Professional Documents
Culture Documents
LAB9
LAB9
Nguyên tắc:
1 2 3 4 5
Thuốc thử
Ống 2, 4: có tủa
Ống 1, 3, 5: không có tủa
Giải thích:
– Ống 1: không có chất trung hòa điện tích
– Ống 2: có pH gần đúng pH tối ưu của Protein nên
kết tủa xuất hiện
– Ống 3: do dung dịch chứa nhiều ion H+ làm pH
quá chênh so với pH tối ưu của protein
– Ống 4: có NaCl trung hòa điện tích làm giảm [H+]
trong dung dịch nên pH gần với pH tối ưu của
protein
– Ống 5: do dung dịch chứa nhiều ion OH- cũng làm
pH chênh nhiều so với pHtối ưu của protein
2. Tìm bilirubin trong nước tiểu (KT Harison)
2.1. Nguyên tắc: Dùng BaCl2 tạo bilirubinat kết tủa. Oxy hóa
tủa bằng FeCl3 tạo màu xanh ve.
2.2. Tiến hành:
Dùng 1 ống nghiệm lần lượt cho vào:
– Nước tiểu tươi: 5 mL
– Dung dịch BaCl2 : 2,5 mL
– Dung dịch (NH4)2SO4 bão hòa 2-3 giọt
3.1. Nguyên tắc: muối mật làm giảm sức căng bề mặt của
nước tiểu. Khi rắc lưu huỳnh thăng hoa sẽ bị chìm xuống
đáy
3.2. Tiến hành: cho nước tiểu vào 2/3 ống nghiệm to, rắc lưu
huỳnh nhẹ nhàng lên bề mặt Quan sát
3.3. Kết quả:
Lưu huỳnh nổi, gõ nhẹ vào thành cốc cũng không chìm
không có muối mật
Lưu huỳnh dàn mỏng sau 15 phút vẫn không rơi mà phải
gõ nhẹ vào thành cốc có ít muối mật
Lưu huỳnh dàn mỏng, chậm nhất là 15 phút sau, không
cần gõ rơi dần xuống đáy cốc có nhiều muối mật
Hemoglobin
HEM Globin
Bilivecdin Lách
Amino acid
Bilirubin TD
Gan
Bilirubin LH
Chu trình Máu
Gan - ruột
Urobilinogen
Stercobilinogen Thận
Urobilin
Nước tiểu
Stercobilin
Ruột Phân