You are on page 1of 11

LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ VẬN HÀNH

CÂU 1: PHÂN TÍCH MỤC TIÊU CỦA QTVH: 4 mục tiêu cơ bản

1) Mục tiêu chất lượng: mục tiêu chất lượng luôn được đặt lên hàng đầu vì chất
lượng là sự sống còn của doanh nghiệp. Quản trị chất lượng ngày nay đã có sự thay đổi
căn bản so với trước kia nếu như trước đây người ta chủ yếu sử dụng KCS (hệ thống
kiểm tra chất lượng sản phẩm) để kiểm soát chất lượng thì ngày nay các kiểu kiểm soát
chất lượng toàn bộ -TQM được áp dụng rộng rãi mà điển hình nhất là hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9000

2) Mục tiêu về hiệu năng : Mục tiêu này chính là làm thế nào để sử dụng và khai thác
tốt nhất các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp bằng những việc sử dụng nhiên liệu hợp lý
và kiểm soát vật chất của DN
3) Mục tiêu về dịch vụ khách hàng: Ngày nay nhiều khi sản xuất không trực tiếp
quan hệ với khách hàng, mà chủ yếu là bộ phận marketing và bán hàng Tuy nhiên, chính
khâu sản xuất lại quyết định nhiều nhất đến chất lượng dịch vụ khách hàng.

Để thực hiện mục tiêu này, quản trị sản xuất cần được thực hiện hai yêu cầu: Sản
xuất đủ số lượng - đúng mẫu mã để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng; Đảm bảo sản xuất
đúng thời hạn giao hàng theo yêu cầu của khách hàng.

4) Mục tiêu linh hoạt và thích ứng nhanh: Ngày nay, môi trường kinh doanh và nhu
cầu của thị trường thay đổi rất nhanh. Vậy để tồn tại và nâng cao khả năng cạnh tranh,
buộc các doanh nghiệp sản xuất phải tính toán tổ chức sản xuất sao cho rất linh hoạt và có
khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi của môi trường kinh doanh

 Ngoài ra còn có những mục tiêu như: thông suất, tồn kho, chi phí sx

CÂU 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG CỦA QTVH

 Chức năng hệ thống sản xuất


- Tiếp nhận yếu tố đầu vào
- Lưu trữ bảo quản, phân phối yếu tố đầu vào
- Chế biến yếu tố đầu vào
- Tổ chức kho thành phẩm
- Giao hàng cho khâu bán hàng
 Chức năng của QTVH
- Dài hạn (liên quan đến thiết kế hệ thống sản xuất) : Thiết kế sản phẩm; Vị
trí nhà máy; Quy trình sx; BTMB; Thiết bị sản xuấ; Thiết kế công việc.
- Ngắn hạn ( liên quan đến việc vận hành và kiểm soát hệ thống sản xuất):
Dự báo; Kiểm soát tồn kho; MRP; Kiểm soát chất lượng; Kiểm soát lao
động; Duy trì hệ thống.

CÂU 3: PHÂN TÍCH CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG SẢN XUẤT HIỆN ĐẠI
NGÀY NAY

- Hệ thống sản xuất ngày càng quan tâm đến chất lượng sản phẩm, là yếu tố khách quan
do nhu cầu con người và sự phát triển công nghệ

- HTSX nhận thức con người là tài sản lớn nhất của công ty, máy móc phát triển đòi hỏi
con người của phải có trình độ chuyên môn cao.

- HTSX quan tâm nhiều đến việc kiểm soát chi phí

- HTSX tập trung vào vấn đề chuyên môn hoá để nâng cao chất lượng và tăng tính cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

- HTSX quan tâm tới môi trường xanh

- HTSX thừa nhận tính mềm dẻo trong sản xuất

- HTSX hiện nay thì vấn đề cơ khí hoá và tự động hoá được đặt lên hàng đầu

- Vai trò máy tính rất quan trọng trong HTSX, máy tính đảm nhiệm nhiều khâu trong
SX

- Bên cạnh đó, định hướng vào khách hàng và ứng dụng toán học cũng được chú trọng
trong hệ thống sản xuất hiện đại ngày nay
CÂU 4: KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC BTMBSX

 Khái niệm

BTMBSX là việc tổ chức, sắp xếp, định dạng về mặt không gian các phương tiện
sản xuất và phục vụ sản xuất trên mặt bằng diện tích của DN sao cho mọi hoạt động diễn
ra một cách thuận lợi nhất đảm bảo QTVH liên tục, đều đặn, giảm thiểu các chi phí
không cần thiết cho DN.

 Ý nghĩa: Bố trí mặt bằng sản xuất hợp lí:

- Thuận tiện trong việc tiếp nhận, vận chuyển NVL, đóng gói, dự trữ và giao hàng

- Tối thiểu hoá chi phí vận chuyển NVL/sp

- Sử dụng không gian nhà xưởng hiểu quả

- Giảm thiểu công đoạn làm ảnh hưởng, gây ách tắc đến QTSX và cung ứng dịch vụ

- Giảm tai nạn lao động

- Tăng hiệu năng lao động

- Tăng cao tinh thần làm việc

- Dễ kiểm tra, giám sát, thuận lợi giao dịch – liên lạc

CÂU 5: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THIẾT KẾ MBSX

- Đặc điểm Sp: kích thước, loại sản phẩm

- Khối lượng và tốc độ sản xuất

- Chất lượng

- Đặc điểm Thiết bị

- Loại hình sản xuất

- Diện tích mặt bằng, nhà xưởng


- Địa điểm nhà máy

- Con người

- Sơ đồ vận chuyển vật tư

- Đảm bảo an toàn trong sx

CÂU 6: PHÂN TÍCH CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI BỐ TRÍ LẠI MBSX

- Bắt đầu sản xuất sản phẩm mới

- Thay đổi về công suất

- Thay đổi công nghệ, mmtb

- Thay đổi bởi những yêu cầu về bảo vệ môi trường, luật pháp

- Tai nạn lao động hoặc nguy cơ không an toàn

- Hiệu quả sản xuất kém

- Thay đổi vì yếu tố con người.

CÂU 7: KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA HĐTH

 Khái niệm: Hoạch định tổng hợp là việc kết hợp các nguồn lực một cách hợp lý
vào quá trình sản xuất nhằm cực tiểu hoá các chi phí trong toàn bộ các quá trình sản xuất,
đồng thời giảm đến mức thấp nhất mức dao động của công việc và mức tồn kho cho một
tương lai trung hạn.

 Ý nghĩa

 Đảm bảo máy móc thiết bị đủ tải, tránh thiếu tải hoặc quá tải.

 Đảm bảo công suất sx thỏa mãn nhu cầu khách hàng.

 Thích ứng với những thay đổi của hệ thống sx đáp ứng cả mức nhu cầu cao nhất hoặc
thấp nhất của khách hàng.

 Tạo nhiều đầu ra nhất từ những nguồn lực sẵn có.


CÂU 8: TRÌNH BÀY NỘI DUNG, ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHIẾN LƯỢC
THAY ĐỔI MỨC TỒN KHO

Theo chiến lược này, DN sẽ dự trữ sẵn trog kho một lượng thành phẩm để lúc cầu
tăng thì áp dụng được ngay (nhà quản trị phải lường trước được tháng nào thì cầu tăng
hoặc giảm)

 Ưu điểm

- Đảm bảo sản xuất ổn định (k tăng ca, giờ và lđ bên ngoài)
- Không tốn chi phí đào tạo và sa thải công nhân (k thêm hoặc bớt công nhân)

 Nhược điểm

- Chi phí cho việc tồn trữ lớn như: chi phí thuê hoặc khấu hao kho, chi phí bảo
hiểm, chi phí hao hụt mất mát, chi phí hđ trong suốt thời gian dự trữ,...
- Hàng hoá có thể bị giảm sút về chất lương, giá trị; khó thích ứng với nhu cầu KH
thay đổi

Cách khắc phục: Nên dự trữ thời gian ngắn vừa phải

 Phạm vi áp dụng:

- DN sản xuất hàng hóa có thể dự trữ được, không thích ứng cho hoạt động dịch vụ.
- Tồn kho trong thời gian ngắn
- Biết được quy luật tăng giảm của nhu cầu KH

CÂU 9: TRÌNH BÀY NỘI DUNG, ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CHIẾN LƯỢC SX
THEO NHU CẦU

Theo chiến lược này, khi nhu cầu tăng lên DN tuyển thêm lao động, j=khi nhu cầu
giảm xuống DN sa sẽ sa thải công nhân.

 Ưu điểm

 Tránh được rủi ro do sự biến động quá thất thường của nhu cầu;
 Giảm được một số chi phí như dự trữ hàng hoá;
 Sản phẩm không bị lạc hậu về mẫu mã và chủng loại…

 Nhược điểm

 Sản xuất không ổn định


 Chi phí cho việc đào tạo và sa thải tăng cao
 Doanh nghiệp có thể bị mất uy tín do thường xuyên cho lao động thôi việc;
 Ảnh hưởng đến tinh thần của công nhân  Giảm năng suất LĐ của công nhân sản xuất
trong DN.

 Phạm vi áp dụng: chỉ nên áp dụng trong trường hợp công việc giản đơn, không
đòi hỏi kỹ năng cao

CÂU 10: KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA LẬP LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT

 Khái niệm: Lập LTSX là quy định điều phối và sử dụng các nguồn lực có sẵn từ
các quyết định HĐTH (quy định thứ tự và tiến độ thực hiện các công việc nhằm hoàn
thành tốt nhất nhiệm vụ sản xuất).

 Ý nghĩa

 Là công cụ giúp nhà quản trị điều độ sản xuất

 Giúp cho công tác điều độ giảm thời gian chờ đến mức thấp nhất, tránh lãng phí.

 Là cơ sở quan trọng để nhà quản trị hoạch định các nhu cầu về lao động, vật tư, máy
móc thiết bị…  Tránh tồn kuho không cần thiết.
CÂU 11: TRÌNH BÀY NỘI DUNG CÁC NGUYÊN TẮC: FCFS, EDD, SPT, LPT,
CR. CHO NHẬN XÉT TỪNG NGUYÊN TẮC

 Nội dung các nguyên tắc

 FCFS: Công việc được đặt hàng trước làm trước.

 EDD: Công việc phải hoàn thành trước làm trước.

 SPT: Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước.

 LPT: Công việc có thời gian thực hiện dài nhất làm trước.

 CR: Tỷ lệ tới hạn nhỏ làm trước

TG cònlại cho đến hạn giao


CR=
TG làm việc còn lại

 Nhận xét

 SPT: Là kỹ thuật tốt nhất để giảm thiểu dòng thời gian và số CV nằm trong hệ thống.
Nhược điểm của nguyên tắc này là các CV dài hạn bị tống về phía sau, nếu các CV
này có tầm quan trọng chiến lược thì sẽ làm mất lòng KH.

 FCFS: Tuy các chỉ tiêu không được tốt nhưng có ưu điểm làm vừa lòng KH, đảm bảo
tính công bằng, rất phù hợp trong các hệ thống dịch vụ.

 LPT: Vận dụng cho các CV có khối lượng lớn và rất quan trọng.

 EDD: Thường áp dụng trong điều kiện có chế độ giao hàng chặt chẽ.

 CR < 1: CV sẽ bị chậm, cần xếp ưu tiên trước để thực hiện.

CR = 1: CV sẽ hoàn thành đúng kỳ hạn.

CR > 1: CV sẽ hoàn thành sớm kỳ hạn nên để thực hiện sau cùng.

CÂU 12: TRÌNH BÀY KỸ THUẬT PHÂN LOẠI ABC

 Là phương pháp phân loại hàng dự trữ thành các nhóm khác nhau ( A,B,C) dựa vào
giá trị hàng hóa dự trữ hàng năm của từng loại hàng được quy thành tiền.
NHÓM GIÁ TRỊ SỐ LƯỢNG

A 70% - 80% 10% - 15%

B 20% - 25% 20% - 30%

C 5% - 10% 50% - 55%

 Giá trị hàng hóa dự trữ hàng năm của một loại hàng được tính bằng tích số giữa giá
bán 1đvsp với số lượng dự trữ hàng năm của loại hàng đó

 Phân tích ABC dựa trên nguyên tắc 20-80 của Pareto:

- 20% khách hàng  80% lợi nhuận  Thị trường mục tiêu

- 20% sản phẩm  80% doanh thu  Chiến lược phát triển sản phẩm

- 20% hàng dự trữ  80% giá trị hàng dự trữ của doanh nghiệp

CÂU 13: TRÌNH BÀY CÁC GIẢ ĐỊNH CỦA MÔ HÌNH EOQ, QD, POQ

a. Mô hình EOQ

- Dự báo được nhu cầu vật tư, hàng hóa cần sử dụng, và nhu cầu ấy mang tính ổn
định.

- Biết trước thời gian kể từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng, và thời gian đó là
không đổi.

- Đơn giá hàng mua là ổn định trong suốt thời kỳ xem xét.

- Sự thiếu hụt trong kho hoàn toàn không xảy ra nếu như đơn hàng được thực hiện
đúng thời gian.

- Chi phí một lần đặt hàng là cố định.

- Chi phí lưu kho cho một đơn vị hàng hóa trong kỳ là cố định.

- Toàn bộ lượng hàng mua trong cùng một lần đặt hàng được nhập kho tại cùng một
thời điểm.
- Mức độ sử dụng hàng tồn kho là cố định

b. Mô hình QDM: Giá đơn vị hàng hóa chiết khấu theo số lượng (các chỉ tiêu khác
giống với EOQ1)

b. Mô hình POQ
- Nhu cầu hàng năm, chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng của một loại vật liệu có thể
ước lượng được.
- Không sử dụng tồn kho an toàn, vật liệu được cung cấp theo mức đồng nhất (p),
vật liệu được sử dụng ở mức đồng nhất (d) và tất cả vật liệu được dùng hết toàn bộ
khi đơn hàng kế tiếp về đến.
- Nếu hết tồn kho thì sự đáp ứng khách hàng và các chi phí khác không đáng kể.
- Không có chiết khấu theo số lượng.
- Mức cung cấp (p) lớn hơn mức sử dụng (d).

CÂU 14: BẠN HIỂU THẾ NÀO VỀ SẢN LƯỢNG ĐẶT HÀNG TỐI ƯU (Q*) VÀ
ĐIỂM ĐẶT HÀNG LẠI (ROP)

 Sản lượng đặt hàng tối ưu (Q*)

Xác định được số lượng đặt hàng tối ưu là một trong những nội dung trong quản trị
hàng tồn kho.

Khi sản lượng đặt hàng tối ưu sẽ giúp:

 Duy trì mức tồn kho hợp lý: Giúp bạn biết được lượng hàng tồn kho mà công ty
hiện có, cách thức lượng hàng di chuyển để từ đó dự đoán số lượng hàng tồn kho hợp
lý, tránh trình trạng thiếu hay dư hàng. Ngoài ra, đối với những giai đoạn biến động
nguyên vật liệu (ví dụ như theo mùa, biến động kinh tế,…), bạn có thể đưa ra giải pháp
phòng ngừa dự trữ và xử lý phù hợp, kịp thời.

 Tiết kiệm chi phí lưu kho: Hàng hóa càng nhiều, càng cồng kềnh gây tốn không gian
và sử dụng nhiều trang thiết bị lưu kho với những khoản phí khác như điện, nước,
nhân công sẽ khiến phí lưu kho của bạn tăng cao và ngược lại. Do đó, đây là khoản phí
luôn biến đổi tùy vào đặc tính sản phẩm, tình hình kinh tế biến động… Việc đặt hàng
tối ưu sẽ giảm lượng hàng hóa cần dữ trữ, tiết kiệm được nhiều không gian lưu trữ và
nguồn lực giúp giảm chi phí lưu kho ở mức hợp lý.

 Điểm đặt hàng lại (ROP) đề cập đến mức tồn kho của tham chiếu lưu trữ cho
biết nhu cầu bổ sung. Nói cách khác, mức tồn kho tối thiểu cho chúng ta biết rằng phải
đặt hàng mới cho nó với các nhà cung cấp để tránh tình trạng hết hàng hoặc thiếu hàng.

Việc xác định chính xác điểm đặt hàng đảm bảo rằng nhu cầu được đáp ứng cho đến
khi nhận được đơn đặt hàng với kho sản phẩm mới. Do đó, mục đích là đạt được sự cân
bằng giữa chi phí hàng hóa và rủi ro tồn kho thông qua quản lý hiệu quả.

Công thức điểm đặt hàng lại (ROP)

 ROP = Lượng hàng an toàn + (Thời gian giao hàng x Mức tiêu thụ dự kiến)

Lý tưởng nhất là điểm đặt hàng lại phải được tính toán và kiểm tra liên tục để tính
đến những thay đổi về mức độ tiêu thụ hoặc nhu cầu, và sự khác biệt giữa các loại sản
phẩm, mặc dù có những công ty cũng thực hiện việc này hàng tuần hoặc thậm chí hàng
tháng.

Mục đích của việc tính toán điểm này là để tìm ra mức cân bằng giữa rủi ro tồn kho
với chi phí mua và lưu trữ hàng hóa.

CÂU 15: KHÁI NIỆM MRP VÀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG MRP

 Khái niệm MRP

 MRP: Hệ thống hoạch định và xây dựng lịch trình về nhu cầu vật tư… cần thiết cho
SX trong từng giai đoạn, dựa trên việc phân chia nhu cầu vật tư thành nhu cầu độc lập
và nhu cầu phụ thuộc.

 Các thành phần của hệ thống MRP

1) ĐẦU VÀO

 Lịch trình sản xuất (lịch tiến độ SX): Chỉ rõ nhu cầu loại sản phẩm cần và thời gian
cần thiết để sản xuất loại sản phẩm đó.
 Hồ sơ hoá đơn vật liệu

- Bộ phận hợp thành SP

- Bản vẽ thiết kế SP

 Hồ sơ NVL dự trữ

- Lượng dự trữ NVL hiện có, tình trạng của từng loại NVL trong từng thời gian cụ thể.

- Tổng nhu cầu, đơn hàng sẽ tiếp nhận, số lượng sẽ tiếp nhận, người cung ứng, thời
gian cung ứng và quy mô lô cung ứng.

- Phải đảm bảo độ chính xác cao (99%), nếu không => không hoạch định chính xác
lượng vật liệu cần cung ứng và không có chính sách tồn kho đúng đắn.

2) ĐẦU RA

Dữ liệu đầu ra là các quyết định:

 Các linh kiện, bộ phận chi tiết nào cần đặt hàng?

 Đặt bao nhiêu?

 Đặt khi nào?

You might also like