You are on page 1of 8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM

KHOA HÓA HỌC

THÔNG TIN MÔN HỌC

Ngành đào tạo: HÓA HỌC/CÔNG NGHỆ HÓA HỌC


Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
1. Thông tin chung (General information)
(Thông tin chung và điều kiện đăng ký môn học)
GIỚI THIỆU NGÀNH HÓA HỌC/
- Tên môn học tiếng Việt
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT HÓA HỌC
INTRODUCTION TO CHEMISTRY/
- Tên môn học tiếng Anh
CHEMICHAL TECHNOLOGY
- Thuộc khối kiến thức: Đại cương
- Số tín chỉ: 2TC
2. Mô tả môn học (Course description)
Đây là môn học đầu tiên giới thiệu tổng quát về ngành học, giúp sinh viên có những khái
niệm cơ bản để hiểu về ngành học cũng như vị trí của nó đối với các ngành khác. Đồng thời,
môn học này giúp sinh viên bước đầu hình dung được những việc làm sau khi học xong ngành
học. Bên cạnh đó, môn học này bước đầu trang bị cho sinh viên những kỹ năng thực hành và
kỹ năng giao tiếp cơ bản, làm nền tảng để tiếp tục tích lũy kỹ năng và thực hành trong quá
trình học kế tiếp.
Cụ thể các kỹ năng mà môn học cung cấp cũng như các nội dung môn học giới thiệu như
sau:
Môn học giới thiệu:
• Vai trò, vị trí của nhà hóa học;
• Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp ngành Hóa học/Công nghệ kỹ thuật hóa học;
• Mối quan hệ giữa Hóa học/Công nghệ kỹ thuật hóa học với các lĩnh vực khác trong
đời sống và sản xuất;
• Các hướng nghiên cứu chính trong lĩnh vực hóa học hiện nay.
Môn học cung cấp các kỹ năng:
• Lên kế hoạch và quản lý công việc (1);
• Làm việc nhóm, giải quyết vấn đề (2);
• Thuyết trình, báo cáo (3).

1
3. Mục tiêu môn học (Course goals)
Mục Các CĐR được
tiêu Mô tả mục tiêu tổng quát Trình độ năng lực phân bổ cho
(Gx) [2] [3] MH
[1] (X.x.x) [4]
Sinh viên hiểu được những chủ
G1 đề cơ bản của ngành học và Mức độ 2
phạm vi ứng dụng của nó
SV được giới thiệu những
hướng nghiên cứu chính hiện
G2 tại trong khoa nhằm giúp cho Mức độ 2
sinh viên có định hướng rõ ràng
trong quá trình học
Sinh viên xác định được vị trí
ngành nghề trong xã hội và vị
G3 Mức độ 3
trí bản thân làm việc sau khi
học xong ngành học
Đối với kỹ năng (1):
mức độ 2 là có thể
Sinh viên được trang bị các kỹ tham gia, đóng góp
năng để giao tiếp, tương tác KN (2): mức độ 3 là
G4
giữa các cá nhân trong một tập có thể hiểu,giải thích
thể, và để học tập, làm đồ án KN (3): mức độ 4 có
thể thực hành, thực
hiện

4. Chuẩn đầu ra môn học (Course learning outcomes)


CĐR MH
(G.x.x) Mô tả CĐR (mục tiêu cụ thể) [2] ITU
[1]
Hiểu được những khái niệm cơ bản: Khoa học, Phương
G.1.1 pháp nghiên cứu khoa học, Định luật, Lý thuyết, Công IT
Nghệ, Quy trình công nghệ
Hiểu được định nghĩa Hóa học cùng những đặc điểm của
G.1.2 IT
ngành Hóa học và lịch sử phát triển của Hóa học.
G.2.1 Hiểu được ứng dụng của Hóa học trong đời sống IT

2
CĐR MH
(G.x.x) Mô tả CĐR (mục tiêu cụ thể) [2] ITU
[1]
Giới thiệu các hướng nghiên cứu tại khoa Hóa học và trên
G.2.2 thế giới. Từ đó biết được các cơ hội nghề nghiệp việc làm IT
của ngành Hóa học.
Phân biệt được sự tương đồng và khác biệt giữa Khoa học
G.3.1 IT
và Công Nghệ, giữa Nhà khoa học và Nhà kỹ thuật
Phân biệt giữa các ngành Hóa học/CNKTHH/Kỹ sư Hóa
G.3.2 IT
học
Biết được những cơ hội nghề nghiệp của người học ngành
Hóa học cùng những yêu cầu cơ bản về kiến thức, kỹ năng,
G.3.3 IT
thái độ của mà những người học ngành Hóa cần đạt được để
có thể đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp.
G.4.1 Biết được phương pháp học tập hiệu quả tại bậc đại học ITU
Hiểu được các khái niệm và phương pháp Làm việc Nhóm
G.4.2 ITU
hiệu quả
Biết cách sử dụng Giản đồ Gantt để phân công công việc và
G.4.3 ITU
theo dõi tiến độ dự án
Hiểu được các khái niệm và phương pháp Thuyết trình hiệu
G.4.4 ITU
quả.
Biết được bố cục và cách thức thực hiện 1 Poster tóm tắt
G.4.5 ITU
thông tin
5. Đánh giá môn học (Course assessment):
CĐR môn học
Thành phần đánh giá Bài đánh giá (Ax.x) Tỷ lệ (%)
(Gx.x)
[1] [2] [4]
[3]
A1. Giản đồ Gantt G.4.1
Đánh giá của nhóm qua
quá trình thực hiện đồ án A2. Rubric và các đề G.4.2 15%
mục thực hiện G.4.3
Đánh giá của Mentor G.4.1
A3: Rubric và các đề
trong quá trình thực hiện G.4.2 20%
mục thực hiện
đồ án G.4.3
A4: Báo cáo giữa kỳ
G.4.3
A5: Poster
Đồ án cuối kỳ G.4.4 65%
A6: Bài thuyết trình
G.4.5
A7: Quyển báo cáo

3
6. Nội dung môn học (Course content):
6.1. Lý thuyết
CĐR môn Bài đánh
Nội dung
học (Gx.x) giá
[1] [2] [3]
Chuyên đề 1:
Giới thiệu đặc điểm của ngành Hóa học, lịch sử phát triển của
Hóa học, những cơ hội nghề nghiệp của người học ngành Hóa
học cùng những yêu cầu cơ bản về kiến thức, kỹ năng, thái độ của
mà những người học ngành Hóa cần đạt được để có thể đáp ứng G.1.1
yêu cầu nghề nghiệp. G.1.2
1.1. Các khái niệm cơ bản về Khoa học, Công nghệ G.3.1
1.2. Hóa học và Lịch sử phát triển ngành Hóa học G.3.3
1.3. Cơ hội nghề nghiệp của những người học Hóa học cùng các G.4.1
yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ.
1.4. Cấu trúc cơ bản của chương trình đào tạo đại học ngành
Hóa học
1.5. Phương pháp học tập tốt ở bậc Đại học
Chuyên đề 2:
Giới thiệu các hướng nghiên cứu hóa học/công nghệ kỹ thuật hóa
học, lĩnh vực ngành nghề. G.2.1
2.1. Ứng dụng của Hóa học trong đời sống và ví dụ G.2.2
2.2. Phân biệt giữa các ngành Hóa học/CNKTHH/Kỹ sư Hóa G.3.2.
học
2.3. Các hướng nghiên cứu Hóa học
Chuyên đề 3:
Kỹ năng làm việc Nhóm và thực hiện Kế hoạch
3.1. Khái niệm Đội/Nhóm làm việc
3.2. Tầm quan trọng của Làm việc Đội/Nhóm A1
3.3. Các giai đoạn hình thành Đội/Nhóm G.4.2 A2
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình Làm việc Nhóm G.4.3 A3
3.5. Thiết lập nguyên tắc làm việc hiệu quã A4
3.6. Lãnh đạo Nhóm và phân công công việc
3.7. Sử dụng Giản đồ Gantt để phân công công việc và theo dõi
tiến độ dự án
Chuyên đề 4: A5
G.4.4
Kỹ năng Thuyết trình và thực hiện Poster A6
G.4.5
4.1. Điều gì quyết định thành công cho 1 bài thuyết trình A7

4
CĐR môn Bài đánh
Nội dung
học (Gx.x) giá
[1] [2] [3]
4.2. Xây dựng nội dung cho 1 bài thuyết trình (Full text)
4.3. Xây dựng nội dung cho File trình chiếu và những lưu ý khi
thực hiện File trình chiếu
4.4. Những lưu ý khi trình bày nội dung
4.5. Phi ngôn từ - Giọng nói
4.6. Phi ngôn từ - Ngôn ngữ hình thể
4.7. Hướng dẫn thực hiện 1 Poster tóm tắt thông tin
6.2. Thực hành
CĐR môn Bài đánh
Nội dung
học (Gx.x) giá
[1] [2] [3]
Làm việc Nhóm thực hiện đồ án môn học G.4.2 A1
• Bốc thăm một chủ đề có liên quan đến ngành Hóa học để G.4.3 A2
phục vụ cho đồ án môn học A3
• Nghiên cứu, tìm kiếm các thông tin, nội dung liên quan
đến chủ đề
• Xây dựng kế hoạch thực hiện đồ án cuối kỳ bằng giản đồ
Gantt
• Sinh hoạt nhóm online thảo luận; phân công thực hiện các
công việc để hoàn thành đồ án cuối kỳ
• Thực hiện báo cáo tuần và phiếu tự đánh giá các thành
viên định kỳ theo yêu cầu.
• Thường xuyên trao đổi, báo cáo tiến độ làm việc với
Mentor
• Tự tìm hiểu và học cách sử dụng các phần mềm: Power
Point, Prezi,… phục vụ việc báo cáo, thuyết trình; phương
pháp thực hiện VideoClip
Báo cáo kết quả Làm việc Nhóm G.4.4 A4
• Giữa kỳ: Mỗi nhóm nộp Báo cáo kết quả làm việc sau 4 G.4.5 A5
tuần lên hệ thống trang web môn học A6
https://courses.hcmus.edu.vn. A7
• Cuối kỳ: Mỗi nhóm có 15 phút để báo cáo kết quả làm việc
trực tiếp của Nhóm trước Hội đồng đánh giá
Chi tiết yêu cầu về các Báo cáo nằm trong Quy định thực hiện đồ
án môn học

5
7. Kế hoạch Giảng dạy
STT TUẦN NỘI DUNG CHI TIẾT
Tuần 4 31/10 – 06/11 Học Lý thuyết (*)
Tuần 5 07/11 – 13/11 Học Lý thuyết (*)
Tuần 5 14/11 – 20/11 Làm việc Nhóm – Tuần 1
Tuần 6 21/11 – 27/11 Làm việc Nhóm – Tuần 2
Tuần 7 28/11 – 04/12 Làm việc Nhóm – Tuần 3
Làm việc Nhóm – Tuần 4
Tuần 8 05/12 – 11/12
Nộp Báo cáo giữa kỳ
Tuần 9 12/12 – 18/12 Làm việc Nhóm – Tuần 5
Tuần 10 19/12 – 25/12 Làm việc Nhóm – Tuần 6
Tuần 11 26/12 – 01/01/2023 Làm việc Nhóm – Tuần 7
Làm việc Nhóm – Tuần 8
Tuần 12 02/01 – 08/01
Báo cáo cuối kỳ
(*): Sinh viên lưu ý học theo Thời khóa biểu và theo Nhóm như khoa thông báo.
8. Phương pháp dạy và học (Teaching and learning methods):
8.1. Các hoạt động của môn học:
• Bài giảng ghi hình sẵn trên hệ thống trang web môn học https://courses.hcmus.edu.vn
• Bài giảng trên lớp học trực tiếp
• Nhiệm vụ cá nhân (trên lớp và ở nhà thông qua nền tảng trang web môn học
https://courses.hcmus.edu.vn)
• Nhiệm vụ nhóm – Đồ án cuối kỳ (tìm kiếm tài liệu, thực hiện các báo cáo)
8.2. Việc dạy và học trong lớp được tiến hành như sau:
• Môn học này được tiến hành bằng các bài giảng trực tuyến và trên lớp; sinh viên chia
thành nhóm nhỏ từ 8 - 11 thành viên để thực hiện đồ án cuối kỳ và tham gia các hoạt
động trên lớp.
• Môn học được thiết kế kéo dài trong 10 tuần với 2 tuần học lý thuyết (2 buổi/tuần) và
8 tuần làm việc Nhóm để chuẩn bị Đồ án cuối kỳ.
• Bài giảng được giảng bằng tiếng Việt, có chú thích tiếng Anh cho các thuật ngữ. Sinh
viên đọc tài liệu tiếng Việt và tiếng Anh.
8.3. Yêu cầu đối với sinh viên tham gia lớp học:
• Sinh viên theo dõi bài giảng đã được ghi hình (nếu có) và thực hiện các yêu cầu của
giảng viên trước khi tham gia buổi học.

6
• Sinh viên vui lòng tham gia lớp học đúng giờ và chỉ rời lớp ra về khi buổi học kết thúc,
tắt hoặc chuyển điện thoại sang chế độ rung và không nghe điện thoại trong giờ học.
• Sinh viên tập trung lắng nghe khi giảng viên hoặc sinh viên trong lớp trình bày vấn đề
trước lớp.
• Trong giờ giảng, sinh viên tích cực nghe giảng, nghiêm túc tham gia các bài tập và
thực hành nhóm, đưa ra nhưng ý kiến phản biện với giảng viên và những sinh viên
khác với sự tôn trọng và học hỏi.
• Sau buổi giảng, sinh viên hoàn thành các bài tập về nhà, các nhiệm vụ cá nhân hay
nhóm và chuẩn bị cho giờ học sau.
• Sinh viên nên mạnh dạn và thẳng thắn chia sẻ những quan điểm cá nhân hay những
vấn đề liên quan đến môn học bằng cách trao đổi trực tiếp với giảng viên hay qua mail
cá nhân của giảng viên được cung cấp trong đề cương này.
• Sinh viên phải tham dự đầy đủ thời gian học lý thuyết trên lớp; nếu vắng mặt phải có
lý do chính đáng và có đơn xin phép gửi về email hopthusvkhoahoa@hcmus.edu.vn
(cc cho Giảng viên phụ trách giờ học) ít nhất trước 24 giờ trước khi buổi học bắt đầu.
• Mỗi buổi học có điểm danh SV vào 15 phút đầu giờ và cuối giờ. Sinh viên không có
mặt tại thời điểm điểm danh đầu buổi hoặc cuối buổi thì tính là vắng mặt.
8.4. Yêu cầu đối với sinh viên khi làm việc Nhóm:
• Mỗi nhóm sẽ có 1 Thầy/Cô hoặc Anh/Chị khóa trên đồng hành với Nhóm trong quá
trình thực hiện Đồ án cuối kỳ. Đây sẽ là người gợi mở, định hướng về mặt nội dung
chuyên môn cho đề tài cũng như theo dõi, hỗ trợ các Nhóm các kỹ năng như sử dụng
Gantt Chart, làm việc nhóm, trình bày; phương pháp làm việc và không can thiệp về
nội dung của Nhóm.
• Mentor sẽ trao đổi thống nhất với nhóm sinh viên về phương pháp làm việc: lịch gặp
mỗi tuần; thời gian, thời lượng cụ thể, nội dung của từng buổi làm việc, ...
• Các nhóm phải có lịch họp Nhóm cố định hằng tuần; lịch này phải được thông báo đến
Mentor để các Thầy, cô/ Anh, chị thu xếp thời gian và có thể tham gia cùng.
• Mỗi nhóm phải tạo 1 Group Facebook với sự tham gia của tất cả các thành viên cùng
Mentor; tên gọi được ký hiệu theo cú pháp [GTN2022] – [Số thứ tự nhóm] – [Tên
nhóm]. Hạn chót tạo Group Facebook: 07/11/2022
• Nội dung của bất kỳ cuộc họp nào của Nhóm (kể cả buổi báo cáo thử) đều phải được
ghi nhận. Kết thúc mỗi buổi họp, thành viên được phân công ghi nhận biên bản phải
cập nhật nội dung buổi họp trên Group Facebook của Nhóm.
• Mỗi tuần, các nhóm phải cập nhật Báo cáo tuần và File Gantt Chart cho Mentor và
nộp lên hệ thống trang web môn học https://courses.hcmus.edu.vn . Hạn chót cập nhật
là Thứ bảy, chủ nhật hằng tuần. Tùy theo sự sắp xếp của nhóm và Mentor.
9. Quy định của môn học (Course requirements and expectations):
• Sinh viên vắng từ 20% trở lên của tổng số tiết giảng trên lớp và các buổi thực tập, làm
việc nhóm sẽ không được đánh giá cuối kỳ.

7
• Nộp đồ án cuối kỳ trễ sẽ không được ghi nhận kết quả.
• Tuyệt đối không được quên trích nguồn hay sao chép, đạo bài làm của các sinh viên
khoá trước hoặc đồng khóa khi thực hiện báo cáo. Nếu xảy ra thì Nhóm sẽ không được
ghi nhận kết quả.
• Sinh viên vắng mặt trong các buổi báo cáo cuối kỳ mà không có lý do chính đáng sẽ
không được tính điểm Báo cáo giữa kỳ hoặc cuối kỳ. Trường hợp có lý do chính đáng
sẽ xem xét trừ 01 Điểm so với điểm của các thành viên còn lại của Nhóm.
10. Thông tin liên hệ (Contact Information):
• GS.TS Nguyễn Thị Thanh Mai - nttmai@hcmus.edu.vn
• TS. Nguyễn Quốc Chính - nqchinh@vnuhcm.edu.vn
• PGS. TS. Nguyễn Tuyết Phương - ntphuong@hcmus.edu.vn
• ThS. Nguyễn Triều Trung - ntrieutrung@hcmus.edu.vn
• TS. Nguyễn Thị Thảo Ly – Trợ lý sinh viên khoa Hóa học – nttly@hcmus.edu.vn
Email BTC: hopthusvkhoahoa@hcmus.edu.vn

You might also like