Professional Documents
Culture Documents
Thiet Ke He Thong Co Dac Hai Noi Xuoi Chieu Thiet 257907
Thiet Ke He Thong Co Dac Hai Noi Xuoi Chieu Thiet 257907
NỘI DUNG
Thiết kế hệ thống cô đặc hai nồi xuôi chiều thiết bị cô đặc ống tuần hoàn
ngoài dùng cho cô đặc dung dịch KOH với năng suất 11000 kg/h , chiều cao
ống gia nhiệt h =2m .
Các số liệu ban đầu :
- Nồng độ đầu của dung dịch là 8%
- Nồng độ cuối là : 30 %
- Áp suất hơi đốt nồi 1 là : 4,1 at
- Áp suất hơi ngưng tụ là : 0,2 at
*********
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Mục lục
1. Giới thiệu chung 4
Lời mở đầu và giới thiệu dung dịch KOH 4
Sơ đồ dây chuyền sản xuất và thuyết minh 5
2. Tính toán thiết bị chính 8
*Cân bằng vật liệu 8
tính toán lượng hơi thứ ra khỏi hệ thống 8
Lượng hơi thứ ra khỏi mỗi nồi 8
Nồng độ cuối của dung dịch 8
*Tính nhiệt độ, áp suất 9
Chênh lệch áp suất chung của cả hệ thống (∆Р) 9
Nhiệt độ, áp suất hơi đốt 9
Nhiệt độ và áp suất hơi thứ : 10
hệ số truyền nhiệt 16
3.Tính toán thiết bị phụ 23
Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu : 23
*) Nhiệt lượng trao đổi : ( Q) 23
*) Hiệu số nhiệt độ hữu ích : 23
*) Tính hệ số cấp nhiệt cho từng lưu thể : 24
*) Nhiệt tải riêng về phía hơi ngưng tụ : 24
*) Hệ số cấp nhiệt phía hỗn hợp chảy xoáy : 24
*) Nhiệt tải riêng về phía dung dịch : 27
*) Bề mặt truyền nhiệt : 27
*) Số ống truyền nhiệt : 27
*) Đường kính trong của thiết bị đun nóng 28
Chiều cao thùng cao vị : 30
*)Trở lực của đoạn ống từ thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu đến cô đặc : 30
*)Trở lực dẫn từ thùng cao vị đén thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu : 31
*)Trở lực của thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu : 33
Tính thiết bị ngưng tụ 35
Tính bơm : 43
1 - Xác định áp suất toàn phần do bơm tạo ra : 43
2 - Năng suất yêu cầu trên trục bơm : 45
3- công suất động cơ điện : 46
4. Tính toán cơ khí và lựa chọn 47
Tính buồng đốt : 47
Tính buồng bốc 52
mặt bích 55
đường kính ống dẫn 56
Tính tai treo và chọn tai treo : 58
Tính thiết bị phụ khác : 62
1-Đoạn côn nối buồng đốt và buồng bốc : 62
2-Kính quan sát : 62
3-Tính bề dày lớp cách nhiệt 62
5.Tổng kết 65
6.Tài liệu tham khảo: 66
3
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
4
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
định trong tính toán và thiết kế , tự nâng cao kĩ năng trình bày bản thiết kế theo
văn bản khoa học và nhìn nhận vấn đề một cách có hệ thống .
Trong đồ án môn học này, em cần thực hiện là thiết kế hệ thống cô đặc hai nồi
xuôi chiều , thiết bị cô đặc ống tuần hoàn ngoài dùng cho cô đặc dung dịch KOH
, năng suất 11000kg/h , nồng độ dung dịch ban đầu 8% , nồng độ sản phẩm 30%
KOH có dạng tinh thể không màu , tnc = 404oC , ts = 1324oC. Dễ tan trong nước
và phát nhiệt mạnh : ở 20oC, 100 g nước hoà tan được 112 g KOH . Thuộc loại
kiềm mạnh ; hấp thụ nước và khí cacbonic (CO2) trong không khí , tạo thành
kali cacbonat (K2CO3) . Dung dịch nước KOH ăn mòn thủy tinh ; KOH nóng
chảy ăn mòn sứ (trong môi trường có không khí) , platin . Điều chế bằng cách
điện phân dung dịch kali clorua (KCl) có màng ngăn . Dùng trong phòng thí
nghiệm , sản xuất xà phòng mềm, các muối kali ; KOH ăn da và rất nguy hiểm
khi bắn vào mắt .
Sơ đồ dây chuyền sản xuất và thuyết minh
Hệ thống cô đặc hai nồi xuôi chiều làm việc liên tục :
Dung dịch đầu KOH 8% được bơm (2) đưa vào thùng cao vị (3) từ thùng chứa
(1) , sau đó chảy qua lưu lượng kế (4) vào thiết bị trao đổi nhiệt (5) . Ở thiết bị
trao đổi nhiệt dung dich được đun nóng sơ bộ đến nhiệt độ sôi rồi đi vào nồi (6).
Ở nồi này dung dich tiếp tục được dung nóng bằng thiết bị đun nóng kiểu ống
chùm , dung dịch chảy trong các ống truyền nhiệt hơi đốt được đưa vào buồng
đốt để đun nóng dung dịch . Một phần khí không ngưng được đưa qua của tháo
khí không ngưng . Nước ngưng được đưa ra khỏi phòng đốt bằng của tháo nước
ngưng . Dung dịch sôi , dung môi bốc lên trong phòng bốc gọi là hơi thứ . Hơi
thứ trước khi ra khỏi nồi cô đặc được qua bộ phận tách bọt nhằm hồi lưu phần
dung dịch bốc hơi theo hơi thứ qua ống dẫn bọt .
Dung dịch từ nồi (6) tự di chuyển qua nồi thứ 2 do đó sự chênh lệch áp suất
làm việc giữa các nồi , áp suất nồi sau < áp suất nồi trước . Nhiệt độ của nồi
trước lớn hơn của nồi sau do đó dung dịch đi vào nồi thứ (2) có nhiệt độ cao
hơn nhiệt độ sôi , kết quả là dung dịch sẽ được làm lạnh đi và lượng nhiệt này
sẽ làm bốc hơi một lượng nước gọi là quá trình tự bốc hơi .
Dung dịch sản phẩm của nồi (7) được đưa vào thùng chứa sản phẩm (10) .
Hơi thứ bốc ra khỏi nồi (7) được đưa vào thiết bị ngưng tụ Baromet (8) . Trong
thiết bị ngưng tụ , nước làm lạnh từ trên đi xuống , ở đây hời thứ được ngưng tụ
lại thành lỏng chảy qua ống Baromet ra ngoài còn khí không ngưng đi qua thiết
bị thu hồi bọt (9) rồi đi vào bơm hút chân không (11)
5
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
6
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
10
Nu? c
l?nh
4
12
Ho i d? t Ho i d? t
n u? c Nu? c
n u? c ng u ng ng u ng ng u ng
1 2 5 6 13 7 2 9
s ?n ph?m
Chú thích
1. Thùng chứa dung dịch đầu
2. Bơm
3. Thùng cao vị
4. Lưu lượng kế
5. Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
6,7. Thiết bị cô đặc
8. Thùng chứa nước
9. Thùng chứa sản phẩm
10.Thiết bị ngưng tụ Baromet
11. Thiết bị tách bọt
12. Bơm chân không
13. Ống tuần hoàn
7
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
(khối lượng )
Nồi 2:
8
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
(at ) (1)
Рhd1: áp suất hơi đốt nồi 1
Рng áp suất hơi nước ngưng
Nhiệt độ, áp suất hơi đốt
Ta có: chọn tỉ số phân phối áp suất giữa các nồi :
= (at) (2)
Giải ra ta được :
9
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
10
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
W2 ;i2
12
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
= + +
= 936,25 (J/kg.độ)
Đối với dung dịch loãng có nồng độ nhỏ hơn 20% tính theo công thức
( I.43 - Tr.152 - Stttt1)
Đối với dung dịch có nồng độ lớn hơn 20% tính theo công thức ;
( I.44 - Tr.152 - Stttt1 )
13
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Ta có :
Hàm nhiệt của hơi đốt nồi 1 và nồi 2 :
I =2744010 (J/kg)
=2691285,5 (J/kg)
Hàm nhiệt hơi thứ :
=2696000 (J/ kg)
=2609588 (J/ kg)
Nhiệt độ nước ngưng nồi 1 và nồi 2 lấy bằng nhiệt độ hơi đốt :
=143 C
=109 C
Nhiệt dung riêng của nước ngưng :
=4294,5 ( J/ kg)
=4233 ( J/ kg)
Nhiệt độ đầu vào, ra khỏi nồi1, ra khỏi nồi 2 của dung dịch :
=116,8296 C
=84,739 C
14
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
=116,8296 C
Nhiệt dung riêng của dung dịch :
= 3851,12 (J/kg. độ)
=3657,24122 (J/kg. độ)
=3211,075 (J/kg. độ)
Ta có :
Giả thiết phân bố áp suất hơi thứ ban đầu chấp nhận được
(*) lấy nhiệt độ của nước ngưng bằng nhiệt độ của hơi đốt
hệ số truyền nhiệt
15
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Nhiệt độ sôi của dung dịch ở từng nồi tính theo công thức :
Nồi 1: = - =143 - 26,1704 = 116,8296 C
Nồi 2: = - = 109 - 24,261 = 84,739 C
Chênh lệch nhiệt độ giữa hơi đốt và dung dịch
Hơi nước sau khi ngưng tụ sẽ bám lên thành ống truyền nhiệt tạo thành lớp
màng mỏng , với những thiết bị thường gặp như loại phòng đốt trong tuần hoàn
ngoài , phòng đốt trong tuần hoàn trung tâm , phòng đốt treo đều là trường hợp
hơi đốt đi bên ngoài ống truyền nhiệt ( hơi đốt là hơi bão hòa không chứa khí
trơ) , màng nước ngưng chảy thành dòng thì hệ số cấp nhiệt phía hơi đốt được
tính theo công thức : (V.101 - Tr.28 - Stttt2 )
16
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Thiết bị sau một thời gian sử dụng sẽ có cặn bẩn bám ở phía trong và phía
ngoài ống truyền nhiệt gây tổn thất nhiệt .
Giá trị này được tra ở bảng (V.1- Tr.4 - Stttt2 ) (bề dày các chất này là 0.0005m)
Hơi nước có
Cặn bẩn có rcặn
Chọn vật liệu chế tạo ống truyền nhiệt là thép X18H10T dày 0.002m, từ
bảng (XII.7- Tr.362 - Stttt2 ) có (W/m.độ) và khối lượng riêng
(kg/m3)
(m2.độ/W)
Tổn thất nhiệt qua tường ống đó là :
Hệ số cấp nhiệt từ ống truyền nhiệt đến dung dịch trong nồi 1 là :
(
P : áp suất làm việc (áp suất hơi thứ) at
: Hiệu số nhiệt độ giữa thành ống và dung dịch sôi
: Hệ số hiệu chỉnh , tính theo công thức (VI.27 - Tr.71 - Stttt2 )
17
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
là các hằng số vật lý của nước theo nhiệt độ sôi dung dịch
là các hằng số vật lý của dung dịch
Tổng hợp ta có bảng sau :
T=116,8296oC (w/m.độ) (kg/m3) (N.s/m2) (J/kg.độ)
Nước 0,6778 945,6046 4244,61
Dung dịch 0,56176 1116,6844 3657,24122
Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch KOH tính theo công thức ( I.32 - Tr.123 - Stttt1)
(1 )
(w/m.độ)
hệ số phụ thuộc mức độ liên kết của chất lỏng liên kết
M : khối lượng phân tử mol của dung dịch
(g/mol)
18
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Hệ số cấp nhiệt từ ống truyền nhiệt đến dung dịch trong nồi 2 là
Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch KOH tính theo công thức ( I..32 –Tr.123 - Stttt1)
19
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
(w/m.độ)
hệ số phụ thuộc mức độ liên kết của chất lỏng liên kết
M: khối lượng phân tử mol của dung dịch
Áp dụng công thức (1)
(g/mol)
(w/m2.độ)
20
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Nồi
1
2
Kiểm tra: Kiểm tra:
21
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Sai số nồi 1 :
Sai số nồi 2 :
Chọn theo phương pháp bề mặt truyền nhiệt bằng nhau F=108,86 m2 (buồng
đốt)
Tuy nhiên, theo bảng (VI.6 - Tr.80 - Stttt2) thì Fchuẩn lấy bằng 125(m2) .
3.Tính toán thiết bị phụ
Thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu :
Chọn thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu vào là thiết bị đun nóng loại ống chùm
ngược chiều dùng hơi nước bão hoà ở 4,1at , hơi nước đi bên ngoài ống từ trên
xuống dưới . Hỗn hợp nguyên liệu đi trong ống từ dưới lên . Hỗn hợp đầu vào
thiết bị gia nhiệt ở nhiệt độ phòng (25 C) khi ra ở nhệt độ sôi 116,8296 C
*) Nhiệt lượng trao đổi : ( Q)
Q = F.Cp.(tF – tf) [W]
Trong đó :
F: lưu lượng hỗn hợp đầu F = 11000(kg/h)
: Nhiệt độ sôi của hỗn hợp tF = 116,8296 (oC)
22
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Cp: Nhiệt dung riêng của hỗn hợp Cp= 3657,24122 (J/kg )
Hiệu số nhiệt độ bé :
Do =
ttb = = (V.8-Stttt2)
Hơi đốt :
t1 tb = 143 (0C)
Trong đó:
r = 2135.103 (J/Kg).
23
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Δt1 : Chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ hơi đốt và nhiệt độ thành
ống truyền nhiệt .
Ta có :
tm = 143 - = 141,4 (0 C)
q1 = α1.Δt1 [W/m2]
Thay số :
( V.40-tr24-Stttt2)
Công thức tính : Nu = 0,021.εk.Re0,8.Pr0,43.( )0,25
α2 = 0,021. . Re0,8.Pr0,43.(
k. )0,25
Trong đó :
Prt: Chuẩn số Prand tính theo nhiệt độ trung bình của tường
εk : Hệ số hiệu chỉnh tính đến ảnh hưởng của tỉ số giữa chiều dài L và
đường kính d của ống .
Ta có:
24
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Tính chuẩn số Pr :
Pr =
Trong đó :
µ=
Thay số :
Pr = = 2,41249
Δtt = tt - tt = q1.∑rt
Trong đó :
∑rt = (m2.độ/W)
Thay số :
25
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Δtt =
- Tính chuẩn số P :
Pr = .
Trong đó :
Cp = 3657,24122(j/kg. độ)
µ= (N.s/ )
λ2 = ε.Cp.p.3
Trong đó :
Thay số :
Pr = = 1,3137
q2 = . = 830,769.37,8764=31466,85333 ( W/m2)
26
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
<5%
F=
Trong đó :
Thay số :
= 33,137 m2
n=
Trong đó :
Thay số :
27
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
= 138,787
7 15 169 3 - - - 169
D = t.(b – 1) + 4.dn
Trong đó :
dn : Đường kính ngoài của ống truyền nhiệt , dn = d + 2.S = 0,038 (m)
Thay số :
n=169 ống
28
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Vì :
Vậy các kích thước thiết bị đun nóng hỗn hợp đầu :
Áp suất toàn phần cần để khắc phục sức cản thủy lực trong hệ thống khi dòng
chảy đẳng nhiệt :
P= ( II.56 - Tr376 - Stttt1 )
Trong đó :
29
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
: áp suất cần thiết để tạo tốc độ cho dòng chảy ra khỏi ống dẫn
Với:
: khối lượng riêng của chất lỏng
w : vận tốc của lưu thể.
: áp suất khắc phục trở lực khi dòng chảy ổn định trong ống thẳng .
=
Với:
dtd điều kiện của ống
L: chiều dài ống dẫn
: hệ số ma sát.
: áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ:
với : hệ số trở lực cục bộ
: áp suất cần thiết khắc phục trở lực trong thiết bị . =0
: áp suất bổ sung ở cuối đường ống , =0
*)Trở lực của đoạn ống từ thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu đến cô đặc :
Vậy :
=
Áp suất để khắc phục trở lực ma sát :
=
Chọn chiều dài ống dẫn là l =3m , dtd= 0,08m . Chỉ số Reynold :
Re =
: độ nhớt của hỗn hợp đầu ở nhiệt độ sôi ( nhiệt độ cuối khi ra nhiệt) có :
= (N.s/m²)
>
30
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Do đó nhiệt độ chảy của hỗn hợp đầu trong ống l38 là chế độ chảy xoáy.
Chọn ống làm bằng thép X18H10T ct tra bảng (II.15 - Tr 381 - Stttt1)
mm . Chọn 0,1
Có:
Vậy :
Trở lực cục bộ trên đường ống :
Chiều dài tương đương cho trở lực cục bộ gồm 1 van tiêu chuẩn và 3 khuỷu
90°, với d= 0,08m thì =1,1 (đồ thị pl3- bttt1)
Vậy : (N/m²)
*(Trở lực dẫn từ thùng cao vị đén thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu :
-Áp suất động học :
Trong đó:
: khối lượng riêng ở nhiệt độ đầu
= 1073 kg/m³
Chọn d= 800mm
Thay số :
Chỉ số Reynold :
Re =
: Độ nhớt của hỗn hợp đầu ở nhiệt độ sôi ( nhiệt độ cuối khi ra nhiệt )
= (N.s/m²)
Ta có: Regh=
Ren= 220
Vậy :
-Trở lực cục bộ :
Công thức tính :
w=
32
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
=
- Áp suất để khắc phục trở lực ma sát :
=
Chỉ số Reynold :
Ta có:
Regh= 4691,05
Ren= 220
Vì dung dịch trong ống chùm nên hướng dòng chảy khi vào và khi ra
ống tuyền nhiệt đa dạng và có đột mở , đột thu . Tiết diện ống dẫn
dung dịch ra và vào thiết bị là :
33
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Coi chất lỏng chảy hết thùng cao vị thì chất lỏng chảy xuống từ mặt cắt 1-1
Áp dụng pt Becnuli cho mặt cắt 1-1 và 2-2 . Chọn mặt cắt 0-0 làm chuẩn :
Trong đó :
34
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
1 1
H
2
H1
35
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Hơi vào thiết bị đi từ dưới lên , nước chảy từ trên xuống , chảy trần qua cạnh tấm
ngăn , đồng thời một phần chui qua các lỗ của tấm ngăn . Hỗn hợp nước làm nguội
cà chất lỏng đã ngưng tụ chảy xuống ống Baromet , khí không ngưng đi lên qua ống
(5) sang thiết bị thu hồi bọt (2) và tập trung chảy xuống ống Baromet . Khí không
ngưng được hút ra qua phía trên bằng bơm chân không .
Ống Baromet thường cao H>10,5m để khi độ chân không trong thiết bị có tăng thì
nước cũng không dâng lên ngập thiết bị .
Loại này có ưu điểm là : nước tự chảy ra được không cần bơm nên tốn ít năng
lượng , năng suất lớn .
Trong công nghiệp hóa chất , thiết bị ngưng tụ Baromet chân cao ngược chiều
loại khô thường được sử dụng trong hệ thống cô đặc nhiều nồi , đặt ở vị trí cuối
hệ thống vì nồi cuối thường làm việc ở áp suất chân không .
Sơ đồ thiết bị Baromet :
36
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Các thông số vật lý của hơi nước khi ra khỏi nồi 2 được liệt kê ở bảng dưới :
37
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
W2 P
Kg/h at o
C J/kg J/kg
- Lượng nước lạnh (Gn) cần thiết cung cấp cho thiết bị ngưng tụ tính theo công
thức ( VI.51 - Tr.84 - Stttt2 )
(kg/h)
Ph=0.0475 áp suất riêng phần của hơi nước bão hòa tra bảng ( I.250 - Tr.314 -
Sttt1 )
Đường kính trong của thiết bị ngưng tụ (Dtr) tính theo công thức (VI.52 - Tr.84-
Stttt2 )
Trên tấm ngăn có đục nhiều lỗ nhỏ, nước làm nguội là nước không sạch nên lấy
đường kính lỗ là 5(mm)
Chọn chiều dày tấm ngăn
Tổng diện tích bề mặt của các lỗ trong toàn bộ bề mặt cắt ngang của thiết bị
ngưng tụ tính theo công thức ( VI.54 - Tr.85 -Stttt2 )
tốc độ của tia nước , khi chiều cao gờ tấm ngăn bằng 40mm thì lấy
= 0,62(m/s)
Trong đó :
dlỗ=5 (mm) đường kính của lỗ
chọn
Mức độ đun nóng được xác định theo công thức VI.56-tr.85-T2
(lấy tbh=tng)
Chọn d=0,3(m)
- Chiều cao của ống baromet tính theo ( VI.58 - Tr.83 - Stttt2 )
H=h1+h2+0,5
h1 chiều cao cột nước trong ống baromet cân bằng với hiệu số giữa áp suất khí
quyển và áp suất trong thiết bị ngưng tụ :
40
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
; ;
Tra theo bảng ( I.249 - Tr.310 - Stttt1 ) ở nhiệt độ ttb=37,5oC
Khi đó :
Thay vào H ta có :
41
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
hiệu suất
Dựa vào Nb chọn bơm quy chuẩn bảng ( II.58 - Tr.513 - Stttt1 )
Chọn bơm chân không vòng nước PMK-1có thông số :
Số vòng quay : 1450(vòng/phút)
Công suất yêu cầu trên trục bơm : 3,75 (kw)
Công suất động cơ điện : 4,5 (kw)
Lưu lượng nước:0,01 (m3/h)
Kích thước : dài 575 (m)
rộng 410m
cao 390m
Khối lượng : 93kg
Bảng số liệu cơ bản của thiết bị ngưng tụ ( Bảng VI.8 – Tr88 - Stttt2 )
Tính bơm :
Do dung dịch KOH làm việc với áp suất thường và trong công nghiệp
bơm li tâm được sử dụng rất rộng rãi với những ưu điểm là thiết bị đơn giản ,
lưu lượng cung cấp đều , quay nhanh (có thể nối trực tiếp với động cơ) .
1 - Xác định áp suất toàn phần do bơm tạo ra :
Áp dụng công thức (II.185-Tr.438- Stttt1)
(m)
Trong đó :
43
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
H- áp suất toàn phần do bơm tạo ra, tính bằng chiều cao cột chất lỏng cần bơm
(m)
-áp suất trên bề mặt chất lỏng trong không gian hút và đẩy
H - chiều cao nâng chất lỏng , chọn H=12m
H - áp suất tiêu tốn để thắng toàn bộ trở lực trong đường ống hút và đẩy
+Xác định trở lực dường ồng từ thùng chứa đến thùng cao vị :
Trong đó :
F: năng suất hỗn hợp đầu vào F = 11000(kg/h)
: khối lượng riêng dung dịch , = 1073 (kg/h)
d : đường kính ống dẫn dung dịch d = 0,08m
+ Trở lực tiêu tốn để thắng toàn bộ trở lực trên đường ống đẩy và ống hút :
Trong đó :
P : áp suất toàn phần để thắng tất cả sức cản thủy lực trên đường ống khi
dòng chảy đẳng nhiệt .
Theo phần trước ta đã tính ta có :
Áp suất động học :
=172,191
= =
Áp suất cần thiết đển khắc phục trở lực cục bộ :
=
P= =1239,7752+172,191+743,9943 = 2155,9605
Vậy tổn thất áp suất để khắc phục trở lực trong hệ thống ống dẫn từ nguyên liệu
đầu vào thùng cao vị :
= = = 0,2048 (m)
Vậy :
H=12+0,2048 = 12,2048 (m)
Vậy chọn bơm có áp suất toàn phần H > 13m
Theo bảng (II.36 - tr.444 – Stttt1) chọn bơm OIIB có năng suất :
(2-150).1000 , áp suất toàn phần từ 3 đến 20 , số vòng quay từ 250 đến
960 vòng/phút , nhiệt độ <35 , bánh guồng làm bằng thép 20X18H9T .
2 - Năng suất yêu cầu trên trục bơm :
Công thức tính yêu cầu trên rục bơm :
Trong đó :
H : áp suất toàn phần của bơm (m)
F : Năng suất của bơm (kg/h)
g : gia tốc trọng trường
: hiệu suất toàn phần của bơm,
Tra bảng ( II.32- Tr.439 – Stttt1 )có :
: là hiệu suất thể tích do hao hụt khi chuyển từ áp suất cao xuống áp suất
thấp bằng 0,9
-hiệu suất thủy lực tính đến ma sát và sự tạo dòng xoáy trong bơm bằng 0,85
- hiệu suất cơ khí , tính đến ma sát cơ khí ở ổ bi lót trục bằng 0,94
Vậy hiệu suất toàn phần của bơm là : 0,9.0,85.0,94=0,72
3- công suất động cơ điện :
45
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Thông thường để đảm bảo an toàn , người ta chọn động cơ có công suất lớn hơn
công suất tính toán , lượng dự trữ dựa vào khả năng quá tải của bơm :
( II.191-Tr.439 – Stttt1 )
46
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
-Số ống truyền nhiệt trong buồng đốt (n) của cả hai nồi bằng nhau và được
tính theo công thức :
(ống)
Số ống quy chuẩn sắp xếp theo hình sáu cạnh (bảng V.11 - Tr.48 - Stttt2) thì
n=613 (ống)
Ta có bảng số liệu sau :
Số Số ống trên Tổng số ống Số ống trong các hình Tổng số Tổng
hình đường không kể viên phân ống số ống
6 xuyên tâm các ống Ở dãy Ở dãy Ở dãy trong tất của
cạnh của hình trong các thứ thứ thứ ba cả các thiết
sáu cạnh hình viên nhất hai hình viên bị
phân phân
13 27 547 9 2 - 66 613
47
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Ứng suất cho phép của thép theo giới hạn bền xác định theo công thức (XIII.1)
và bảng XIII.3
ứng suất cho phép giới hạn chảy tính theo công thức XIII.2 và bảng XIII.3
Chọn
Theo bảng XIII.9 lấy
48
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
độ bền an toàn
- Chiều dày đáy lồi buồng đốt tính theo công thức (XIII.47 - Tr385 - Stttt2)
(đáy dạng elip có gờ) , chọn vật liệu thép X18H10T là hợp kim bền chịu nhiệt
Đk: (*)
Trong đó :
hb=0.25(m) chiều cao phần lồi của đáy bảng( XIII.10 - Tr382 - Stttt2 )
k- là hằng số bền của đáy được tính theo công thức :
49
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Đáy có một cửa ra cho dung dịch ra hình tròn đường kính d :
( )
: Vận tốc thích hợp của dung dịch trong ống với dung dịch nhớt
chọn : 0,55
(m)
Vậy
Đk: =
(m)
Có (S-C)<10mm nên thêm 2mm cho đại lượng bổ sung C, C =3+2=5 (mm)
Quy chuẩn
Kiểm tra độ bền của đáy thiết bị :
Ta có :
50
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
- Bền với môi trường hóa chất cũng như hơi nước :
- Giữ nguyên hình dạng của mạng khi gia công cũng như khi hoạt động
Đảm bảo tiết diện dọc giới hạn bởi ống là :
Trong đó :
bước ống
Vậy
- Bền dưới tác dụng của các loại ứng suất
Kiểm tra mạng ống theo giới hạn bền uốn với điều kiện :
51
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Vậy thỏa mãn điều kiện nên chọn bề dày lưới đỡ là : 13(mm)
(VI.32-Tr.71 - Stttt2)
Trong đó:
W : lượng hơi thứ ra khỏi thiết bị (kg/h)
: khối lượng riêng của hơi thứ (kg/m3)
Utt: cường độ hơi bốc cho phép trong khoảng không gian hơi (m3/m3.h)
Ta có : ( VI.33 - Tr72 - Stttt2)
52
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Chọn
ở 1 fat có f=0,95
f - hệ số hiệu chỉnh xác định theo đồ thị tra đồ thị ( VI.3 - Tr72-Stttt2 )
(VI.33 - Tr.72 - Stttt2)
Mối quan hệ giữa chiều cao (Hb) và đường kính (Db) của buồng bốc được biểu
diễn qua công thức (VI.34 - Tr.72 - Stttt2)
- đường kính trong buồng bốc . Chọn theo đường kính trong của buồng đốt.
Chọn Db=1,4(m) theo tiêu chuẩn Hb=3(m)
Vì dung dịch khi sôi tạo bọt mạnh nên chọn Hb=3m (Tr.73-Stttt2)
- Chiều dày buồng bốc :
( XIII.8 - Tr380 - Stttt2)
Xét
Bỏ qua giá trị Pht1 ở mẫu, khi đó :
(XIII.47-Tr385-Stttt2)
Ta có :
53
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Trong đó: hb=0,25(m) chiều cao phần lồi của nắp bảng (XIII.10-Tr382-Stttt2)
(m)
(m)
Xét
Quy chuẩn
Db
D1
db Do
Dt
w=20(m/s) vận tốc thích hợp của hơi đốt quá nhiệt trong ống
lưu lượng hơi đốt trong thiết bị
Quy chuẩn (m) , tra bảng ( XIII.32 - Tr434 - Stttt2 ) có l = 130 (mm)
56
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Quy chuẩn : 300 mm , chọn chiều dày theo chiều dày buồng đốt s = 5(mm)
Chọn đoạn cao h = 400 mm để nối ống tuần hoàn .
- Chọn bích ghép vào các ống dẫn vào thiết chính :
Bích nối liền bằng kim loại đen để nối các bộ phận thiết bị và ống dẫn
Tra bảng (XIII-26 – Tr414 – Stttt2)
57
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
58
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
- Khối lượng đoạn thu hẹp trung gian nối buồng đốt và buồng bốc :
Trong đó :
: khối lượng riêng của thép X18H10T, = 7850 (kg/m3)
V : thể tích nón cụt
V= .( Dn2 – Dtr2). h
59
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Với :
Dtr : đường kính trong phần nón cụt
Dtr = . ( Dtrbd + Dtrbb ) = 1,1(m)
Dn : đường kính ngoài phần nón cụt
Dn = .( Dnbb + Dnbd ) = 1,11(m)
h : chiều cao phần nón cụt, ta chọn h = 0,4 (m)
=> = .( 1,112 – 1,12 ).0,4= ( )
Thay số :
= 68,093 (kg)
- Khối lượng ống tuần hoàn ngoài :
Trong đó :
htg=0,4(m) là chiều cao của đoạn nối buồng đốt và buồng bốc
hb=3(m) là chiều cao buồng bốc
hd=2(m) là chiều cao buồng đốt
- Khối lượng nước chứa đầy nồi là :
60
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
(N/m)
2,5 173 1,45 3,48 150 120 130 215 8 60 20 3
61
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Trong đó :
-hệ số cấp nhiệt từ bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt đến không khí
- nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt về phía không khí vào khoảng 40 đến 50 độ
- nhiệt độ lớp cách nhiệt tiếp giáp bề mặt thiết bị ( vì trở lực nhiệt tường thiết
bị rất nhỏ so với trở lực nhiệt của lớp cách nhiệt ) nên có thể lấy bằng nhiệt
độ hơi đốt là 143 C
- nhiệt độ không khí .Tra bảng VII.1 , ta có nhiệt độ trung bình của Hà Nội
cả năm là 23,4 độ
-hệ số dẫn nhiệt của chất cách nhiệt , chọn vật liệu cách nhiệt là đất sét thì ta
có
62
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
KẾT LUẬN
Hệ thống thiết bị cô đặc hai nồi xuôi chiều loại thiết bị cô đặc ống tuần
hoàn ngoài dùng để cô đặc dung dịch KOH có các thông số kỹ thuật như sau :
D.d đầu xđ ,% 8
Nồng độ dung dịch D.d sản
xc , % 30
phẩm
Năng suất tính theo dung dịch đầu Gđ ,kg/h 11000
Lượng hơi đốt vào nồi 1 D, kg/h 4345,3013
Lượng hơi thứ bốc ra ở từng Nồi 1 W1, kg/h 3985,2537
nồi Nồi 2 W2, kg/h 4081,413
Nhiệt độ sôi của dung dịch Nồi 1 ts1,oC 116,8296
trong mỗi nồi Nồi 2 ts2,oC 84,739
Hệ số truyền nhiệt trong mỗi Nồi 1 K1, W/m2.độ 951,87796
nồi Nồi 2 K2, W/m2.độ 891,762
Hiệu số nhiệt độ hữu ích của Nồi 1 24,94
hệ thống Nồi 2 25,4913
Bề mặt truyền nhiệt của các Nồi 1
F1 = F 2 , m 2 125
nồi Nồi 2
Đường Chiều
Chiều cao
kính trong dày
Các thông số
Dtr h S
mm
Các chi tiết chính
Thân buồng đốt 1000 2000 5
Lưới đỡ ống - - 13
Đáy lồi phòng đốt - - 6
Ống truyền nhiệt 31 2000 2
Buồng bốc hơi 1400 3000 4
Nắp buồng bốc - - 6
Các chi tiết phụ
Ống dẫn hơi đốt 200 - -
Ống dẫn dung dịch vào 80 - -
Ống dẫn hơi thứ 300 - -
Ống dẫn dung dịch ra 70 - -
Ống tháo nước ngưng 50 - -
64
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
5.Tổng kết
Sau một thời gian cố gắng tìm đọc, tra cứu tài liệu tham khảo , cùng với
sự giúp đỡ tận tình của thầy cô bộ môn và thầy hướng dẫn em đã hoàn thành
nhiệm vụ thiết kế được giao . Qua quá trình tiến hành em đã rút ra được một số
nhận xét sau :
- Việc thiết kế và tính toán một hệ thống cô đặc là việc làm phức
tạp, đòi hỏi tính tỉ mỉ và lâu dài . Nó không những yêu cầu người
thiết kế phải có kiến thức thực sự sâu về quá trình cô dặc mà còn
phải biết một số lĩnh vực khác như: Cấu tạo các thiết bị phụ khác,
các quy chuẩn trong bản vẽ kĩ thuật…
- Công thức tính toán không còn gò bó như những môn học khác
mà được mở rộng dựa trên các giả thiết về điều kiện, chế độ làm
việc của thiết bị . Bởi trong khi tính toán , người thiết kế đã tính
toán đến một số ảnh hưởng ở điều kiện thực tế, nên khi đem vào
hoạt động thì hệ thống sẽ làm việc ổn định .
- Không chỉ có vậy , việc thiết kế đồ án môn quá trình thiết bị này
còn giúp em củng cố thêm nhưng kiến thức về quá trình cô đặc
nói riêng và các quá trình khác nhằm nâng cao kĩ năng tra cứu
tính toán và sử lý số liệu
Viêc thiết kế đồ án môn “ Quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa chất và
thực phẩm ” là một cơ hội cho sinh viên ngành hóa nói chung và bản thân em
nói riêng làm quen vói công việc của một kỹ sư hóa chất.
Để hoàn thành nhiệm vụ thiết kế được giao em xin chân thành cảm ơn thầy
Nguyễn Xuân Huy là giáo viên hướng dẫn trực tiếp và thầy Vũ Minh Khôi là
giáo viên giảng dạy bộ môn “ Quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa chất và
thực phẩm” đã cung cấp những kiến thức cơ bản về các quá trình và các thiết bị
chủ yếu.
65
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3
Thuyết minh Đồ án môn Quá trình thiết bị
Mặc dù dã cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ song do hạn chế về tài liệu ,
kinh nghiệm thực tế nên không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình thiết
kế . Em mong được thầy cô xem xét và chỉ dẫn thêm .
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Phạm Thị Xuân
Sổ tay quá trình & thiết bị công nghệ hóa chất. tập 1
Sổ tay quá trình & thiết bị công nghệ hóa chất. tập 2
Cơ sở các quá trình & thiết bị công nghệ hóa chất & thực
phẩm .tập1,3,4
Tính toán quá trình & thiết bị trong công nghệ hóa chất và thực
phẩm tập 1,2
Cơ sở thiết kế máy hóa chất
66
Sv thực hiện : Phạm Thị Xuân Lớp: ĐH HOÁ1-K3