You are on page 1of 12

Tên khoa học Hình thể Tính chất Đặc điểm sinh học Tính chất nuôi Khả

chất nuôi Khả năng gây bệnh Phòng


bắt màu cấy bệnh và
điều trị
Tụ cầu Staphylococcus Hình cầu gram (+) +Catalase (+) Dễ nuôi cấy, + Nhiễm khuẩn
vàng aureus Gram(+), + Có men Coagulase hiếu kị khí tuỳ
ngoài da
đứng tụ gây đông huyết tương tiện + Nhiễm khuẩn
lại thành + Môi trường nồng độ Trên thạch huyết
đám hình muối cao 7,5% thường khuẩn + Nhiễm độc thức
chùm lạc màu vàng ăn
nho. chanh, thạch + Nhiễm trùng bệnh
máu tan máu viện
hoàn toàn. + Hội chứng da
phồng rộp
Phế cầu Staphylococcus Hình gram (+) + Catalase (-) Khó nuôi cấy, + Viêm phổi 
pneumoniae ngọn nến + Ly giải bởi mật và đòi dd cao, + Nhiễm khuẩn
xếp thành muối mật  5% CO2.  huyết
đôi + Optochin (+) Tan máu ko
Gram(+). hoàn toàn.

Não mô Neisseriae Song cầu, gram (-) + Oxidase (+) Khó nuôi cấy, + Viêm màng não 
cầu meningitidis giống + Glucose (+)   đòi dd + Nhiễm khuẩn
hình hạt + Maltose (+) 5% CO2 huyết
cà phê,   Ko tan máu
Gram(-),
thường
thấy trong
bạch cầu
đa nhân
trung tính.
Lậu cầu Neisseriae Song cầu, gram (-) + Oxidase (+) Khó nuôi cấy, + Viêm niệu đạo
gonorrhoeae giống + FGlucose (+)   đòi dd cấp tính
hình hạt + Maltose (-) 5% CO2 + Nhiễm lậu cầu lan
cà phê, Ko tan máu toả
Gram(-),
thường
thấy trong
bạch cầu
đa nhân
trung tính
Trực Pseudomonas Trực gram (-) urease (-), indol (-), H2S Nuôi cấy dễ Vi khuẩn gây bệnh
khuẩn aeruginosa khuẩn (-); citrat dàng có điều kiện:
mủ xanh thẳng hơi Simmons,vàgelatinase -Khi cơ thể suy giảm
cong, (+); khử NO3 đến N2.  Sinh sắc tố miễn dịch
Gram âm, Oxidase (+) màu xanh trên -Gây bệnh nhiễm
có một Chuyển hoá đường theo môi trường trùng bệnh viện
lông duy kiểu oxi hoá nuôi cấy
nhất ở
một cực.
Vi Haemophilus Trực gram (-) Ngưng kết trên phiến Khó nuôi cấy, Gây bệnh đường hô
khuẩn influenza khuẩn kính (kháng huyết cần khí trường hấp người 
Hi hoặc cầu thanh) 5% CO2 Có thể gây viêm
khuẩn Cần môi màng não ở trẻ em,
nhỏ(đa trường dinh nhiễm khuẩn huyết
hình thái). dưỡng cao, có
Gram âm. dủ yếu tố X,
V
Vi Escheriachia coli Trực gram (-) Lên men nhiều loại Dễ nuôi cấy Tiêu chảy
khuẩn khuẩn đường và có sinh hơi. Hiếu kị khí Viêm tiết niệu
E.coli Gram âm, Indol (+), H2S (-), tuỳ tiện Viêm đường mật
ngắn mập. Simmons và urease(-) Nhiễm khuẩn huyết

Trực Salmonella typhi Trực gram (-) Lên men glucose Dễ nuôi cấy  Gây bệnh thương
khuẩn khuẩn Không lên men lactose  Hiếu kị khí hàn
thương Gram âm, Oxidase (-), catalase tuỳ tiện Triệu chứng:
hàn nhiều (+), H2S (+) ure(-), Ủ bệnh: 10-48h
lông mọc citrate simmons (-) Sau ủ bệnh: BN sốt,
xung nôn và ỉa chảy.
quanh Ở người lớn: rối
thân. loạn tiêu hóa trong
2-5 ngày-> tự khỏi
Ở trẻ em, trẻ nhỏ có
thể gây: nhiễm
khuẩn huyết, viêm
màng não, viêm
xương

Phẩy Vibrio cholerae Trực gram (-) -Lên men glucose, Dễ nuôi cấy, Gây bệnh tả
khuẩn tả khuẩn không lên men lactose, chịu được môi Triệu chứng: nôn,
hình que không sinh hơi. trường kiềm tiêu chảy nhiều lần,
hơi cong. cao, phát triển phân như nước vo
Gram âm, -Sucrose (+). tốt môi trường gạo-> choáng, tử
có lông ở nghèo dinh vong => tiêu chảy
một đầu - Oxidase(+). dưỡng cấp
di động. Một số thể nhẹ,
- Indol(+). không điển hình->
nguồn lây
- H2S(-).

Trực Corynebacterium trực gram (+) Khó nuôi cấy, Cơ chế gây bệnh: vi Đã có
khuẩn diphtheriae khuẩn phát triển tốt khuẩn xâm nhập vacxin
bạch hầu gram trên môi vào đường hô hấp, phòng
dương, trường có máu đặc biệt hầu họng bệnh
thỉnh hoặc huyết Tạo màng giả bạch
thoảng đa thanh   hầu màu xám trắng,
hình thái dai khó bóc. Khi
bóc hay chảy
máu,  có thể gây bít
tắt hô hấp. 
Vi Helicobacter Vi khuẩn gram (-) Catalase  (+) Khó nuôi cấy Viêm dạ dày =>
khuẩn pylori hình xoắn Urease hoạt động mạnh => môi trường ung thư
Hp hơi cong, => sống lâu môi trường giàu dinh
Gram âm. acid  dưỡng

Phẩy Vibrio cholera Trực gram (-) Oxidase (+)glucose (+), Dễ nuôi cấy, Gây bệnh tả
khuẩn tả khuẩn lactose (-),sinh hơi(-), chịu được Lưu ý triệu chứng
hình que H2S (-),  sucrose (+), kiềm cao, phát
hơi cong. indol (+), ure  triển tốt môi
Gram âm, trường nghèo
có lông ở dinh dưỡng
một đầu
di động.
Trực Mycobacterium Trực Nhuộm Có phản ứng Khó nuôi cấy, Gây bệnh lao người
khuẩn tuberculosis khuẩn Ziehl – Tuberculin mọc chậm 1-2 Phòng bệnh: vacxin
lao thanh Neelsen: tháng, khuẩn
mảnh. Vi bắt màu lạc như bông
khuẩn đỏ hồng súp lơ trắng
màu đỏ trên nền
khi xanh
nhuộm
Ziehl-
Neelsen

Xoắn khuẩn giang mai


Treponema pallidum
vòng xoắn ốc đều nhau, không có vỏ, không tạo nha bào , có tính di động
gram (-)
Nhạy cảm với sự biến đổi pH
Nhiệt độ cao khô và hanh làm xoắn khuẩn dễ chết (42oC/30phút). Nhiệt độ thích hợp là 30-37oC. Vi khuẩn chịu lạnh tốt: 4ôC/24-
28 giờ, ở -30oC/4-5 ngày, -78ôC vi khuẩn sống được nhiều năm và vẫn còn khả năng gây bệnh.
Là loại vi khuẩn kỵ khí rất khó nuôi, đến nay vẫn chưa nuôi cấy được xoắn khuẩn trên môi trường nhân tạo.
Trong môi trường sống dư của Nelson xoắn khuẩn có thể sống được 42-78 giờ
1.1.1. Giang mai thời kỳ thứ nhất
Các thương tổn thường xuất hiện sau khoảng 3-4 tuần bị lây.
Đặc trưng của thời kỳ này là săng (Chancre) giang mai với các biểu hiện:
- Là một vết trợt nông, hình tròn hay bầu dục, không có gờ nổi cao, màu đỏ thịt tươi và có nền cứng (vì vậy gọi là “săng cứng”).
- Vị trí của săng: Thường gặp nhất là niêm mạc sinh dục. Ở nữ giới hay gặp ở môi lớn, môi bé, mép âm hộ. Ở nam giới hay gặp
ở qui đầu, miệng sáo, bìu, dương vật... Ngoài ra, săng có thể gặp ở miệng, môi, lưỡi,...
- Hạch: Hạch vùng bẹn sưng to, thành chùm, trong đó có một hạch to nhất gọi là “hạch chúa”.
1.1.2. Giang mai thời kỳ thứ 2
Thời kỳ này bắt đầu khoảng 6-8 tuần từ khi có săng với các biểu hiện lâm sàng sau đây:
- Đào ban: Các dát đỏ hồng rải rác ở thân mình.
- Sẩn giang mai với nhiều hình thái đa dạng: sẩn màu đỏ hồng, thâm nhiễm và có thể có viền vảy xung quanh. Sẩn giang mai
dạng vảy nến, dạng trứng cá, sẩn hoạt tử...
- Sẩn phì đại: hay gặp ở hậu môn , sinh dục.
- Viêm hạch lan tỏa.
- Rụng tóc kiểu “rừng thưa”.
1.1.3. Giang mai thời kỳ thứ 3
Thời kỳ này bắt đầu vào năm thứ 3 của bệnh với các biểu hiện lâm sàng sau đây:
- “Gôm” giang mai ở da, cơ, xương.
- Thương tổn tim mạch (giang mai tim mạch).
- Thương tổn thần kinh gây bại liệt (giang mai thần kinh).
Vi khuẩn độc thịt
Clostridium Botulinum
hình trục, có lông, sinh nha bào
gram (+)
Trực khuẩn làm hóa lỏng nhanh gelatin, đông và tiêu sữa chậm
Kỵ khí tuyệt đối, nhiệt độ thích hợp từ 24-33 độ C với pH 7,0.
Phát triển tốt nhất khi có CO2.
Trong môi trường lỏng thì phát triển mạnh, sinh H2S, sinh hơi, có mùi khó chịu; trong thạch sâu, khuẩn lạc nhỏ, thường làm nứt
thạch
Ủ bệnh: 6-8h, có khi tới 8-10 ngày
Sau thời kì ủ bệnh, bệnh nhân thấy đau bụng thượng vị, nôn mửa, ỉa chảy( có khi táo bón)
Đồng thời có biểu hiện thần kinh như trong không rõ,nhìn đôi, có khi không nhìn thấy gì
Gây rối loạn thần kinh
Gây liệt đối xứng
Trong giai đoạn cuối, BN khó thở, thở nhanh nông và cuố cùng chết do ngạt thở

Trực khuẩn uốn ván


Clostridium tetani
trực khuẩn kị khí gram (+), không vỏ, có lông di động, sinh nha bào
gram (+)
Thể sinh dưỡng: 60 0C/ 30’ ; Bào tử: sấy ướt 1200C/ 30’ 
 Lưu ý trong khi tiệt trùng dụng cụ y tế.
Kháng nguyên: H và O
 Nuôi cấy: chuyển hóa đơn giản
 Đòi hỏi môi trường kỵ khí tuyệt đối
 37 độ C, pH=7
 Thời gian nung bệnh: 5-10 ngày
 TC đầu tiên: đau, căng nơi bị thương
 TC điển hình: cứng hàm, tổn thương cơ mặt, cơ gáy, lưng, thành ngực, bụng, tứ chi
+ cổ uốn cong, thân tiếp xúc với giường bởi gót chân, đầu mông => hình ảnh uốn ván.
+ đau đớn
+ sốt cao, mạch nhanh, HA tụt...
+ mất thăng bằng kiềm toan
 Giai đoạn cuối: co thắt cơ bụng, cơ hoành=> suy hô hấp, tuần hoàn.
 Biến chứng nặng: đứt cơ, sai khớp xương.

Vi khuẩn hoại thư sinh hơi


Clostridium perfringens
trực khuẩn, sinh nha bào
gram (+)
Vi khuẩn này có một type độc tố, vi khuẩn này sản xuất 4 độc tố mạnh: µ toxin, b toxin, d toxin, ¶ toxin, các độc tố này gây hoại
tử tổ chức và tan máu.
Clostridium perfringens phát triển trên các môi trường nuôi cấy kỵ khí ở nhiệt độ 37 độ C, pH 7,6, làm đục đều môi trường, trên
môi trướng thạch kỵ khí vi khuẩn sinh hơi làm nứt thạch.
Trên thạch Veillon: khuẩn lạc hình hạt đậu
Trong canh thang gan cục: phát triển
Môi trường có gelatin: lỏng gelatin chậm
Môi trường glucose, lactose, sucrose hoặc maltose: chuyển hóa nhanh và có sinh hơi
Thời gian ủ bệnh thường ngắn 1-3 ngày triệu chứng đau xuất hiện sớm và gia tăng nhanh, ở vùng vết thương tổ chức bị tổn
thương bị phù nề và sưng tấy, có thể có chất dịch rỉ máu, da vùng bị tổn thương căng trở thành màu tái xám hoặc xanh như màu
da chết, sờ có cảm  giác lạo xạo hơi ở dươi tổ chức, dịch rỉ máu mùi chua thối, tình trạng toàn thân bệnh nhân biểu hiệu nhiễm
độc nặng không điều trị bệnh nhân chết do trụy tim mạch, suy thận.

Virus Influenza virus ARN Lan truyền từ -Sốt nhẹ, hắt hơi, đau đầu, ho xuất Virus nhân lên trong Tiêm phòng
cúm người sang hiện nhiều lần sau thời gian ủ đường hô hấp sau 4- Cách ly BN
người qua bệnh 1-5 ngày. 6 ngày nhiễm trùng.
đường hô hấp, -Ở trẻ nhỏ nhiễm trùng có thể sốt Virus đạt hiệu quả
cũng có thể cao, co giật,viêm dạ dày ruột. tối đa sau 48h. bệnh
lây từ động -Trẻ sơ sinh có thể viêm cơ tim, thường xảy ra vào
vật sang viêm phổi, thậm chí viêm màng mùa đông
người. não. xuân( tháng giêng
đến tháng 4).

Virus sởi ARN sợi Sởi lan truyền Thời kỳ khởi khởi phát với các Thời gian ủ bệnh từ Vắc xin: vắc xin sởi
đơn trực tiếp qua dấu hiệu viêm long đường hô hấp 10-12 ngày. Sau đó chết và vắc xin sởi
đường hô hấp trên:chảy nước mũi, ho, hắt hơi, là thời kỳ khởi phát sống
do tiếp xúc đỏ mi mắt…kèm theo sốt nhẹ. Sau Cách ly
với dịch mũi, đó xuất hiện nốt Koplik trong
họng, kết mạc niêm mạc má. Tiếp theo là bệnh
của người sởi điển hình, thể hiện bằng phát
nhiễm trùng ban từ trên xuống dưới sau 5-7
ngay từ giai ngày, sau đó mất dần từ trên
đoạn cuối thời xuống dưới. Sau khi bị sởi, người
kỳ ủ bệnh. bệnh có miễn dịch vĩnh viễn suốt
đời.Sởi có thể gây biến chứng:
viêm phổi, viêm tai giữa, viêm
não cấp, viêm sơ chai não bán cấp,
ngoài ra cò gây tiêu chảy…
Virus Chứa Virus lây Bệnh khởi phát đột ngột, nổi cơn Virus xâm nhập vào Chưa có vắc xin
Dengue một sợi truyền qua rét run, sốt 39-400C, đau đầu, đau tế bào bạch cầu, tác Phòng:
ARN người lành khi mình mẩy,…đặc biệt đau nhiều ở động vào nơ ron ở Tiêu diệt côn trùng,
dương bị muỗi vùng lưng, cơ và nhãn cầu…ban não và tủy sống, gây tránh và hạn chế
đốt( muỗi dát sần hoặc thể tinh hồng nhiệt có tổn thương hệ tuần muỗi đốt
Aedes thể xuất hiện vào ngày thứ 3 hoặc hoàn
aegypti) 5, từ ngực thân mình rồi lan các Bổ sung nhiều
chi và thân mặt. Biến chứng có thể vitamin C
viêm tủy, dây thần kinh, kết
mạc… Miễn dịch tồn tại 3-6 tháng
Virus Japanese ARN Truyền qua Ở động vật: gây nhiễm vào não và Nhiễm qua vết đốt Đã có vắc xin
viêm não encaphalitis virus một sợi trung gian ổ bụng vào máu Chưa có thuốc đắc
Nhật Bản dương muỗi đốt Ở người: Sau đó gây tổn trị, điều trị triệu
Nhẹ: Nhức đầu, sốt nhẹ, khó chịu thương ở não, chứng
trong vài ngày thường xảy ra ở chất
Điển hình: Nhức đầu nặng, sốt xám trước tiên là
cao, cứng cổ, thay đổi cảm giác; não trung gian và
có thể co giật ở trẻ em não giữa
Di chứng: biến loạn tinh thần,
giảm trí tuệ, thay đổi cá tính
Viêm Hepatitis A virus ARN Đường tiêu Sốt nhẹ: vàng da, mệt mỏi, chán Xâm nhập qua Phòng: cách ly
gan A một sợi hóa ăn, đi tiểu vàng, phân nhạt màu đường tiêu hóa, nhân Vắc xin: đang được
trong thời gian ngắn hay không rõ. lên trong bào tương - nghiên cứu
Tạo dịch. > máu> gan, mật Điều trị: Dùng
làm tăng men globulin kháng HAV
Rât hiếm khi gây
bệnh thể cấp tính
nặng, tỷ lệ tử vong
thấp
Viêm Hepatitis B virus ADN 2 Lây truyền bởi Bệnh cảnh lâm sàng thường cấp Xâm nhập vào Phòng không đặc
gan B sợi đường máu tính nhưng không tạo dịch mà chỉ đường máu hiệu: globulin
không bởi nhiều tản mạn với sốt, vàng da, vàng Phòng bệnh đặc
khép kin phương thức: mắt, mệt mỏi. hiệu: Vắc xin
truyền máu, HBsAg
tiêm chích,
tình dục, mẹ
truyền cho
con.

Viêm Hepatitis C virus ARN sợi Lây truyền Triệu chứng không rõ. Có 5% Như trên Kiểm tra kĩ trươc khi
gan C đơn, chủ yếu liên bệnh nhân có rối loạn tiêu hóa, sử dụng máu, sống
xoắn quan đến chủ yếu là mệt mỏi với các tổn lành mạnh, phòng
đường máu thương ở các tế bào gan, ở cả bào bệnh như HBV
tương và nhân.

Virus Human Hai phân Bản chất lây Gây suy giảm và rối loạn miễn 1. Nguyên tắc dự
HIV immunodeficency tử ARN qua đường dịch phòng
virus đơn, gồm máu, dưới 3 Gây nhiễm trùng cơ hội và ung Không đặc hiệu:
lớp bao phương thức: thư -Phòng các bệnh lây
ngoài, tính dục, mẹ qua đường tình dục
lớp vỏ sang con, máu -An toàn truyền máu
capsid và Các biện pháp khử
lớp lông trùng, tiệt trùng
trong công tác y tế
Phòng đặc hiệu:
đang nghiên cứu
vacxin
2. Nguyên tắc điều
trị
- Thuốc kháng
Retrovirus
- Tăng cường MD và
interferon
- Chống NT cơ hội
Virus Human ADN 2 Lây trực tiếp -HPV gây tổn thương như mụn Điều trị: Chưa có
HPV papillomavirus sợi vòng, qua đường da, cóc mụn cơm trên da và trên thuốc điều trị hiệu
không có đường tình đường sinh dục (có thể gây nhiễm quả cao
envelop, dục thông qua trùng theo đường sinh đẻ). trên da: nitrogen
có đối các vết xước. - Polyoma gây nhiễm trùng đường lạnh
xứng Từ đường hô hô hấp ở bệnh nhân bị suy giảm cổ tử cung: tia laser
hình khối hấp trên có thể miễn dịch.
lây truyền qua -PAPOVAVIRUS có vai trò quan Phòng: vắc xin công
các giọt nước trọng trong các loại ung thư sau: nghệ sinh học, có tác
bọt và có thể cổ tử cung(týp 16,18), âm đạo, dụng bảo vệ
cả nước tiểu. hậu môn, hầu họng, thanh quản và
đường thở
Virus Rota virus ARN hai Virus độc lực Rotavirus là nguyên nhân phổ biến Xâm nhập qua Phòng: Vệ sinh, ăn
Rota sợi, nằm xâm nhập vào nhất của bệnh tiêu chảy ở trẻ sơ đường tiêu hoám uống, môi trường
ở trung cơ thể qua sinh và trẻ em trên toàn thế giới. nhân lên ở niêm mạc sạch sẽ
tâm hạt đường tiêu Giai đoạn toàn phát với các triệu tá tràng, phá hủy tế Điều trị: Bồi phụ
virus, hóa và nhân chứng: ỉa chảy nhiều lần trong bào trụ-> hấp thụ nước và điện giải
được bao lên chủ yếu ở ngày,phân nhiều nước, rất hiếm ruột bị giảm-> làm ứ
bọc bởi niêm mạc tá khi có máu( đặc điểm quan trọng đọng-> áp suất thẩm
hai lớp tràng. để phân biệt ỉa chảy do vi khuẩn). thấu tăng, kéo nước
capsid Đôi khi bệnh nhân có nôn, trên ra ngoài-> tiêu chảy
lâm sàng biểu hiện mất nước
nặng, thường sốt nhẹ.

Virus Adeno virus chỉ chưa Thường lây Gây nhiễm trùng cấp tính: Phòng: vắc xin
Adeno protein và qua đường hô + Việm giác mạc thành dịch sống
ADN 2 sợi hấp + Viêm kết- giác mạc tản phát Điều trị:
thẳng Qua niêm mạc + Viêm kết mạc- họng- hạch + Điều trị triệu
da thành dịch chứng, chống bội
Tiếp xúc qua + Một số nhiễm trùng đường hô nhiễm
đồ dùng bị hấp cấp + Viêm kết mạc:
nhiễm virus + Ngoài ra: viêm dạ dày ruột, dùng IUDR
viêm bàng quang chảy máu,...
Nhiễm trùng tiềm tàng
Khả năng gây ung thư
Virus dại Rabies virus ARN một Truyền từ Thời kỳ ủ bệnh: 1-3 tháng, nói Xuất hiện trong hệ thống Phòng: tiêm vắc
sợi âm, có động vật sang chung yên lặng, đôi khi sốt nhẹ, thần kinh trung ương và xin phòng dại cho
lớp capsid, động vật và nhức dầu, khó chịu, buồn nôn thần kinh ngoại biên của chó
lớp envolop người một hoặc chảy nước mắt nước mũi đv bị dại. Chữa: Tiêm huyết
chứa protein cách ngẫu Thời kỳ toàn phát: bị kích thích Các tb hạch giao cảm bị thanh chống dại
nhiên qua vết trên mọi giác quan-> sợ nước, sợ bong ra-> tuyến nước bọt ( SAR). Sau 1-2
vắn hoặc vết gió, đầu có cảm giác bị đè nén, nhiễm virus-> phổi, gan ngày, tiêm vắc xin
cào sợ hãi, lo âu sau đó hưng thận,...-> tủy sống-> tk phòng dại
phấn=> giai đoạn liệt. trung ương
Chết trong tình trạng liệt cơ hô
hấp và tuần hoàn

Tên khoa học, lây qua đường nào, cấu trúc, môi trường nuôi cấy, tiệt trùng, khử trùng, biện pháp kt( số) : ADN, ARN ; Vắc xin
Viêm gan A,B,C; Học hết bài vắc xin
Đặc điểm của kị khí

You might also like