valid Cumulative
Percent Percent
Xau 18 16,7 16,7 16,7
To 12 11,1 11,1 27,8
Valid Binh
78 72,2 72,2
thuong 100
Total 108 100% 100%
Nhận xét : Theo nghiên cứu nhận được từ 108 câu trả lời, đa số sinh
viên thấy thói quen sử dụng điện thoại của bản thân là bình thường
(72,2%), 18% cảm thấy xấu, 12% cảm thấy tốt.
Một tuần điển hình, bạn thường thực hiện những hoạt động nào
nhất trên điện thoại di động?
Bảng 1.12 Ban thuong thuc hien hoạt dong nao nhat tren ĐTDĐ
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Mua cac san pham hoac
10 9,3 9,3 9,3
cac dich vu
Gui hoac nhan van ban 7 6,5 6,5 15,8
Gui hoac nhan video 3 2,8 2,8 18,6
Quay video 2 1,9 1,9 20,5
Gui hoac nhan hinh anh 0 0 0 0
Valid
Su dung mang xa hoi 78 72,2 72,2 92,7
Khac 8 7,4 7,4 100.0
Total 108 100.0 100.0
Nhận xét: Sử dụng mạng xã hội là hoạt động được sinh viên thường xuyên
sử dụng (72,2%). Mua các sản phẩm hoặc dịch vụ (24%), gửi hoặc nhận
hình ảnh; gửi hoặc nhận video; quay video chiếm tỷ lệ rất nhở chỉ trong
khoảng ( 0- 2,8%).Có 12% sinh viên thường xuyên sử dụng để gửi hoặc
nhận văn bản. Còn các hoạt động thường xuyên khác chiếm 7,4%.
Tính năng nổi bật của điện thoại mà bạn quan tâm
Crosstabs
C1. Gioi tinh * C4. Tan suat su dung dien thoai moi ngay?
Crosstabulation
Count
C4. Tan suat su dung dien thoai moi Total
ngay?
Duoi 4 tieng 4-6 tieng Tren 6 tieng
Nam 4 8 17 29
C1. Gioi tinh Nu 5 24 49 78
Khac 0 1 0 1
Total 9 33 66 108
Nhận xét: Trong bảng mô tả kết hợp giữa giới tính và tần suất sử
dụng điện thoại 1 ngày cho thấy sinh viên nam sử dụng điện thoại
trên 6 chiếm tỉ lệ cao nhất 17%, và ở nữ là 49%. Tần suất sử dụng
điện thoại dưới 6h chiếm tỉ lệ thấp lần lượt ở nam và nữ là 4% và 5%.
BẢNG KẾT HỢP GIỮA KHOA BẠN HỌC VÀ BẠN CÓ THỂ KHÔNG SỬ DỤNG
ĐIỆN THOẠI TRONG BAO LÂU
Count
C8. Ban co the khong su Total
dung dien thoai trong bao
lau?
1-4 tieng Tren 4 tieng
47k 3 5 8
C2. Ban hoc 46K 6 13 19
khoa nao ? 45K 23 24 47
44K 15 19 34
Total 47 61 108
Nhận xét: Trong bảng mô tả kết hợp giữa khóa học và thời gian
không sử dụng điện thoại cho thấy sinh viên khóa 45K không sử dụng
điện thoại trên 4 tiếng chiếm tỉ lệ cao nhất 24 %. Thời gian không sử
dụng điện thoại từ 1-4 tiếng chiếm tỉ lệ thấp 3%.
II. Ước lượng thống kê
1. Ước lượng trung bình của tổng thể
Ví dụ 7: Với độ tin cậy 95% hãy ước tần suất dùng điện thoại
trung bình một ngày của sinh viên. (Câu 4 – trong bảng câu hỏi).
Cases
Descriptives
Statistic Std. Error
Median 3.00
Variance .420
C4. Tan suat su dung dien thoai
Std. Deviation .648
moi ngay?
Minimum 1
Maximum 3
Range 2
Interquartile Range 1
Căn cứ vào kết quả ước lượng (bảng ...) cho thấy với độ tin cậy
95% có thể kết luận tần suất dùng điện thoại trung bình 1 ngày
của sinh viên trong khoảng [2,40; 2,65].
1.1 Với độ tin cậy 95% hãy ước số tiền trung bình sinh viên dành
để mua điện thoại . (Câu 12 – trong bảng câu hỏi).
Descriptives
Median 3.00
Maximum 3
Range 2
Interquartile Range 1
Căn cứ vào kết quả ước lượng (bảng ...) cho thấy với độ tin cậy
95% có thể kết luận tần suất dùng điện thoại trung bình 1 ngày
của sinh viên trong khoảng [2.43; 2.66]
2. Ước lượng tỷ lệ của tổng thể (Trường hợp đặc biệt của ước
lượng trung bình)
- Bước 2: Thực hiện việc ước lượng tương tự ước lượng trung
bình đối với biến đã mã hóa.
Ví dụ 9: Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng tỷ lệ giới tính của sinh
viên trong bảng khảo sát. (Câu 1 – trong bảng câu hỏi).
Statistics
C1. Gioi tinh
Statistic Bootstrapa
Lower Upper
Lower Upper
a. Unless otherwise noted, bootstrap results are based on 1000 bootstrap samples
Nhóm thực hiện kiểm định giả thuyết giữa hẫng điện thoại mà sinh viên
sử dụng và giới tính của sinh viên, từ đó xem xét liệu 2 yếu tố này có sự
phụ thuộc hay không. Ta được kết quả ở bảng sau:
Bảng: So sánh về sự khác biệt về Hãng điện thoại với độ tuổi của sinh
viên. Với mức ý nghĩa 5%.
Descriptive Statistics
N Minim Maxim Mean Std.
um um Deviation
C9. Ban su dung
dien thoai cua 108 1 4 1.84 1.120
hang nao?
C3. Ban bao nhieu
108 1 3 1.44 .534
tuoi?
Valid N (listwise) 108
Trong lần kiểm định đầu tiên giá trị Sig Levene Statistic nhỏ hơn 0.05,
giả thuyết phương sai dồng nhất giữa các nhóm giá trị biến định tính đã
bị vi phạm. Chúng ta không thể sử dụng bảng ANOVA mà sẽ đi vào
kiểm định Welch cho trường hợp vi phạm giả định phương sai đồng
nhất.
Kết xuất ra ở Output chúng ta sẽ để ý đến bảng Robust tests of Equality
of Means
Test of Homogeneity of Variances
C3. Ban bao nhieu tuoi?
Levene df1 df2 Sig.
Statistic
7.011 3 104 .000
ANOVA
C3. Ban bao nhieu tuoi?
Sum of df Mean F Sig.
Squares Square
Between
2.968 3 .989 3.731 .014
Groups
Within
27.578 104 .265
Groups
Total 30.546 107
Brown-
2.728 3 13.159 .086
Forsythe
a. Asymptotically F distributed.
Nhận xét: Giá trị sig của kiểm định Chi-Square tests là 0.086>0.05 nên bác
bỏ giả thuyết H1 thừa nhận giả thuyết H0. Hay nói cách khác Với mức ý
nghĩa 5% có thể kết luận giữa việc chọn lựa hãng điện thoại với giới tính
không có mối liên hệ với nhau ( không phụ thuộc nhau).
1. Kiểm định trung bình của tổng thể với tổng thể mẫu độc lập
Có ý kiến cho rằng: ”Tần suất sử dụng điện thoại của sinh viên 2 giờ”. Với
mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin cậy hay không?
H0: Tần suất sử dụng điện thoại trung bình bằng 2
H1:Tần suất sử dụng điện thoại trung bình khác 2
T-Test
Nhận xét: Căn cứ vào dữ liệu bảng One-Sample Test cho thấy, giá trị
Sig=0,000<0,05 (mức ý nghĩa 5%) nên công nhận giả thuyết H0, bác bỏ đối
thuyết H1. Hay nói cách khác với mức ý nghĩa 5% cho phép.
Kết luận: Tần suất sử dụng điện thoại trung bình của sinh viên Đà Nẵng
thấp hơn 2 giờ.
Nhóm thực hiện kiểm tra dữ liệu về mức phí dành để mua điện thoại di động
của sinh viên và tiến hành phân tích liệu có phân phối chuẩn hay không. Cặp
giả thuyết được xây dựng như sau:
Descriptive Statistics
N 108
Positive .279
Negative -.220
Kolmogorov-Smirnov Z 3.555
Nhận xét: Giá trị sig=0.000<0.05 nên bác bỏ giả thuyết H 0; thừa nhận đối
thuyết H1. Hay nói cách khác với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận dữ liệu về
mức tiền sử dụng để mua điện thoại di động trung bình của sinh viên
KHÔNG CÓ phân phối chuẩn.
Có ý kiến cho rằng: “thời gian sử dụng điện thoại trung bình của nam
và nữ là như nhau”. Với mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin cậy hay
không? ( câu 1 - câu 4)
H0: thời gian trung bình sử dụng điện thoại của sinh viên nam và nữ là
giống nhau.
H1: Thời gian trung bình sử dụng điện thoại của sinh viên nam và nữ
là không giống nhau.
Independent Samples Test
Levene's t-test for Equality of Means
Test for
Equality of
Variances
F Sig. t df Sig. Mean Std. 5%
(2- Differe Error Confidence
tailed) nce Differe Interval of
nce the Difference
Lower Upp
er
Equal
varianc
-.10
es 2.475 .119 -.819 105 .414 -.116 .141 -.125
C4. Tan assume 7
suat su d
dung dien
thoai moi Equal
ngay? varianc
-.10
es not -.755 43.387 .454 -.116 .153 -.126
6
assume
d
Kết luận: Giá trị sig T-Test >= 0.05 chúng ta kết luận: Với mức ý nghĩa
5% thời gian sử dụng điện thoại trung bình của nam và nữ là như nhau là
đáng tin cậy.
Có ý kiến cho rằng “Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định có hay không
mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa tần suất sử dụng điện thoại và thời
gian không sử dụng điện thoại” (câu 4 - câu 8)”.
- Giả thuyết H0: Không mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa tần
suất sử dụng điện thoại và thời gian không sử dụng điện thoại
“R=0”.
- Đối thuyết H1: Có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa tần
suất sử dụng điện thoại và thời gian không sử dụng điện thoại
“R≠0”.
Correlations
C4. Tan C8. Ban co
suat su the khong
dung dien su dung
thoai moi dien thoai
ngay? trong bao
lau?
Pearson
C4. Tan suat su 1 .081
Correlation
dung dien thoai
Sig. (2-tailed) .403
moi ngay?
N 108 108
C8. Ban co the Pearson
.081 1
khong su dung Correlation
dien thoai trong Sig. (2-tailed) .403
bao lau? N 108 108
R = 0.081 = 8,1%
Kết luận: Giá trị sig bằng 0.403 lớn hơn 0.05 suy ra không có sự
tương quan giữa tần suất sử dụng điện thoại và thời gian không sử dụng điện
thoại.
Giả thuyết: “Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định có hay không mối
quan hệ tương quan HẠNG giữa tần suất sử dụng điện thoại và thời gian
không sử dụng điện thoại” (câu 4 - câu 8)”.
- Đối thuyết H1: Có mối quan hệ tương quan HẠNG giữa tần suất
sử dụng điện thoại và thời gian không sử dụng điện thoại “R≠0”.
Correlations
C4. Tan suat C8. Ban co
su dung dien the khong
thoai moi su dung
ngay? dien thoai
trong bao
lau?
Correlation
C4. Tan suat su 1.000 .095
Coefficient
dung dien thoai
Sig. (2-tailed) . .329
moi ngay?
Spearman's N 108 108
rho C8. Ban co the Correlation
.095 1.000
khong su dung Coefficient
dien thoai trong Sig. (2-tailed) .329 .
bao lau? N 108 108
Giá trị Sig=0.329>5% cho phép chấp nhận giả thuyết H0 bác bỏ đối
thuyết H1, hay nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận không có mối
quan hệ tương quan HẠNG với giữa tần suất sử dụng điện thoại và thời
gian không sử dụng điện thoại.
Bước 1: Mô hình tổng quát phân tích tác động của độ tuổi đến mục đích sử
dụng điện thoại của sinh viên (1.01)
Giả thuyết H0: Độ tuổi sử dụng điện thoại KHÔNG tác động đến Mục đích
sử dụng điện thoại của sinh viên “R2=0”.
Đối thuyết H1: Độ tuổi sử dụng điện thoại KHÔNG tác động đến Mục đích
sử dụng điện thoại của sinh viên “R2≠0”.
ANOVAa
Model Sum of df Mean F Sig.
Squares Square
Regressi
.010 1 .010 .034 .854b
on
1
Residual 30.536 106 .288
Total 30.546 107
a. Dependent Variable: C3. Ban bao nhieu tuoi?
b. Predictors: (Constant), C5. Muc dich su dung dien thoai?
Kết luận: Bảng ANOVA có giá trị Sig=0.854>0.05 (5%) thừa nhận giả
thuyết H0 bác bỏ đối thuyết H1, hay nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết
luận độ tuổi sử dụng không tác động đến mục đích sử dụng điện thoại
của sinh viên.
Bước 3: Kiểm định các hệ số hồi quy
- Kiểm định hệ số chặn.
Cặp giả thuyết cần kiểm định:
+ Giả thuyết H0: β0 = 0
+ Đối thuyết H1: β0 ≠ 0
- Kiểm định hệ số góc.
Cặp giả thuyết cần kiểm định:
+ Giả thuyết H0: β1 = 0
+ Đối thuyết H1: β1 ≠ 0
Coefficientsa
Model Unstandardized Standardiz t Sig.
Coefficients ed
Coefficient
s
B Std. Beta
Error
(Constant) 1.406 .168 8.388 .000
1 C5. Muc dich su
.010 .053 .018 .184 .854
dung dien thoai?
a. Dependent Variable: C3. Ban bao nhieu tuoi?
- Giá trị sig tương ứng với hệ số chặn là 0,000<0,05 , bác bỏ giả
thuyết H0 của cặp giả thuyết kiểm định hệ số chặn.
- Giá trị sig tương ứng với hệ số góc là 0,854>0,05 nên thừa nhận
giả thuyết H0 bác bỏ đối thuyết H1 của cặp giả thuyết kiểm định hệ
số góc.
Bước 4: Bình luận kết quả
- Hệ số xác định (R2):
Model Summary
Mod R R Adjusted Std. Error
el Square R Square of the
Estimate
1 .018 a
.000 -.009 .537
a. Predictors: (Constant), C5. Muc dich su
dung dien thoai?
1. Hàm ý đề tài
Đề tài được xây dựng nhằm đáp tìm hiểu những nhu cầu nội tại của sinh viên
trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng về việc sử dụng điện thoại. Xác
định các thông tin của của đối tượng khảo sát (giới tính, niên khóa, khả năng
tài chính…) nhằm xây dựng được dữ liệu và cung cấp thông tin để nhóm
tiến hành phân tích, xây dựng, đánh giá và tìm ra nhu cầu của sinh viên trong
việc sử dụng điện thoại. Từ đây, biết được hành vi mua điện thoại của sinh
viên cũng như điều chỉnh hành vi sử dụng điện thoại cho phù hợp.
Các nhà sản xuất điện thoại có thể biết được những chức năng mà một sinh
viên cần, từ đó cải thiện hơn để phù hợp với phân khúc khách hàng của mình
hơn.
C. Kết luận
Phụ lục
Sau đây là phiếu khảo sát
PHIẾU KHẢO SÁT
HÀNH VI SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Xin chào các bạn!
Chúng mình là thành viên khoá 45K thuộc sinh viên Trường Đại học Kinh
tế - Đại học Đà Nẵng. Chúng mình đang khảo sát về vấn đề sử dụng điện
thoạicủa sinh viên nhằm phục vụ cho môn học Thống kê Kinh tế và Kinh
doanh.
Mong các bạn dành chút ít thời gian để trả lời một số câu hỏi sau. Xin cảm
ơn!!!