You are on page 1of 16

ĐỀ CƯƠNG ÔN HKII SINH 12, PHẦN SINH THÁI HỌC

Câu 1. Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21 đến , giới hạn chịu đựng về độ ẩm
từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến , độ ẩm từ 75% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến , độ ẩm từ 85% đến 95%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến , độ ẩm từ 85% đến 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến , độ ẩm từ 90% đến 100%.
Câu 2. Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây là sai?
A. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt.
B. Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau đều giống nhau.
C. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được.
D. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tùy từng loài sinh vật.
Câu 3. Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa
A. Giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
C. Giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Câu 4. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi
sinh sản.
B. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng
thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
C. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước
sinh sản thì quần thể đang phát triển.
D. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở
nhóm tuổi đang sinh sản.
Câu 5. Khi nói về hỗ trợ cũng loài, kết luận nào sau đây sai?
A. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh
sản,…
B. Quan hệ hỗ trợ giữa những cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn
định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của
các cá thể.
C. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ
trợ cùng loại.
D. Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần
thể.
Câu 6. Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
(2) Các cá thể đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi
đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là
A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2), (3), (5)
C. (2), (3), (4), (5) D. (1), (3), (4), (5)
Câu 7. Khi nói về kích thước quần thể, kết luận nào sau đây sai?
A. Hai quần thể của cùng một loài sống ở hai môi trường khác nhau thường có kích thước khác
nhau.
B. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức
chứa của môi trường.
C. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu và dồi dào nguồn sống thì tốc độ sinh sản
tăng lên.
D. Nếu kích thước quá lớn và khan hiếm nguồn sống thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt
làm giảm kích thước quần thể
Câu 8. Cho các đặc điểm sau:
(1) Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
(2) Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
(3) Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong mối trường.
(4) Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.
Đặc điểm của phân bố ngẫu nhiên là
A. (1), (3). B. (2), (4). C. (1), (2), (3).D. (2), (3), (4).
Câu 9. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
B. Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
C. Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát
triển.
D. Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trung có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần
thể di cư đến môi trường mới.
Câu 10. Cho các đặc điểm sau:
(1) Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần
thể.
(2) Số lượng loài trong quần xã tăng làm gia tăng cạnh tranh khác loài dẫn tới làm giảm số lượng cá thể
của quần thể.
(3) Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của
môi trường.
(4) Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
(5) Môi trường suy giảm nguồn sống, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong
quần thể.
Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ kéo theo những đặc điểm nào diễn ra tiếp theo?
A. (1), (2), (3).B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3), (4).D. (1), (3), (4), (5).
Câu 11. Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ
muối dẫn tới gây chết các sinh vật phú du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là
kiểu biến động
A. theo chu kì nhiều năm B. theo chu kì mùa.
C. không theo chu kì. D. theo chu kì tuần trăng.
Câu 12. Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính?
A. Quan hệ hội sinh. B. Quan hệ vật kí sinh – vật chủ.
C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm. D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
Câu 13. Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả
năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường?
A. Cộng sinh giữa các cá thể.
B. Phân tầng trong quần xã.
C. Biến động số lượng của các quần thể.
D. Diễn thế sinh thái.
Câu 14. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự
nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:
A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (4) D. (2) và (3)
Câu 15. Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loại kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc
làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài chim này với động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hợp tác.
C. hội sinh. D. sinh vật ăn sinh vật khác.
Câu 16. Khi nói về sự tác động qua lại giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế sinh
thái, hãy chọn kết luận đúng.
A. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự nhiên của môi
trường không bị thay đổi.
B. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện
tự nhiên của môi trường.
C. Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ những thay đổi
của ngoại cảnh dẫn tới gây ra biến đổi quần xã.
D. Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên gây ra diễn thế sinh thế quần xã.
Câu 17. Ở mỗi quan hệ nào sau đây, một loài có hại còn một loài không có hại cũng không có lợi?
A. Vật ăn thịt và con mồi. B. Kí sinh.
C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hội sinh.
Câu 18. Sự phân tầng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các quần thể vì:
A. Nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B. Nó làm phân hóa ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.
C. Nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã.
D. Nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
Câu 19. Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây sai?
A. Quần xã có độ da dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
B. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 20. Khi nói về diễn thế sinh thái, kết luận nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với
sự biến đổi của môi trường.
B. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình
thành quần xã đỉnh cực.
C. Quá trình diễn thế thứ shinh được bắt đầu từ một môi trường đã có quần xã sinh sống và cuối
cùng dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực.
D. Diễn thế sinh thái xảy ra có thể do những nguyên nhân bên ngoài hoặc những nguyên nhân
bên trong.
Câu 21. Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, điều nào sau đây sai?
A. Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Có tính ổn định thấp, dễ bị biến đổi trước các tác động của môi trường.
C. Chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích và có nhiều chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng động vật ăn
mùn hữu cơ.
D. Có tính đa dạng thấp, cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng đơn giản.
Câu 22. Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên
cạn. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài sinh vật nên có chuỗi thức ăn dài.
B. Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật hằng nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn
hệ trên cạn.
C. Động vật của hệ sinh thái dưới nước có hiệu suất sinh thái cao hơn động vật của hệ sinh thái
trên cạn.
D. Hệ sinh thái dưới nước ăn triệt để nguồn thức ăn và có hiệu suất tiêu hóa hơn động vật trên
cạn.
Câu 23. Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò trả lại các chất vô cơ cho môi
trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất là
A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật phân giải.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
Câu 24. Đều ăn một lượng cỏ như nhau nhưng nuôi cá cho sản lượng cao hơn so với nuôi bò. Nguyên
nhân là vì:
A. Bò là động vật nhai lại nên hao phí thức ăn nhiều hơn so với cá.
B. Bò là động vật đẳng nhiệt và sống ở trên cạn nên hao phí năng lượng lớn hơn cá.
C. Bò được dùng để kéo cày nên hao phí năng lượng lớn hơn so với cá.
D. Bò làm nhiệm vụ sinh con nên phần lớn dinh dưỡng được dùng để tạo sữa.
Câu 25. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các loài động vật đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vâth phân giải.
C. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
D. Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Câu 26. Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây sai?
A. Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh
dưỡng thấp liền kề.
B. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.
C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm.
D. Năng lượng được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
Câu 27. Khi nói về hệ sinh thái, kết luận nào sau đây là sai?
A. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường sống) của
quần xã.
B. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn rtác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô
sinh của môi trường.
C. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn
vật chất và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.
D. Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng
các hệ sinh thái nhân tạo.
2. Các câu hỏi, bài tập được trích từ đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng.
Câu 1 (Đề thi TS Đại học năm 2014): Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt
động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 2 (Đề sinh TS Đại học năm 2014): Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ
các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về
quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 3 (Đề thi TS Đại học năm 2014): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối
quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi
trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh là làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 4 (Đề thi TS Đại học năm 2014): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối ssa và sự dao động này khác
nhau giữa các loài.
B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 5 (Đề thi TS Đại học năm 2014): Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối
quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế
sinh học.
C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 6 (Đề thi TS Đại học năm 2014): Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô
(3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng.
(7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. (1), (2), (6), (8) B. (2), (4), (5), (6)
C. (3), (4), (7), (8). D. (1), (3), (5), (7)
Câu 7 (Đề thi TS Đại học năm 2014): Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập
trung vào các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (3), (5).B. (3), (4), (5) C. (2), (3), (5) D. (1), (2), (4)
Câu 8 (Đề thi TS Đại học 2014): Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau:
Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và
một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu
và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt
và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chi, ăn thịt cỡ lớn và rắn
gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái
trùng nhau hoàn toàn.
Câu 9 (Đề thi TS Đại học năm 2014): Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi
loài.
Câu 10 (Đề thi TS Đại học năm 2014): So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh
vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (2) và (3) B. (1) và (2) C. (1) và (4) D. (3) và (4)
Câu 11 (Đề thi TS Cao đẳng năm 2014): Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường
sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện
của môi trường sống.
Câu 12 (Đề thi TS Cao đẳng năm 2014): Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh
thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 13 (Đề thi TS Cao đẳng năm 2014): Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp
các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là
A. Rừng lá kim phương Bắc  đồng rêu  rừng lá rụng ôn đới  rừng mưa nhiệt đới.
B. Đồng rêu  rừng lá kim phương Bắc  rừng lá rụng ôn đới  rừng mưa nhiệt đới.
C. Đồng rêu  rừng lá kim phương Bắc  rừng mưa nhiệt đới  rừng lá rụng ôn đới.
D. . Đồng rêu  rừng lá rụng ôn đới  rừng lá kim phương Bắc  rừng mưa nhiệt đới.
Câu 14 (Đề thi TS Cao đẳng năm 2014): Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau:
Thực vật nổi Động vật nổi Cá mè hoa
Cá mương Cá măng.
Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là
các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.
B. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.
C. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
D. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao.
Câu 15 (Đề thi TS Cao đẳng năm 2014): Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số
lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
(4) Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá
chết hàng loạt.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 16 (Đề thi TS Cao đẳng năm 2014): Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh?
A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
B. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều.
C. Khoáng sản
D. Sinh vật.
Câu 17 (Đề thi TS Cao đẳng năm 2014): Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một
phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?
A. Rừng lá rộng ôn đới. B. Hệ sinh thái đồng ruộng.
C. Rừng nguyên sinh. D. Hệ sinh thái biển.
Câu 18 (Đề thi TS Cao đẳng năm 2014): Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
B. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng.
C. Nước là nguoồn tài nguyên không tái sinh.
D. Nước trên Trái Đất luận chuyển theo vòng tuần hoàn.
Câu 19 (Đề thi TS Cao dẳng năm 2014): Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh
vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (1) và (4) B. (1) và (2) C. (3) và (4) D. (2) và (3)
Câu 20 (Đề thi TS Cao đẳng năm 2014): Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Quan hệ cộng sinh B. Sinh vật kí sinh – sinh vật chủ.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Nhiệt độ môi trường
Câu 21 (TS năm 2012): Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
Câu 22 (TS năm 2012): Khi nới về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ
thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 23 (TS năm 2012): Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở
đặc điểm nào sau đây?
A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
Câu 24 (TS năm 2014): Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ
môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật phân giải. D. sinh vật sản xuất.
Câu 25 (TS năm 2012): Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:
A. Số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫ tới
làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. Sự cạnh tranh về nơi ở của các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh
chóng.
C. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra
khốc liệt hơn.
D. Sự hỗ trợ của cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường của quần thể giảm.
Câu 26 (TS năm 2016): Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh
giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện
sống thuận lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật
mà không gặp ở động vật.
Câu 27 (TS năm 2012): Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trung của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài B. Mật độ cá thể.
C. Tỉ lệ giới tính. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 28 (TS năm 2012): Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng
loài giảm.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của
môi trường.
D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
Câu 29 (Đề thi TS Đại học năm 2011): Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự
nhiên của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa biến thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là
A. (3) và (4) B. (1) và (4) C. (1) và (2) D. (2) và (3)
Câu 30 (Đề thi TS Đại học năm 2011): Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả
như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và
chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, thỏ, nai.
C. cào cào, chim sâu, báo. D. chim sâu, mèo rừng, báo
Câu 31 (Đề thi TS Đại học năm 2011): Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra)(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga) (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng

A. (2)  (3)  (4)  (1). B. (1)  (2)  (3)  (4).
C. (2)  (3)  (1)  (4). D. (1)  (3)  (2)  (4).
Câu 32 (Đề thi TS Đại học năm 2013): Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá
mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây hợp
lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ
dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng
tần số alen đột biến có hại.
C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo
vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm đi – nhập gen, làm giảm sự đa
dạng di truyền của quần thể.
Câu 33 (Đề thi TS Đại học năm 2013): Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng
sinh?
A. Tầm gửi và thân cây gỗ. B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C. Cỏ dại và lúa. D. Giun đũa và lợn.
Câu 34 (Đề thi TS Đại học năm 2013): Cho chuỗi thức ăn:
Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn
thức ăn là mắt xích phía trước là
A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
C. Nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu.
Câu 35 (Đề thi TS Đại học năm 2013): Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau
đây sai?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hưuc cơ thành chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 36 (Đề thi TS Đại học năm 2013): Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ
đa dạng sinh học là:
A. Đồng rêu hàn đới  Rừng mưa nhiệt đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo
mùa).
B. Đồng rêu hàn đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa)  Rừng mưa nhiệt
đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa)  Đồng rêu hàn
đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới  Đồng rêu hàn đới  Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo
mùa).
Câu 37 (Đề thi TS Đại học năm 2013): Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao
nhiều nhất qua
A. quá trình bài tiết các chất thải. B. hoạt động quang hợp.
C. hoạt động hô hấp. D. quá trình sinh tổng hợp các chất.
Câu 38 (Đề thi TS Đại học năm 2013): Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận
nào sau đây là sai?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của
quần thể.
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường.
Câu 39 (Đề thi TS Đại học năm 2013): Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong
điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồi sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của
loài.
Câu 40 (Đề thi TS Đại học năm 2013): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau
đây là đúng?
A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 41 (Đề thi TS Đại học năm 2013): Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng
đứng có xu hướng
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, làm giảm hiểu quả sử dụng nguồn sống.
B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 42 (Đề thi TS Đại học năm 2013): Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 43 (TS năm 2015): Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng loại khí nào
sau đây trong khí quyển?
A. Khí nitơ. B. Khí heli.
C. Khí cacbon điôxit. D. Khí neon.
Câu 44 (TS năm 2015): Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
(5) Tăng cường khi thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 45 (TS năm 2015): Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
sống.
D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Câu 46 (TS năm 2015): Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức hế cho các hoạt động sinh lí
của vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 47 (TS năm 2017, mã đề 223): Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có
diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 25 240 193 195
Mật độ (cá thể / ha) 10 15 20 25
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập
cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể B lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2% / năm thì sau một năm kích thước của hai
quần thể này sẽ bằng nhau.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 48 (TS năm 2015): Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi
như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quầy xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài
và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự
phân tầng của các loài động vật.
Câu 49 (TS năm 2015): Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về
các điều kiện tự nhiên của môi trường.
C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế
sinh thái.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ưungs với
sự biến đổi của môi trường.
Câu 50 (TS năm 2015): Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con người trong một quần xã
sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.
B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
C. Theo thời gian, con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
Câu 51 (TS năm 2017, mã đề 216): Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có
diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 100 120 80 90
Mật độ (cá thể / ha) 22 25 26 21
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước quần thể B tăng 5% / năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá
thể / ha.
IV. Nếu kích thước quần thể C tăng 5% / năm thì sau 1 năm quần thể này tăn thêm 152 cá thể.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 52 (TS năm 2017, mã đề 220): Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa  Sâu ăn lá lúa  Ếch đồng  Rắn hổ
mang  Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, đại bang là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A. Bậc 4. B. Bậc 3. C. Bậc 1. D. Bậc 2
Câu 53 (TS năm 2017, mã đề 220): Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là
ví dụ về quan hệ
A. hội sinh. B. ức chế - cảm nhiễm.
C. kí sinh. D. cộng sinh.
Câu 54 (TS năm 2017, mã đề 220): Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Loài ưu thế.
C. Loài đặc trung. D. Thành phần loài.
Câu 55 (TS năm 2017, mã đề 220): Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát
biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần sô alen của quần thể không theo một chiều hướng
nhất định.
D. Di – nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 56 (TS năm 2017, mã đề 220): Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ
mang  Diều hâu. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tât cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa sâu ăn lá ngô và nhái dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang và diều hâu đều là sinh vật tiêu thụ.
IV. Sự tăng, giảm số lượng nhái sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng rắn hổ mang.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 57 (TS năm 2017, mã đề 220): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể tất yếu sẽ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 58 (TS năm 2017, mã đề 220): Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu
nào sau đây sai?
A. Cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cạnh tranh gay gắt dẫn đến những cá thể yếu sẽ bị đào thải khỏi quần thể.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
D. Cạnh tranh cùng loài có thể là nguyên nhân làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
Câu 59 (TS năm 2017, mã đề 220): Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
B. Lưới thức ăn thể hiện quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
D. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn trở nên phức tạp dần.
Câu 60 (TS năm 2017, mã đề 220): Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
B. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.
C. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh.
D. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Câu 61 (TS năm 2017, mã đề 220): Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A,
B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.


II. Loài D có thể thuộc 2 bậc dinh dưỡng khác nhau.
III. Loài A và loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
IV. Sự thay đổi số lượng cá thể của loài H liên quan trực tiếp đến sự thay đổi số lượng cá thể của loài I
và loài G.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 1
Câu 62 (TS năm 2017, mã đề 220): Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có
diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 200 240 160 185
Mật độ (cá thể / ha) 15 21 18 17
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập cư.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Quần thể D có kích thước lớn nhất.
IV. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 63 (TS năm 2017, mã đề 222): Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là
ví dụ về quan hệ
A. kí sinh. B. cộng sinh.
C. hội sinh. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 64 (TS năm 2017, mã đề 222): Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Loài ưu thế.
C. Loài đặc trưng. D. Thành phần loài.
Câu 65 (TS năm 2017, mã đề 222): Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa  Sâu ăn lá lúa  Ếch đồng  Rắn hổ
mang  Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A. Bậc 2. B. Bậc 3. C. Bậc 1. D. Bậc 4.
Câu 66 (TS năm 2017, mã đề 222): Khi nói về diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Diễn thế nguyên sinh khời đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
B. Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
C. Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh.
D. Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.
Câu 67 (TS năm 2017, mã đề 222): Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ
mang  Diều hâu. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dưỡng giữa sâu ăn lá ngô và nhái dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang và diều hâu đều là sinh vật tiêu thụ.
IV. Sự tăng, giảm số lượng nhái sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng rắn hổ mang.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 68 (TS năm 2017, mã đề 222): Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B. Lưới thức ăn thể hiện quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
C. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn trở nên phức tạp dần.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trở nên phức tạp.
Câu 69 (TS năm 2017, mã đề 222): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Nếu kích thước của quần thể vượt mức tối đa, quần thể tất yếu sẽ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
D. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với
khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Câu 70 (TS năm 2017, mã đề 222): Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu
nào sau đây sai?
A. Cạnh tranh cùng loài có thể là nguyên nhân làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
B. Cạnh tranh gay gắt dẫn đến những cá thể yếu sẽ bị đào thải khỏi quần thế.
C. Cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
D. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
Câu 71 (TS năm 2017, mã đề 222): Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có
diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 200 240 160 185
Mật độ (cá thể / ha) 15 21 18 17
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập cư. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Quần thể D có kích thước lớn nhất.
IV. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B.
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 72 (TS năm 2017, mã đề 222): Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A,
B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.


II. Loài D có thể thuộc 2 bậc dinh dưỡng khác nhau.
III. Loài A và loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.
IV. Sự thay đổi số lượng cá thể của loài H liên quan trực tiếp đến sự thay đổi số lượng cá thể của loài I
và loài G.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 73 (TS năm 2017, mã đề 223): Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây than gỗ
này là quan hệ
A. Ức chế - cảm nhiễm. B. Kí sinh.
C. Hội sinh. D. Cộng sinh.
Câu 74 (TS năm 2017, mã đề 223): Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể
được gọi là
A. Kích thước tối thiểu của quần thể.
B. Kiểu phân bố của quần thể.
C. Kích thước tối đa của quần thể.
D. Một độ cá thể của quần thể.
Câu 75 (TS năm 2017, mã đề 223): Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ
mang  Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Nhái. B. Diều hâu.
C. Sâu ăn lá ngô. D. Cây ngô.
Câu 76 (TS năm 2017, mã đề 223): Khi nói về khích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
tăng cao.
B. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
Câu 77 (TS năm 2017, mã đề 223): Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Rừng rụng lá ôn đới.
C. Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới.
Câu 78 (TS năm 2017, mã đề 223): Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
B. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
C. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã
thảo nguyên.
Câu 79 (TS năm 2017, mã đề 223): Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào  Tôm  Cá rô  Chim bói
cá. Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 80 (TS năm 2017, mã đề 223): Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của
quần thể sinh vật theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm ào mùa khô.
B. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu.
C. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016.
D. Số lượng cây tram ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002.
Câu 81 (TS năm 2017, mã đề 223): Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A,
B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.


II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

You might also like