Professional Documents
Culture Documents
NLKT đã qua chọn lọc 1
NLKT đã qua chọn lọc 1
a/ Phản ảnh tổng số phát sinh tăng, tổng số phát sinh giảm của từng đối tượng ké toán.
b/ Phản ảnh tình hình hiện có và biến động của từng đối tượng kế toán một cách thường
xuyên, liên tục và có hệ thống.
c/ Phản ảnh tình hình biến động chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
d/ a và b.
a/Tổng số phát sinh nợ trên các tài khoản kế toán của một DN trong kỳ = tổng…
b/ Tổng số ghi nợ và tổng số ghi có của các định khoản kế toán luôn…
c/ Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trong kỳ của một tTK…
d/ a và b
b/ Các sổ TK cấp 2.
d/ a và b
Câu 6. Sổ kế toán chi tiết được thể hiện ở
a/ Các sổ TK cấp 2
c/ Các sổ TK cấp 3
d/ b và c
d/ a và b
d/ a và b
b/ Sổ TK cấp 1
e/ a và b
Câu 11: Định khoản “Nợ TK hàng gởi bán/coa TK thành phẩm” có nội dung là:
Câu 12: Nội dung của phương pháp ghi sổ kép là:
a/ Ghi nợ phải ghi có, số tiền ghi nợ, có phải bằng nhau
Câu 14: Muốn đối chiếu số liệu của sổ chi tiết với TK cần phải lập
d/ Bảng kê
Câu 15: Để kiểm tra việc ghi sổ kép cần phải lập
d/Bảng kê
Câu 16: Định khoản “Nợ TK phải trả người bán/Có TK tiền gởi ngân hàng” có nội dung là
b/ Trả nợi cho người bán bằng tiền gởi ngân hàng
c/ Người bán trả lại tiền thừa bằng tiền gởi ngân hàng
d/ a hoặc b
Câu 17: Nếu sản phẩm dở dang đầu kỳ 20, cuối kỳ 80, chi phí nguyên vật liệu trược tiếp 520,
chi phí nhân công trực tiếp 250 chi phí sản xuất chung 125, thì tổng giá thành lô sản phẩm
này là:
a/ 1.045
b/ 835
c/ 915
d/ 995
Câu 18: Kế toán sẽ ghi vào bên nợ các TK nguyên vật liệu, hàng hóa khi:
Câu 19: Trong hình thức kế toán nhật ký chung tác dụng của sổ cái và sổ nhật ký chung là:
a/ Sổ nhật ký chung phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian.
Sổ cái phân loại các nghiệp vụ kinh tế theo TK.
b/ Sổ nhật ký chung phân loại các nghiệp vụ kinh tế theo TK, sổ cái phản ảnh tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian.
c/ Tác dụng của sổ nhật ký chung và sổ cái như thế nào tùy theo cách thiết lập sổ cái của kế
toán.
a/ Kế toán phải tuân thủ các quy định của nhà nước về số liệu, tên gọi, nội dung ghi chép vào
TK kế toán cấp 1.
b/ Kế toán có quyền chọn số liệu, tên gọi cho các TK kế toán cấp 2 và TK cấp 3
c/ Đối với TK chi tiết mà nhà nước chưa quy định số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép thì kế
toán có quyền tự quyết định số liệu, tên gọi, nội dung ghi chép
d/ a và c
e/ a và b
b/ Các TK phản ảnh tài sản và chi phí SXKD có số dư cuối kỳ nằm bên nợ
c/ Các TK phản ảnh nguồi vốn và doanh thu bán hàng có số dư cuối kỳ nằm bên có
d/ Cả 3 điều sai
Câu 22: Khi muốn biết tình hình tăng, giảm chung về các loại nguyên vật liệu, kế toán phải
xem xét
d/ Các phiếu nhập kho, các phiếu xuất kho nguyên vật liệu
Câu 23: Khi muốn biết tình hình tăng, giảm một loại nguyên vật liệu A nào đó, kế toán phải
xem xét
d/ Các phiếu nhập kho, các phiếu xuất kho nguyên vật liệu A
Câu 24: Khi mối quan hệ giữa TK tổng hợp và Tk chi tiết của TK bất kỳ:
a/ Số dư đầu kỳ (cuối kỳ) của TK tổng hợp = Tổng số dư đầu kỳ (cuối kỳ) của các Tk chi tiết
b/ Số phát sinh nợ trong kỳ của TK tổng hợp = tổng số phát sinh Nợ trong kỳ của các TK chi
tiết
c/ Số phát sinh Có trong kỳ của TK tổng hợp = Tổng số phát sinh có trong kỳ của các TK chi
tiết
Câu 26: TK nào sau đây sẽ xuất hiện trên bảng cân đối kế toán
a/ TK doanh thu
b/ TK chi phí
c/ TK loại 0
Câu 27: TK nào sau đây sẽ không xuất hiện trên bảng cân đối kế toán
a/ TK loại 0
b/ TK trung gian
c/ TK tài sản
d/ TK nguồn vốn
a/ Phải thu KH
a/ Loại 1 và loại 2
b/ Loại 3 và loại 4
c/ a và b đều đúng
d/ a và b đều sai
Câu 31: Trên bảng cân đối kế toán, số dư của TK 214 sẽ được trình bày
a/ Phản ảnh số dư ĐK, tình hình tăng, giảm trong kỳ và số dư cuối kỳ của một TK nào đó
b/ Ghi đồng thời trên sổ chi tiết và sổ tổng hợp của một TK khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
c/ Ghi đồng thời vào ít nhất hai TK có liên quan để phản ảnh một nghiệp vụ kinh tế phát sinh
câu 33: Chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và doanh thu thuần là:
b/ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
c/ Cả a và b
d/ Chứng từ phản ảnh một giao dịch thương mại, cho biết hai bên mua bán là ai, số lượng
hàng hóa hay dịch vụ và giá cả giao dịch là bao nhiêu.
a/ Căn cứ ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ kế toán có liên quan
b/ Bằng chứng pháp lý giải quyết các tranh chấp, kiện tụng
c/ Là bằng chứng bằng giấy tờ chứng minh một nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn
thành
Câu 37: Chứng từ dùng làm căn cứ để kế toán ghi sổ kế toán là:
Câu 38: Dựa vào điểm khác nhau nào sau đây để phân biệt chứng từ và sổ sách kế toán
b/ Chứng từ thể hiện được ai là người thực hiện nghiệp vụ còn sổ kế toán thì không
c/ Nội dung ghi sổ chép trên chứng từ ngắn, còn trong sổ kế toán thì dài
a/ Đo lường đối tượng kế toán bằng thước đo tiền tệ theo các nguyên tắc và quy định tài
chính hiện hành
b/ Xác định một số tiền ngang giá với đối tượng kế toán theo các quy định tài chính hiện
hành
c/ Xác định giá trị của các đối tượng kế toán theo các nguyên tắc và quy định tài chính hiện
hành
Câu 40: Trên sổ tài khoản hàng tồn kho được đánh giá theo:
Câu 41: Tổng giá trị tài sản đầu kỳ là 150 tr, cuối kỳ 280tr. Nợ phải trả đầu kỳ 60 tr, cuối kỳ
120 tr. Nếu trong kỳ tổng vốn góp giảm 10 tr thì lợi nhuận thu được sẽ là
a/ 50 tr
b/ 90 tr
c/ 80 tr
d/ 70 tr
Câu 42: Khi trích lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng sẽ làm
Câu 45: Tổng giá trị tài sản đầu kỳ là 150 tr, cuối kỳ 280tr. Nợ phải trả đầu kỳ 60 tr, cuối kỳ
120 tr. Nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng 20 tr thì lợi nhuận thu được sẽ là
a/ 50 tr
b/ 90 tr
c/ 80 tr
d/ 70 tr
Câu 46: DN A có tổng nợ phải thu = tổng nợ phải trả = 80 tr, DN B có tổng nợ phải hu = tổng
nợ phải trả = 40tr
Giả sử các tài sản, các nguồn vốn và các chỉ tiêu khác ở 2 DN đều bằng nhau. Có thể kết luận
Câu 47: Phần nguồn vốn tren bảng CĐKT của cty B vào 31/12 gồm các khoản.
a/ 1.200 tr
b/ 850 tr
c/ 1.250 tr
Câu 48: Phần nguồn vốn tren bảng CĐKT của cty B vào 31/12 gồm các khoản.
Căn cứ vào phần nguồn vốn trên bảng CĐKT có thể suy ra tổng tài sản là:
a/ 1.200 tr
b/ 850 tr
c/ 1.250 tr
Câu 49: Khoản mục nào không thể hiện trên báo cáo hoạt động kinh doanh
a/ Phản ảnh tổng quát tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, sau một thời kỳ nhất định
b/ Phản ảnh chi tiết tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, sau một thời kỳ nhất định
c/ Phản ảnh tổng quát tài sản và nguồn vốn biểu hiện bằng tiền, tại một thời điểm nhất định
Câu 51: Công ty nhận thông báo nộp thuế 200 tr, sẽ làm:
CHƯƠNG 1
Question 1
Question 2
...........là văn bản pháp lý cao nhất, quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc và làm cơ sở nền
tảng để xây dựng ….. và …..hướng dẫn kế toán:
(i)Luật kế toán;
Question 3
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến phần nguồn vốn mà không ảnh hưởng đến phần
tài sản trong phương trình kế toán:
a.Bán hàng hóa cho khách hàng chưa thu được tiền.
b.Vay ngân hàng mua một tài sản cố định hữu hình.
d.Chi tiền mặt thanh toán tiền lương cho người lao động.
Question 4
a.Kế toán
chỉ cung cấp thông tin cho đối tượng bên ngòai doanh nghiệp
b.Chức năng của kế toán bao gồm: thu thập, xử lý, truyền đạt thông tin
c.Đối tượng theo dõi của kế toán là tài sản và nguồn hình thành tài sản.
d.Kế toán là 1 hệ thống thông tin nhằm đo lường, xử lý và truyền đạt thông tin tài chính của 1 đơn vị
kinh tế
Question 5
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến phần tài sản mà không ảnh hưởng đến phần
nguồn vốn của phương trình kế toán:
d.Bán hàng hóa cho khách hàng thu ngay bằng tiền mặt.
Question 6
a.Ký hợp đồng bán hàng với công ty An Bình trị giá 1 tỷ đồng.
b.Ký hợp đồng lao động với nhân viên Mai với mức lương thỏa thuận là 8 triệu đồng/tháng
c.Ký hợp đồng thuê mặt bằng để trưng bày sản phẩm tri giá hợp đồng 15 triệu đồng/tháng
Question 7
Kế toán có vai trò quan trọng đối với các tổ chức và cả nền kinh tế, vì thế người làm kế toán cần có
……………..
a.Chuyên môn vững và đạo đức nghề
nghiệp
b.Trình độ và kỹ năng
Question 8
Lĩnh vực kế toán nào sau đây có vai trò thu thập và đánh giá bằng chứng về thông tin có thể định
lượng liên quan đến một thực thể pháp lý để xác định rõ và lập báo cáo mức độ phù hợp giữa
thông tin và những chuẩn mực đã được thiết lập, được thực hiện bởi chuyên gia độc lập có đủ
thẩm quyền và trình độ.
b.Kiểm toán
Question 9
Hãy cho biết đối tượng nào sau đây không được kế toán ghi nhận là tài sản công ty:
40.000.000đ.
d.Chủ sở hữu góp vốn vào doanh nghiệp 5 tỷ đồng bằng tiền mặt
Question 10
Vào đầu năm N, công ty RedCat có tổng tài sản là 630.000.000 đồng và tổng nợ phải trả là
150.000.000 đồng. Trong năm hoạt động, tài sản công ty tăng 70.000.000 đồng và nợ phải trả giảm
50.000.000 đồng. Tính tổng vốn chủ sở hữu vào cuối năm N
a.600.000.000 đồng
b.780.000.000 đồng
c.580.000.000 đồng
d.800.000.000 đồng
Question 11
Trích dữ liệu tại công ty Ánh Ban Mai như sau: vào đầu kỳ có tổng giá trị tài sản và Nợ phải trả lần
lượt là 260.000.000đ và 80.000.000đ. Tại thời điểm cuối kỳ giá trị tài sản tăng lên 140.000.000đ và
Nợ phải trả tăng lên 60.000.000đ. Biết rằng trong kỳ không có thay đổi về vốn góp của chủ sở hữu.
Vậy lợi nhuận trong kỳ sẽ là:
a.60.000.000đ ồng
b.80.000.000đ ồng
c.140.000.000đ ồng
d.120.000.000đ ồng
Question 12
Trường hợp nào được ghi nhận là Nợ phải trả của doanh nghiệp:
a.Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50 triệu đồng
b.Chi tiền mặt mua 1 lô công cụ dụng cụ trị giá 20 triệu đồng
c.Chi tiền mặt trả chi phí quảng cáo tháng này là 10 triệu đồng
d.Mua
1 lô hàng hóa trị giá 100 triệu đồng, chưa thanh toán cho người bán
Question 13
Khi nghiệp vụ có phát sinh chi phí bán hàng được thanh toán bằng chuyển khoản là 40.000.000đ sẽ
làm cho:
Question 14
Qua phương trình kế toán mở rộng ta có: Doanh thuTĂNG lên khi ……
Question 15
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây là loại nghiệp vụ làm cho tổng tài sản và tổng nguồn vốn của
phương trình kế toán cùng GIẢM:
a.Mua hàng hóa trị giá 10 triệu đồng chưa thanh toán.
b.Trả nợ cho
c.Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 20 triệu đồng.
Question 16
Vào đầu kỳ, tổng tài sản của công ty T&T là 1.500.000.000đ. Trong kỳ này, tổng tài sản tăng lên
500.000.000đ và tổng vốn chủ sở hữu tăng 700.000.000đ. Cuối kỳ, tổng vốn chủ sở hữu là
1.800.000.000đ. Hỏi tổng Nợ phải trả đầu kỳ là bao nhiêu?
a.400.000.000đ.
b.600.000.000đ.
c.200.000.000đ.
d.Một số khác.
Question 17
Qua phương trình kế toán mở rộng ta có: Tài sản TĂNG lên khi ……
Question 18
Chức năng thu thập dữ liệu của kế toán là việc kế toán:
Question 19
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây là loại nghiệp vụ làm cho tổng tài sản và tổng nguồn vốn của
phương trình kế toán cùng TĂNG:
b.Mua hàng
hóa trị giá 50 triệu đồng, chưa thanh toán cho người bán
c.Mua hàng hóa trị giá 50 triệu đồng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
d.Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 20 triệu đồng.
Question 20
Tính chất cân đối của phương trình kế toán sẽ không thay đổi khi:
a.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà tài sản tăng, nguồn vốn tăng.
b.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà tài sản giảm, nguồn vốn giảm
c.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà tài sản tăng, tài sản khác giảm.
CHƯƠNG 2
Phần 1:
Question 1
Trong tháng 4/2019, công ty A đã bán được 1.000 đơn vị hàng hóa với tổng số tiền thu được là 200
triệu đồng, ngoài việc ghi nhận tăng doanh thu bán hàng 200 triệu đồng, kế toán cần phải tính toán
và ghi nhận giá vốn tương ứng của 1.000 đơn vị hàng hóa trên. Việc làm trên nhằm tuân thủ
nguyên tắc kế toán nào?
Question 2
Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với tổng các khoản giảm trừ
doanh thu chính là:
Question 3
b.TK “Hao mòn tài sản cố định” được trình bày số âm trên Bảng cân đối kế toán
c.Bảng cân đối kế toán là báo cáo mang tính thời điểm
d.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ được lập vào cuối mỗi kỳ kế toán
Question 4
Trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018, chỉ tiêu “Lợi nhuận ròng sau thuế” là
80.000.000 đồng. Với kết quả kinh doanh như vậy sẽ làm cho chỉ tiêu “Lợi nhuận chưa phân phối”
trên Bảng cân đối kế toán cuối năm 2018:
Question 5
Khoản lãi tiền gửi ngân hàng tháng này phát sinh được ghi nhận vào khoản mục nào trên
BCKQHĐKD?
Question 6
Công ty N nhận được một thiết bị sản xuất do công ty T biếu tặng. Thiết bị sản xuất này được công
ty N ghi nhận vào khoản mục:
Question 7
Đầu năm 2017, công ty Express mua một xe tải giao hàng với giá mua là 1,2 tỷ đồng đã thanh toán
bằng chuyển khoản, kế toán công ty ước tính thời gian sử dụng hữu ích của xe tải này là 10 năm.
Trên BCĐKT cuối năm 2017 của Express, thông tin về tài sản này được báo cáo như thế nào?
b.B và C đúng.
Question 8
Tổng đơn hàng bán ra gồm 1.000sp với giá bán 120.000đ/sp chưa thu tiền. Khoản giảm giá trên số
hàng bị lỗi là 2.000.000đ. Ngoài ra, khách còn được hưởng chiết khấu 1% trên số tiền còn lại do
thanh toán sớm.Với thông tin trên, hãy cho biết doanh thu thuần từ việc bán hàng là bao nhiêu?
a.116. 820.000đ
b.118.000.000đ
c.120.000.000đ
Question 9
Công ty XYZ có tiền gửi ngân hàng 190.000.000đ, phải thu khách hàng 125.000.000đ, tài sản cố
định 500.000.000đ, Hao mòn tài sản cố định 50.000.000đ, vốn góp chủ sở hữu 590.000.000, phải
trả người bán 90.000.000đ và phải trả người lao động 85.000.000đ. Tổng nguồn vốn của của công
ty là:
a.Một số khác
b.765.000.000đ.
c.815.000.000đ.
d.590.000.000đ.
Question 10
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến phần nguồn vốn mà không ảnh hưởng đến phần
tài sản trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp:
người bán.
b.Chi tiền mặt thanh toán tiền lương cho người lao động.
c.Bán hàng hóa cho khách hàng chưa thu được tiền.
d.Vay ngân hàng mua một tài sản cố định hữu hình
Question 11
Công ty mua một dây chuyền sản xuất (TSCĐHH) với giá mua 400.000.000 đồng đã thanh toán bằng
chuyển khoản, chi phí lắp đặt chạy thử TSCĐ trước khi sử dụng được chi bằng tiền mặt là
5.000.000 đồng. TSCĐ trên sẽ được ghi nhận với giá trị bao nhiêu và tuân thủ nguyên tắc kế toán
nào?
Question 12
Ngày 10/1/2017, doanh nghiệp đã chi ra 3 tỷ đồng để mua một căn hộ dùng làm văn phòng đại
diện của công ty. Đến ngày 31/12/2018, giá thị trường của căn hộ này là 4 tỷ. Dù giá trị căn hộ đã
tăng lên thêm 2 tỷ đồng nhưng kế toán báo cáo giá trị căn hộ này trong báo cáo tài chính snăm
2018 vẫn là 3 tỷ đồng. Kế toán đang thực hiện theo nguyên tắc hay giả định kế toán nào?
Question 13
Theo quy định hệ thống BCTC của Việt Nam hiện nay bao gồm:
a.Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng cân
đối số phát sinh
b.Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
c.Bản
g cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh
BCTC
d.Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng Cân đối kế toán, Bảng cân đối số phát sinh
Question 14
Công ty Nasan sản xuất một máy lọc khí trong tháng 1, trưng bày nó trong quầy bán lẻ của công ty
vào tháng 2. Tháng 3, Ông Lâm, một khách hàng, ký hợp đồng mua chiếc máy đó. Chiếc máy được
giao cho ông Lâm vào tháng 4. Đến tháng 5 thì ông Lâm chuyển khoản thanh toán đủ tiền. Kế toán
của Nasan đã ghi nhận doanh thu vào tháng nào?
a.Tháng 2
b.Tháng 3
c.Tháng 4
d.Tháng 5
Question 15
Loại báo cáo nào sau đây là Báo cáo tài chính mang tính THỜI ĐIỂM:
c.B và C đúng.
Question 16
Theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu, thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi:
a.Khách hàng gửi đơn đặt hàng và doanh nghiệp đồng ý sẽ bán hàng.
c.
Quyền sở hữu hàng hoá được chuyển giao và khách hàng đồng ý thanh toán tiền.
d.Hàng hóa được xuất kho.
Question 17
Năm 2018, doanh nghiệp đã chi trả các khoản phí với tổng số tiền là 200.000.000 để mua 1 dây
chuyền sản xuất, với thời gian hữu dụng ước tính là 5 năm. Khi hạch toán, doanh nghiệp sẽ không
ghi nhận toàn bộ 200.000.000 đồng này vào chi phí năm 2018 mà phải trích khấu hao theo thời
gian sử dụng của nó. Điều này là tuân thủ theo nguyên tắc kế toán:
Question 18
a.Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó
b.Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch kinh tế được hoàn tất.
c.Doanh thu phải được ghi nhận ngay khi doanh nghiệp nhận được tiền của khách hàng
d.Kế toán được thực hiện theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu còn được xem như là kế toán trên cơ
sở dồn tích.
Question 19
b.Chứng từ được xem là bằng chứng khách quan nhất để ghi nhận các nghiệp vụ kế toán.
c.Các nghiệp vụ kế toán được ghi nhận và xử lý được dựa trên những chứng thực mà hoàn toàn
không phải là cảm tính hay quan điểm cá nhân
d.Mọi ghi nhận kế toán dựa trên cơ sở những bằng chứng khách quan.
Question 20
Khoản mục “Hao mòn tài sản cố định” được trình bày trên Bảng cân đối kế toán theo nguyên tắc:
PHẦN 2 : CHƯƠNG 2
Question 1
Trong tháng 4/2019, công ty A đã bán được 1.000 đơn vị hàng hóa với tổng số tiền thu được là 200
triệu đồng, ngoài việc ghi nhận tăng doanh thu bán hàng 200 triệu đồng, kế toán cần phải tính toán
và ghi nhận giá vốn tương ứng của 1.000 đơn vị hàng hóa trên. Việc làm trên nhằm tuân thủ
nguyên tắc kế toán nào?
Question 2
Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với tổng các khoản giảm trừ
doanh thu chính là:
Question 3
a.Bảng cân đối kế toán là báo cáo mang tính thời điểm
b.TK “Hao mòn tài sản cố định” được trình bày số âm trên Bảng cân đối kế toán
c.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ được lập vào cuối mỗi kỳ kế toán
Question 4
Trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018, chỉ tiêu “Lợi nhuận ròng sau thuế” là
80.000.000 đồng. Với kết quả kinh doanh như vậy sẽ làm cho chỉ tiêu “Lợi nhuận chưa phân phối”
trên Bảng cân đối kế toán cuối năm 2018:
Question 5
Khoản lãi tiền gửi ngân hàng tháng này phát sinh được ghi nhận vào khoản mục nào trên
BCKQHĐKD?
Question 6
Công ty N nhận được một thiết bị sản xuất do công ty T biếu tặng. Thiết bị sản xuất này được công
ty N ghi nhận vào khoản mục:
Question 7
Đầu năm 2017, công ty Express mua một xe tải giao hàng với giá mua là 1,2 tỷ đồng đã thanh toán
bằng chuyển khoản, kế toán công ty ước tính thời gian sử dụng hữu ích của xe tải này là 10 năm.
Trên BCĐKT cuối năm 2017 của Express, thông tin về tài sản này được báo cáo như thế nào?
c.B và C đúng.
Question 8
Tổng đơn hàng bán ra gồm 1.000sp với giá bán 120.000đ/sp chưa thu tiền. Khoản giảm giá trên số
hàng bị lỗi là 2.000.000đ. Ngoài ra, khách còn được hưởng chiết khấu 1% trên số tiền còn lại do
thanh toán sớm.Với thông tin trên, hãy cho biết doanh thu thuần từ việc bán hàng là bao nhiêu?
a.116. 820.000đ
b.120.000.000đ
c.118.000.000đ
Question 9
Công ty XYZ có tiền gửi ngân hàng 190.000.000đ, phải thu khách hàng 125.000.000đ, tài sản cố
định 500.000.000đ, Hao mòn tài sản cố định 50.000.000đ, vốn góp chủ sở hữu 590.000.000, phải
trả người bán 90.000.000đ và phải trả người lao động 85.000.000đ. Tổng nguồn vốn của của công
ty là:
a.590.000.000đ.
b.Một số khác
c.815.000.000đ.
d.765.000.000đ.
Question 10
Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến phần nguồn vốn mà không ảnh hưởng đến phần
tài sản trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp:
a.Vay ngân hàng mua một tài sản cố định hữu hình
b.Bán hàng hóa cho khách hàng chưa thu được tiền.
c.Chi tiền mặt thanh toán tiền lương cho người lao động.
người bán.
Question 11
Công ty mua một dây chuyền sản xuất (TSCĐHH) với giá mua 400.000.000 đồng đã thanh toán bằng
chuyển khoản, chi phí lắp đặt chạy thử TSCĐ trước khi sử dụng được chi bằng tiền mặt là
5.000.000 đồng. TSCĐ trên sẽ được ghi nhận với giá trị bao nhiêu và tuân thủ nguyên tắc kế toán
nào?
Question 12
Ngày 10/1/2017, doanh nghiệp đã chi ra 3 tỷ đồng để mua một căn hộ dùng làm văn phòng đại
diện của công ty. Đến ngày 31/12/2018, giá thị trường của căn hộ này là 4 tỷ. Dù giá trị căn hộ đã
tăng lên thêm 2 tỷ đồng nhưng kế toán báo cáo giá trị căn hộ này trong báo cáo tài chính snăm
2018 vẫn là 3 tỷ đồng. Kế toán đang thực hiện theo nguyên tắc hay giả định kế toán nào?
Question 13
Theo quy định hệ thống BCTC của Việt Nam hiện nay bao gồm:
a.Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng Cân đối kế toán, Bảng cân đối số phát sinh
b.Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng cân
đối số phát sinh
c.Bản
g cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh
BCTC
d.Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Question 14
Công ty Nasan sản xuất một máy lọc khí trong tháng 1, trưng bày nó trong quầy bán lẻ của công ty
vào tháng 2. Tháng 3, Ông Lâm, một khách hàng, ký hợp đồng mua chiếc máy đó. Chiếc máy được
giao cho ông Lâm vào tháng 4. Đến tháng 5 thì ông Lâm chuyển khoản thanh toán đủ tiền. Kế toán
của Nasan đã ghi nhận doanh thu vào tháng nào?
a.Tháng 5
b.Tháng 3
c.Tháng 2
d.Tháng 4
Question 15
Loại báo cáo nào sau đây là Báo cáo tài chính mang tính THỜI ĐIỂM:
d.B và C đúng.
Question 16
Theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu, thì doanh thu bán hàng được ghi nhận khi:
a.Quyền
sở hữu hàng hoá được chuyển giao và khách hàng đồng ý thanh toán tiền.
d.Khách hàng gửi đơn đặt hàng và doanh nghiệp đồng ý sẽ bán hàng.
Question 17
Năm 2018, doanh nghiệp đã chi trả các khoản phí với tổng số tiền là 200.000.000 để mua 1 dây
chuyền sản xuất, với thời gian hữu dụng ước tính là 5 năm. Khi hạch toán, doanh nghiệp sẽ không
ghi nhận toàn bộ 200.000.000 đồng này vào chi phí năm 2018 mà phải trích khấu hao theo thời
gian sử dụng của nó. Điều này là tuân thủ theo nguyên tắc kế toán:
Question 18
a.Doanh thu phải được ghi nhận ngay khi doanh nghiệp nhận được tiền của khách hàng
b.Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch kinh tế được hoàn tất.
c.Kế toán được thực hiện theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu còn được xem như là kế toán trên cơ
sở dồn tích.
d.Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó
Question 19
a.Chứng từ được xem là bằng chứng khách quan nhất để ghi nhận các nghiệp vụ kế toán.
b.Chứng từ là sự thoả thuận của 2 bên, có lợi cho 2 bên trong cùng một giao dịch kinh tế.
c.Các nghiệp vụ kế toán được ghi nhận và xử lý được dựa trên những chứng thực mà hoàn toàn
không phải là cảm tính hay quan điểm cá nhân
d.Mọi ghi nhận kế toán dựa trên cơ sở những bằng chứng khách quan.
Question 20
Khoản mục “Hao mòn tài sản cố định” được trình bày trên Bảng cân đối kế toán theo nguyên tắc:
CHƯƠNG 3
Question 1
a.Số dư đầu kỳ +
b.Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh bên Nợ – tổng số phát sinh bên Có.
c.0 nếu tổng phát sinh bên Nợ bằng tổng số phát sinh bên Có.
d.Số dư đầu kỳ - tổng số phát sinh tăng + tổng số phát sinh giảm.
Question 2
Tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn còn được gọi là tài khoản thuộc bảng CĐKT, hay còn gọi là
tài khoản tạm thời
True
False
Question 3
Định khoản nghiệp vụ kinh tế là việc ghi Nợ và Có cho các tài khoản phát sinh trong nghiệp vụ đó
True
False
Question 4
Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ kinh tế tức là định khoản các nghiệp vụ đó vào trong sổ kế toán và
không phân biệt trình tự phát sinh của nghiệp vụ
True
False
Question 5
Số dư tài khoản là sự chênh lệch của tổng số phát sinh bên Nợ và tổng số phát sinh bên Có, bao
gồm cả số dư đầu kỳ của tài khoản
True
False
Question 6
Số dư tài khoản luôn nằm cùng bên với bên có phát sinh tăng của tài khoản
True ( 131)
False
Question 7
Tài khoản kế toán nào sau đây có số dư bằng KHÔNG vào cuối kỳ kế toán:
Question 8
a.Số phát
sinh tăng của tài khoản “Vốn chủ sỡ hữu” được ghi ở bên Nợ.
b.Số phát sinh tăng của tài khoản “Chi Phí” được ghi ở bên Nợ.
c.Số phát sinh tăng của tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” được ghi ở bên Có.
d.Số phát sinh tăng của tài khoản “Tài sản” được ghi ở bên Nợ.
Question 9
Ngày 1/9/2019, TK 112 có số dư là 500.000.000 đồng. Trong tháng 9/2019, doanh nghiệp đã
chuyển khoản 425.000.000 đồng để mua hàng hóa và đồng thời bán hàng nhận thanh toán bằng
chuyển khoản là 320.000.000 đồng. Cho biết số dư “Tiền gửi ngân hàng” vào cuối tháng 9/2019 là
bao nhiêu?
a.Dư Nợ 75.000.000
b.Dư Có 395.000.000
c.Dư Nợ 820.000.000
d.Dư Nợ 395.000.000
Question 10
Nghiệp vụ “Chi tiền thanh toán tiền điện, nước tháng này ở bộ phận quản lý” được kế toán ghi sổ
nhật ký:
Question 11
Nghiệp vụ “Chủ sở hữu góp vốn vào doanh nghiệp bằng 1 xe tải trị giá 1
Question 12
Nghiệp vụ “Tạm ứng cho nhân viên kinh doanh đi công tác bằng tiền mặt là 20 triệu
Question 13
Nghiệp vụ “Được tặng một dàn máy tính trị giá 29 triệu đồng” được kế toán ghi sổ nhật ký:
Question 14
a.Số phát sinh tăng của tài khoản “Doanh thu” được ghi ở bên Nợ.
b.Số phát sinh tăng của tài khoản “Nợ phải trả” được ghi ở bên Nợ.
c.Số phát sinh tăng của tài khoản “Tài sản” được ghi ở bên Có.
d.Số phát sinh tăng của tài khoản “Hao mòn tài sản cố định” được ghi ở bên Có.
Question 15
Question 16
“Nợ” và “Có” là 2 thuận ngữ của kế toán. Ngoài ý nghĩa “Nợ” là bên trái của tài khoản và “Có” là
bên phải của tài khoản thì nó không còn một ý nghĩa nào khác.
True
False
Question 17
Tài khoản Doanh thu và Chi phí là những tài khoản vào lúc cuối kỳ sẽ không còn số dư
True
False
Question 18
Tài khoản chữ T có 2 bên, bên trái và bên phải, nếu một bên dùng để ghi tăng thì bên còn lại dùng
để ghi giảm. Hoặc cả 2 bên cùng ghi tăng hoặc ghi giảm.
True
False
Question 19
Tài khoản doanh thu và tài khoản chi phí còn được gọi là tài khoản thuộc báo cáo KQHĐKD, hay
còn gọi là tài khoản thường xuyên
True
False
Question 20
TK 214 - “ Hao mòn tài sản cố định” là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản nên có kết cấu ngược với
kết cấu của loại tài khoản tài sản.
True
False
CHƯƠNG 4
Question 1
Việc điều chỉnh các bút toán là cần thiết để các số dư tài khoản tài sản, nợ phải trả, doanh thu và
chi phí được ghi nhận một cách chính xác
True
False
Question 2
Nguyên tắc phù hợp yêu cầu các khoản chi phí được ghi nhận trong cùng kỳ kế toán với doanh thu
thu được từ các khoản chi phí, không phải khi thanh toán bằng tiền.
True
False
Question 3
Ngày 1/8/N, công ty A chuyển khoản cho công ty B 120 triệu đồng để thanh toán trước tiền thuê
cửa hàng trong 1 năm (từ 1/8/N đến 31/7/N+1). Ngày 31/12/N, công ty B thực hiện bút toán điều
chỉnh ghi tăng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 50 triệu đồng.
True
False
Question 4
Ngày 1/9/N, công ty C ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn cho công ty D trong 1 năm (bắt đầu từ
1/9/N) với mức phí là 1,5 triệu đồng/ tháng, trả tiền vào ngày kết thúc hợp đồng (30/8/N+1). Giả
sử công ty C có kỳ kế toán là tháng, với sự kiện trên ngày 30/8/N+1, kế toán của C định khoản:
Nợ TK Tiền 18.000.000
True
False
Question 5
Ngày 2/7/N, công ty chi 2,4 triệu đồng mua một quạt máy sử dụng tại bộ phận bán hàng. Ước tính
máy quạt này sẽ được dùng trong 2 năm. Để lập báo cáo tài chính năm N, kế toán cần thực hiện
bút toán điều chỉnh:
Có TK 242 600.000
True
False
Question 6
Ngày 1/10/N, công ty vay ngân hàng 1 tỷ đồng trong 3 năm, lãi suất vay là 12%/năm, lãi vay được
thanh toán khi đáo hạn hợp đồng vay. Để lập báo cáo tài chính cho năm N, kế toán cần thực hiện
bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 635 25.000.000
False
Question 7
Ngày 1/9/N, công ty C ký hợp đồng sử dụng dịch vụ quảng cáo của công ty D trong 1 năm (bắt đầu
từ 1/9/N) với mức phí là 1,5 triệu/ tháng, trả tiền vào ngày kết thúc hợp đồng (30/8/N+1). Giả sử
công ty C có kỳ kế toán là tháng, với sự kiện trên ngày 30/8/N+1, kế toán của C định khoản:
Có TK Tiền 18.000.000
True
False
Question 8
Ngày 1/6/N, công ty C ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn cho công ty D trong 1 năm (bắt đầu từ
1/6/N) với mức phí là 2 triệu đồng/ tháng, trả tiền vào ngày kết thúc hợp đồng (31/5/N+1). Giả sử
công ty D có kỳ kế toán là năm, với sự kiện trên ngày 31/12/N, kế toán của D định khoản:
Nợ TK 131 14.000.000
Có TK 511 14.000.000
True
False
Question 9
Ngày 1/5/N, công ty A chuyển khoản cho công ty B 240 triệu đồng để thanh toán trước tiền thuê
cửa hàng trong 1 năm (từ 1/5/N đến 30/4/N+1). Giả sử công ty A có kỳ kế toán là năm, Ngày
31/12/N, công ty A thực hiện bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 641 160.000.000
Có TK 242 160.000.000
True
False
Question 10
Ngày 1/3/N, công ty X chuyển khoản mua 1 hợp đồng bảo hiểm cháy nổ cho cửa hàng trong 2 năm
(bắt đầu từ 1/3/N) với mức phí là 2,5 triệu/ tháng. Giả sử công ty X có kỳ kế toán là năm. Ngày
31/12/N, kế toán của X định khoản:
Nợ TK 641 20.000.000
Có TK 242 20.000.000
True
False
Question 11
Kế toán trên cơ sở dồn tích phản ánh nguyên tắc: Doanh thu được ghi nhận khi thu nó thực sự
phát sinh chứ không phải khi nhận được tiền.
True
False
Question 12
Mỗi loại bút toán điều chỉnh đều sẽ ảnh hưởng đến BCĐKT mà không ảnh hưởng đến BCKQHĐKD
True
False
Question 13
Mỗi loại bút toán điều chỉnh đều ảnh hưởng đến một hay nhiều tài khoản thuộc BCKQHĐKD, một
hay nhiều tài khoản của BCĐKT và không ảnh hưởng đến tài khoản Tiền.
True
False
Question 14
Khi thực hiện bút toán điều chỉnh ghi tăng Doanh thu và ghi tăng Nợ phải trả là kế toán đang điều
chỉnh cho Doanh thu chưa thực hiện.
True
False
Question 15
Khi điều chỉnh các khoản chi phí đã phát sinh mà chưa trả tiền và chưa ghi nhận, kế toán sẽ ghi
tăng chi phí và ghi tăng nợ phải trả.
True
False
Question 16
Doanh thu chưa thực hiện là khoản doanh thu đã thu tiền và chưa cung cấp dịch vụ trong kỳ
True
False
Question 17
Chi phí trả trước là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đã trả tiền.
True
False
Question 18
Khi thực hiện bút toán điều chỉnh đối với việc sử dụng tài sản cố định sẽ làm cho Tài sản tăng, chi
phí tăng.
True
False
Question 19
Công ty ký có thuê văn phòng trong 3 tháng với phí thuê mỗi tháng là 50 triệu đồng, tiền thuê
được trả vào cuối thời gian thuê (ngày 31/1). Khi lập báo cáo tài chính cho kỳ kế toán hiện tại kết
thúc ngày 31/12 kế toán không thực hiện bút toán điều chỉnh liên quan đến hợp đồng thuê trên.
Điều này làm sai lệch thông tin về nợ phải trả và chi phí cùng bị báo cáo cao hơn.
True
False
Question 20
Ngày 1/8, công ty chi tiền 9 triệu đồng mua một gói bảo hiểm cho nhà kho trong vòng 1 năm. Cuối
niên độ kế toán hiện tại kết thúc vào ngày 31/12, kế toán không thực hiện bút toán điều chỉnh cho
sự kiện trên. Điều này làm sai lệch thông tin về tài sản và chi phí bị báo cáo thấp hơn.
True
False
CHƯƠNG 5
Question 1
Việc khóa sổ kế toán chỉ bao gồm việc xác định lãi/lỗ của một doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán
True
False
Question 2
Nếu tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” có số dư Có sau khi Doanh thu thuần và Chi phí được
kết chuyển thì bút toán để khóa sổ tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” sẽ bao gồm ghi Nợ tài
khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”
True
False
Question 3
Thời điểm thực hiện công việc khóa sổ là vào cuối kỳ kế toán và trước khi lập các bút toán điều
chỉnh
True
False
Question 4
Bảng cân đối số phát sinh nằm trong hệ thống báo cáo tài chính của một doanh nghiệp
True
False
Question 5
Số dư cuối kỳ của tài khoản bằng Số dư đầu kỳ + số phát sinh Có – số phát sinh Nợ
True
False
Question 6
Các khoản giảm trừ doanh thu là các tài khoản tạm thời và vào thời điểm cuối kỳ sẽ được kết
chuyển để xác định doanh thu thuần
True
False
Question 7
Sau khóa sổ các tài khoản “Doanh thu” và “Chi phí”, tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” được
khóa sổ bằng bút toán:
Nợ TK 421 188.000.000
Có TK 911 188.000.000
True
False
Question 8
Nguyên tắc phản ánh của các tài khoản giảm trừ doanh thu phát sinh tăng ghi vào bên Nợ
True
False
Question 9
Trong bút toán khóa sổ tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, kế toán ghi Nợ TK
511: 778.000.000
True
False
Question 10
Trong Bảng cân đối số phát sinh thể hiện các tài khoản tạm thời tổng số phát sinh bên Nợ bằng với
tổng số phát sinh bên Có và có số dư bằng 0 vào thời điểm cuối kỳ.
True
False
Question 11
Các tài khoản tạm thời không bao gồm các khoản doanh thu và thu nhập khác
True
False
Question 12
Đầu năm, công ty có tổng tài sản là 500 triệu đồng và nợ phải trả là 135 triệu đồng. Trong năm,
công ty có tổng doanh thu là 700 triệu đồng và chi phí là 537 triệu đồng và nợ phải trả tăng 200
triệu đồng. Giả sử vốn đầu tư của chủ sở hữu không thay đổi, tổng tài sản của công ty vào thời
điểm cuối kỳ là 863 triệu đồng.
True
False
Question 13
Đầu năm, công ty có tổng tài sản là 500 triệu đồng và nợ phải trả là 135 triệu đồng. Trong năm,
công ty có nợ phải trả tăng 250 triệu đồng. Giả sử vốn đầu tư của chủ sở hữu không thay đổi và
tổng tài sản của công ty vào thời điểm cuối kỳ là 890 triệu đồng. Như vậy lợi nhuận của công ty
trong năm là 140 triệu đồng.
True
False
Question 14
Các tài khoản “Chi phí” được khóa sổ bằng bút toán:
Nợ TK 911 627.000.000
Có TK 632 420.000.000
Có TK 641 135.000.000
Có TK 642 72.000.000
True
False
Question 15
Các tài khoản “Doanh thu và thu nhập” được khóa sổ bằng bút toán:
Nợ TK 511 750.000.000
Nợ TK 515 45.000.000
Nợ TK 711 20.000.000
Có TK 911 815.000.000
True
False
Question 16
Sau khi tất cả các bút toán khóa sổ được ghi nhận và chuyển lên sổ cái tài khoản thì tài khoản lợi
nhuận chưa phân phối sẽ còn số dư vào cuối kỳ.
True
False
Question 17
Nếu tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” có số dư Có sau khi Doanh thu thuần và Chi phí được
kết chuyển thì bút toán để khóa sổ tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” sẽ được ghi nhận vào
bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối.
True
False
Question 18
TK 515 TK 632
875.000 35.000.000
TK 511 TK 641
82.000.000 22.000.000
TK 642
(c) 15.000.000
15.000.000
Với thông tin trên, nghiệp vụ khóa sổ các tài khoản chi phí vào cuối kỳ là:
Nợ TK 911 72.000.000
Có TK 632 35.000.000
Có TK 641 22.000.000
Có TK 642 15.000.000
True
False
Question 19
Tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” – TK 911 là tài khoản tạm thời và chỉ xuất hiện vào thời
điểm cuối kỳ để kết chuyển doanh thu và chi phí xác định lãi/lỗ của DN
True
False
Question 20
Kế toán thực hiện bút toán khóa sổ để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511 57.000.000
Có TK 521 57.000.000
True
False
Nghiệp vụ “Công ty A bán một lô hàng hóa gồm 50 sản phẩm với giá xuất kho 10.000.000
đồng/sản phẩm, đơn giá bán 15.000.000 đồng/sản phẩm, chưa thu tiền” sẽ làm cho:
ANSWER: D
Câu 2:
C. Ghi nhận doanh thu ngay khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và khách hàng
ANSWER: C
Câu 3:
Nghiệp vụ “Công ty A bán một lô hàng hóa gồm 10 sản phẩm với giá xuất kho 10.000.000
đồng/sản phẩm, đơn giá bán 15.000.000 đồng/sản phẩm, thu ngay bằng chuyển khoản”
A. Nợ TK 112 150.000.000
Có TK 511 150.000.000
Nợ TK 632 100.000.000
Có TK 156 100.000B.
B. Nợ TK 112 150.000.000
Có TK 156 100.000.000
Có TK 511 50.000.000
C. Nợ TK 112 150.000.000
Có TK 156 150.000.000
D. Nợ TK 632 100.000.000
Nợ TK 112 50.000.000
Có TK 511 150.000.000
ANSWER: A
Câu 4:
Nội dung kinh tế nào dưới đây phù hợp với của định khoản “Nợ TK 112/ Có TK 515”:
A. Chủ sở hữu góp thêm vốn vào doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
B. Lãi từ việc đầu tư chứng khoán đã nhận được bằng chuyển khoản
C. Nhận được một khoản thu bồi thường từ khách hàng do vi phạm hợp đồng
D. Thanh lý một thiết bị sản xuất thu ngay bằng chuyển khoản
ANSWER: B
Câu 5:
Chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng hóa đã nhập kho từ tháng trước sẽ làm cho:
C. Tiền gửi ngân hàng giảm, Phải trả người bán giảm
ANSWER: C
Câu 6:
Nghiệp vụ “Mua một tài sản cố định sử dụng tại cửa hàng trị giá 100.000.000 đồng đã
chuyển khoản thanh toán 50%, phần còn lại trả sau” được ghi sổ nhật ký:
A. Nợ TK 211 100.000.000
Có TK 331 100.000.000
B. Nợ TK 211 100.000.000
Có TK 112 100.000.000
C. Nợ TK 211 100.000.000
Có TK 331 50.000.000
Có TK 112 50.000.000
D. Nợ TK 641 100.000.000
Có TK 331 50.000.000
Có TK 112 50.000.000
ANSWER: C
Câu 7:
Ngày 1/9/2020, TK 112 có số dư là 300.000.000 đồng. Trong tháng 9/2020, doanh nghiệp đã
thu được tiền bán hàng 200.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng và đồng thời chuyển khoản
160.000.000 đồng thanh toán lương cho nhân viên. Cho biết số dư “Tiền gửi ngân hàng” vào
A. Dư Có 340.000.000
B. Dư Nợ 340.000.000
C. Dư Có 260.000.000
D. Dư Nợ 260.000.000
ANSWER: B
Câu 8:
Ngày 1/9/2020, TK 331 có số dư là 360.000.000 đồng. Trong tháng 9/2020, doanh nghiệp đã
vay ngân hàng 200.000.000đ để trả nợ cho người bán và đồng thời cũng mua chịu một lô
hàng hóa với giá 120.000.000 đồng. Cho biết số dư “Phải trả cho người bán” vào cuối tháng
A. Dư Có 480.000.000
B. Dư Nợ 480.000.000
C. Dư Có 280.000.000
D. Dư Nợ 280.000.000
ANSWER: C
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây Sai về Bảng cân đối kế toán:
A. Cung cấp thông tin về tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định
B. Mang bản chất của phương trình kế toán cơ bán Tài sản = Nguồn vốn
D. Có thể cung cấp thông tin về lợi nhuận của một kỳ kế toán cụ thể
ANSWER: D
Câu 10:
Chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp” trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh năm 2020 của công ty A mang số dương 1.200.000.000 đồng. Điều này mang ý nghĩa:
A. Năm 2020, công ty A có tổng doanh thu, thu nhập nhỏ hơn tổng chi phí kinh doanh
1.200.000.000 đồng
B. Năm 2020, công ty A có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lớn hơn tổng giá vốn
C. Năm 2020, công ty A có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lớn hơn tổng chi phí kinh
D. Năm 2020, công ty A hoạt động kinh doanh mang về lợi nhuận (lãi) 1.200.000.000 đồng
ANSWER: D
Câu 11:
Trường hợp nào sau đây chưa được phép ghi nhận doanh thu:
A. Khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp
B. Khách hàng đã nhận hàng và đã thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản
C. Khách hàng chưa nhận được hàng nhưng đã thanh toán tất cả tiền hàng bằng chuyển
khoản
D. Doanh nghiệp đã hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu tiền
ANSWER: C
Câu 12:
ANSWER: C
Câu 13:
Tháng 11/N, công ty nhận trước toàn bộ tiền cho thuê văn phòng trong 6 tháng (từ tháng 11
đến hết tháng 4/N+1) là 180.000.000 đồng. Ngày 31/12/N, số dư sau khi điều chỉnh tài
khoản Doanh thu chưa thực hiện liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ trên là bao
nhiêu?
A. 180.000.000 đồng
B. 120.000.000 đồng
C. 60.000.000 đồng
D. 0 đồng
ANSWER: B
Câu 14:
Để xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán cụ thể, kế toán
D. Kết quả từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán đó
ANSWER: B
Câu 15:
Ý nghĩa của số dư cuối kỳ của tất cả Tài khoản thường xuyên là:
A. Cho biết giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản hiện có tại thời điểm cuối kỳ
B. Cho biết kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ
C. Được sử dụng để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối kỳ
ANSWER: A
Câu 16:
Khoản mục nào sau đây được xem là Nợ phải trả của doanh nghiệp?
ANSWER: B
Câu 17:
Đối tượng nào sau đây không được xem thông tin trên Báo cáo quản trị của doanh nghiệp ?
C. Kế toán trưởng
D. Ngân hàng
ANSWER: D
Câu 18:
Khoản lãi phải thu phát sinh từ việc cho khách hàng vay được ghi nhận vào khoản mục nào
sau đây trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
ANSWER: C
Câu 19:
Tổng đơn hàng bán ra bao gồm 500 sản phẩm với giá bán 100.000 đồng/sản phẩm, giá vốn
tương ứng là 80.000 đồng/sản phẩm. Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên số hàng
bán ra bị lỗi là 5.000.000 đồng. Với thông tin trên, hãy cho biết lợi nhuận gộp từ việc bán
A. 50.000.000 đồng
B. 5.000.000 đồng
C. 10.000.000 đồng
D. 15.000.000 đồng
ANSWER: B
Câu 20:
Thông tin về tình hình tài chính của công ty B tại ngày 31/12/2020 như sau: Tiền gửi ngân
hàng 1.035.000.000 đồng, Tài sản cố định có nguyên giá 800.000.000 đồng, Hao mòn tài sản
cố định 200.000.000 đồng, Phải trả người bán 200.000.000 đồng, Vốn góp chủ sở hữu
1.300.000.000 đồng, Lợi nhuận chưa phân phối 135.000.000 đồng. Tổng Nguồn vốn của công
A. 1.635.000.000 đồng
B. 1.835.000.000 đồng
C. 2.070.000.000 đồng
D. Đáp án khác
ANSWER: A
Câu 21:
Đối tượng nào sau đây sẽ thẩm định thông tin trên Báo cáo tài chính để quyết định có cho
A. Cơ quan thuế
B. Kiểm toán
C. Ngân hàng
D. Khách hàng
ANSWER: C
Câu 22:
Thông tin về bên phần Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2020 như sau:
Phải trả người bán 200.000.000 đồng, Quỹ khen thưởng phúc lợi 150.000.000 đồng, Quỹ đầu
tư phát triển 200.000.000 đồng, Vay 300.000.000 đồng. Vốn góp chủ sở hữu 1.300.000.000
đồng, Lợi nhuận chưa phân phối 135.000.000 đồng. Tổng Nguồn vốn của công ty tại ngày
B. 650.000.000 đồng
C. 1.635.000.000 đồng
D. 2.285.000.000 đồng
ANSWER: B
Câu 23:
A. Tất cả các báo cáo kế toán đều phải công bố công khai bao gồm cả báo cáo tài chính và
B. Báo cáo quản trị chỉ cung cấp cho người bên trong doanh nghiệp.
C. Báo cáo quản trị phải tuân thủ theo nguyên tắc kế toán và mẫu biểu qui định của nhà
nước.
D. Báo cáo tài chính sẽ được trình bày theo mẫu biểu doanh nghiệp tự quy định để phù hợp
ANSWER: B
Câu 24:
Trong tháng 9/2020: công ty X có tình hình kinh doanh như sau:
Tổng đơn hàng bán ra bao gồm 1000 sản phẩm với giá bán 150.000 đồng/sản phẩm đã thu
ngay bằng chuyển khoản. Khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng được hưởng là 1%
trên tổng doanh thu bán hàng trong tháng. Với thông tin trên, hãy cho biết doanh thu thuần
A. 150.000.000 đồng
B. 148.500.000 đồng
C. 151.500.000 đồng
ANSWER: B
Câu 25:
Thông tin về tình hình tài chính của công ty A tại ngày 31/12/2020 như sau: Tiền gửi ngân
hàng 1.235.000.000 đồng, Tài sản cố định có nguyên giá 800.000.000 đồng, Hao mòn tài sản
cố định 200.000.000 đồng, Phải trả người bán 200.000.000 đồng, Vốn góp chủ sở hữu
1.500.000.000 đồng, Lợi nhuận chưa phân phối 135.000.000 đồng. Tổng giá trị tài sản của
A. 1.835.000.000 đồng
B. 2.035.000.000 đồng
C. 4.070.000.000 đồng
D. Đáp án khác
ANSWER: A
Câu 26:
Khoản mục nào sau đây được xem là Tài sản của doanh nghiệp?
ANSWER: C
Câu 27:
Chức năng nào sau đây không phải của bộ phận Kế toán tài chính trong doanh nghiệp?
A. Ghi chép tất cả những nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến Tài sản và Nguồn vốn
B. Lưu trữ các chứng từ có liên quan đến sự biến động của tài sản và nguồn hình thành nên
tài sản
D. Lưu trữ và ghi chép tất cả các sự kiện liên quan đến việc tuyển dụng và sa thải nhân viên
ANSWER: D
Câu 28:
Khoản chi bồi thường cho đối tác do công ty A không thực hiện đúng cam kết như trong hợp
đồng thương mại được ghi nhận vào khoản mục nào sau đây trên Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh?
ANSWER: B
Câu 29:
Khoản chi phí phải trả phát sinh từ việc doanh nghiệp đi vay vốn được ghi nhận vào khoản
mục nào sau đây trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
ANSWER: D
Câu 30:
Ngày 1/3, công ty mua một lô hàng hóa gồm 200 sản phẩm, giá mua 1.000.000 đồng/sản
phẩm. Trong tháng, công ty bán được 100 sản phẩm từ lô hàng mua ngày 1 với giá bán
2.300.000đ/ sản phẩm. Cho biết giá doanh thu và chi phí phát sinh trong tháng 3 liên quan
ANSWER: A
Câu 31: Lập Bảng cân đối kế toán, sử dụng tài khoản loại nào sau đây:
ANSWER: A
Câu 32: Hãy cho biết cách tính số dư cuối kỳ trên Tài khoản Tài sản
C. Cả a và b đều đúng.
D. Cả a và b đều sai
ANSWER: A
Câu 33: Nghiệp vụ nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến phần tài sản mà không ảnh hưởng đến
ANSWER: A
Câu 34: Công ty Hoàng Gia có tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ, khoản phải thu 150.000.000đ,
tài sản cố định là 200.000.000đ, khoản phải trả người bán là 120.000.000đ và khoản phải trả
A. 200.000.000đ
B. 400.000.000đ
C. 520.000.000đ
ANSWER: A
A. Những giấy tờ và vật liên quan đến các hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp
B. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính và đã hoàn thành
C. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn
ANSWER: C
Câu 36: Phát biểu nào dưới đây không đúng với khái niệm kế toán
A. Kế toán không chỉ phản ánh các số liệu quá khứ mà còn giúp lập dự toán nhằm hoạch định
B. Kiểm toán báo cáo tài chính là một lĩnh vực kế toán
C. Kế toán là việc thu thập, xử lý dữ liệu và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng
D. Kế toán chỉ được tổ chức tại các doanh nghiệp có mục đích tìm kiếm lợi nhuận
ANSWER: C
Câu 37: Nếu trong kỳ kế toán, tổng tài sản tăng lên 55.000.000đ, tổng nợ phải trả tăng
15.000.000đ thì vốn chủ sở hữu thay đổi như thế nào ?
B. Giảm đi 70.000.000đ
ANSWER: C
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về doanh thu nhận trước
C. Tài khoản doanh thu nhận trước sẽ xuất hiện trên bảng cân đối kế toán
ANSWER: D
ANSWER: D
Câu 40: Khoản mục nào sau đây không được trình bày là tài sản trên Bảng cân đối kế toán
C. Hàng hóa
ANSWER: D
Câu 41: Khi khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp bằng tiền mặt, chứng từ kế toán được
A. Phiếu thu
B. Ủy nhiệm chi
C. Phiếu chi
ANSWER: A
Câu 42: Công ty thuê 1 văn phòng làm Showroom với giá thuê là 10.000.000đ/tháng. Theo
hợp đồng ký kết là 12 tháng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2020. Công ty đã chi tiền thanh
toán tiền thuê văn phòng 1 lần ngay khi ký kết hợp đồng, số tiền là 120.000.000đ. Trong
tháng 01/2020, kế toán ghi nhận chi phí thuê văn phòng số tiền là.
A. 10.000.000đ
B. 120.000.000đ
C. 1.000.000đ
ANSWER: A
Câu 43: Ngày 31/01/2020, Tổng tài sản là 250.000.000đ, Ngày 01/02 phát sinh nghiệp vụ có
Có TK 112 120.000.000đ
Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 01/02 (Sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ có Tổng tài
A. 330.000.000đ
B. 250.000.000đ
C. 450.000.000đ
ANSWER: A
Câu 44: Đối tượng bên ngoài doanh nghiệp sử dụng thông tin kế toán là
A. Khách hàng
ANSWER: A
Câu 45: Mục đích của lập bút toán điều chỉnh là :
C. Đàm bảo thông tin trình bày trên BCTC đáng tin cậy
ANSWER: D
Câu 46: Công ty An phú thành lập ngày 01/01 cổ đông góp vón bằng TGNH 500.000.000 đ,
bằng tài sản cố định hữu hình 200.000.000 vậy nguồn vốn của công ty khi thành lập là:
A. 700.000.000đ
B. 500.000.000đ
C. 700.000.000đ
D. 500.000.000đ
ANSWER: A
Câu 47: Để cung cấp thông tin liên quan đến Tài sản hiện có và Vốn góp của chủ sở hữu, kế
ANSWER: D
Câu 48: Theo kết cấu tài khoản, phát biểu nào dưới đây chính xác.
A. Tất cả các tài khoản đều có số dư bên Nợ hoặc bên Có lúc cuối kỳ
B. TK phản ánh tài sản và TK phản ánh chi phí có số dư cuối kỳ nằm bên Nợ.
C. TK phản ánh nguồn vốn và TK phản ánh doanh thu có số dư cuối kỳ nằm bên Có
ANSWER: D
Câu 49: Sự kiện nào sau đây được ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán :
B. Doanh nghiệp ký hợp đồng mua bán với khách hàng B, số lượng 1.000sp, giá mua là
12.000đ/sp.
D. Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 150.000.000đ
ANSWER: D
Câu 50: Kế toán ghi nhận doanh thu tại thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào thời điểm
thu tiền là nội dung của nguyên tắc kế toán nào sau đây:
ANSWER: C
Câu 51: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ, số tiền là 20.000.000đ, kế toán ghi nhận :
ANSWER: A
Câu 52: Mua một TSCĐ hữu hình, chưa thanh toán cho khách hàng, số tiền là 30.000.00đ
ANSWER: A
Câu 53: Tài khoản chữ “Phải trả người bán” có số dư đầu kỳ là 30.000.000đ. Trong kỳ tổng số
phát sinh Nợ là 12.000.000đ, số phát sinh có 30.000.000đ. Số dư cuối kỳ của tài khoản này
là:
A. 12.000.000
B. 30.000.000
C. 42.000.000
ANSWER: A
Câu 54: Nghiệp vụ: “Mua hàng hóa đã thanh toán bằng TGNH, số tiền là 22.000.000đ’, số
ANSWER: A
Câu 55: Nếu trong kỳ, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là lãi 120.000.000đ. Bút toán
khóa sổ tài khoản xác định kết quả kinh doanh là:
D. Nợ TK xác định kết quả kinh doanh /Có TK lợi nhuận chưa phân phối
ANSWER: D
Câu 56: Đối tượng nào sau đây không thuộc tài sản của doanh nghiệp:
A. Máy Photocopy
B. Xe ôtô
D. Tạm ứng
ANSWER: C
Câu 57: Câu 7. Nhập kho 1.000 hàng hóa, giá mua là 15.000đ/sp. Xuất bán 800 hàng hóa, giá
bán là 20.000đồng/sp. Chi phí bán hàng 500.000đồng. Chi phí quản lý doanh nghiệp là
A. 2.000.000đ
B. 4.000.000đ
C. 6.000.000đ
ANSWER: A
Câu 58: Hai người thành lập DN, họ cần có Tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ, MMTB
90.000.000đ. Ngân hàng cho vay 60.000.000đ để thành lập doanh nghiệp. Họ phải góp bao
nhiêu tiền:
A. 30.000.000đ
B. 40.000.000đ
C. 50.000.000đ
ANSWER: C
Câu 60: Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu :
B. Khách hàng chưa nhận hàng nhưng đã thanh toán trước tiền cho doanh nghiệp bằng
TGNH
C. Khách hàng đã nhận hàng và chưa thanh toán cho doanh nghiệp
ANSWER: B
C. 0 nếu tổng phát sinh bên Nợ bằng tổng số phát sinh bên Có
ANSWER: B
Câu 62: Bút toán điều chỉnh ghi tăng chi phí và ghi giảm tài sản không đúng trong trường
D. Điều chỉnh các khoản chi phí đã phát sinh mà chưa trả tiền và chưa ghi nhận
ANSWER: D
Câu 63: Công ty ABC nhận trước tiền thuê nhà trong 12 tháng của khách hàng bằng chuyển
ANSWER: C
A. Ghi Nợ TK “Doanh thu chưa thực hiện” phản ánh phát sinh tăng
B. Ghi Có TK “Hao mòn tài sản cố định” phản ánh phát sinh tăng
C. Ghi Nợ TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh phát sinh tăng.
D. Ghi Có TK “ Chi phí trả trước” phản ánh phát sinh tăng
ANSWER: B
Câu 65: Sau khi các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận vào sổ nhật ký, thông tin đó sẽ được
ANSWER: C
Câu 66: Sau khi tất cả các bút toán khóa sổ được ghi nhận và chuyển lên sổ cái tài khoản thì
ANSWER: B
C. Khi ghi Nợ một tài khoản thì ghi Có một hoặc nhiều tài khoản đối ứng và số tiền ghi Nợ -
D. Khi không có nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì không lập định khoản kế toán.
ANSWER: C
A. Tài sản được sử dụng trong nhiều kỳ kinh doanh, nên sẽ được phân bổ vào chi phí sản
B. Những khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa trả tiền.
C. Những khoản chi phí đã phát sinh và đã trả tiền nhưng chưa được ghi nhận.
ANSWER: A
Câu 69: Ngày 1/9/2015, công ty C ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn cho công ty D trong 1
năm (bắt đầu từ 1/9/2015) với mức phí là 1,5 triệu/ tháng, trả tiền vào ngày kết thúc hợp
đồng (30/8/2016). Giả sử công ty C có kỳ kế toán là tháng, với sự kiện trên ngày 30/8, kế
A. Nợ TK Tiền 18.000.000
C. Nợ TK Tiền 18.000.000
D. Nợ TK Tiền 18.000.000
ANSWER: D
Câu 70: Chọn phát biểu SAI:
A.Doanh thu chưa thực hiện là số tiền nhận trươc của khách hàng mà chưa hoàn thành xong
B. Doanh thu chưa thực hiện được phân loại là một khoản nợ phải trả cho khách hàng.
C. Doanh thu chưa thực hiện là khoản doanh thu chưa thu tiền và chưa kịp ghi nhận trong
kỳ.
D. Doanh thu chưa thực hiện tới cuối kỳ có thể trở thành doanh thu.
ANSWER: C
Câu 71: Mô tả nào sau đây thể hiện trình tự hợp lý trong mỗi chu trình kế toán:
A. Phân tích NVKT, Ghi sổ nhật ký, Chuyển vào sổ cái, Thực hiện bút toán điều chỉnh, Lập
B. Phân tích NVKT, Ghi sổ nhật ký, Thực hiện bút toán điều chỉnh, Chuyển vào sổ cái, Khóa sổ
C. Phân tích NVKT, Chuyển vào sổ cái, Ghi sổ nhật ký, Thực hiện bút toán điều chỉnh, Khóa
D. Phân tích NVKT, Ghi sổ nhật ký, Chuyển vào sổ cái, Thực hiện bút toán điều chỉnh, Khóa sổ
ANSWER: D
Câu 72: Những người được cung cấp thông tin của kế toán quản trị bao gồm:
C. Chủ nợ
D. Cả a và b đều đúng
ANSWER: A
Câu 73: Chi phí liên quan đến việc thanh lý một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận bán hàng
ANSWER: C
Câu 74: Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với tổng các
ANSWER: A
Câu 75: Kế toán cơ sở tiền mặt sẽ không có sự xuất hiện của tài khoản nào sau đây:
ANSWER: C
Câu 76: Khoản mục nào sau đây được liệt kê trên Bảng cân đối kế toán:
ANSWER: D
Câu 77: Nghiệp vụ: “Mua một lô hàng hoá nhập kho đã chuyển khoản 50% , phần còn lại
C.Ghi tăng vào tài khoản Vốn chủ sở hữu và ghi tăng tài khoản Tài sản
Câu 78: Nếu trong kỳ, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là lãi thì bút toán kết chuyển tài
C. Ghi Có vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”
D. Ghi Có vào tài khoản “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”A.
ANSWER: A
Câu 79: Ngày 1/11/20xx, doanh nghiệp ký một hợp đồng cung cấp dịch vụ thực hiện ngay
trong 6 tháng với một khách hàng, tổng giá trị hợp đồng là 300.000.000 đồng. Khách hàng
thanh toán trước toàn bộ giá trị hợp đồng. Kỳ kế toán năm kết thúc ngày 31/12/20xx, bút
toán điều chỉnh cho khoản doanh thu chưa thực hiện này được doanh nghiệp ghi nhận bao
gồm:
ANSWER: A
A. Mọi ghi nhận kế toán dựa trên cơ sở những bằng chứng khách quan.
B. Chứng từ được xem là bằng chứng khách quan nhất để ghi nhận các nghiệp vụ kế toán.
C. Chứng từ là sự thoả thuận của 2 bên, có lợi cho 2 bên trong cùng một giao dịch kinh tế.
D. Các nghiệp vụ kế toán được ghi nhận và xử lý được dựa trên những chứng thực mà hoàn
ANSWER: C
Câu 81: Nghiệp vụ “Chuyển khoản mua một xe tải sử dụng ngay vào việc giao hàng với giá
mua 250.000.000đ, ước tính sử dụng trong 8 năm” được kế toán ghi vào sổ nhật ký:
A. Nợ TK 242 250.000.000
Có TK112 250.000.000
B. Nợ TK 211 250.000.000
Có TK 112 250.000.000
C. Nợ TK641 250.000.000
Có TK 112 250.000.000
D. Nợ TK 153 250.000.000
Có TK 112 250.000.000
ANSWER: B
Câu 82: Công ty A đưa vào sử dụng ngay tại phòng quản lý một thiết bị trị giá 25.000.000đ
do được khách hàng biếu tặng được ghi vào sổ nhật ký:
A. Nợ TK 242 25.000.000
Có TK 711 25.000.000
B. Nợ TK 211 250.000.000
Có TK 711 250.000.000
C. Nợ TK 642 25.000.000
Có TK 711 25.000.000
D. Nợ TK 153 250.000.000
Có TK 711 250.000.000
ANSWER: A
Câu 83: Bút toán điều chỉnh “Trích khấu hao TSCĐ” sẽ làm cho:
ANSWER: A
Câu 84: Ghi nhận một khoản chi phí điện nước phát sinh trong tháng này nhưng chưa thanh
ANSWER: B
Câu 85: Công ty bán cho khách hàng A một lô hàng với giá bán là 70.000.000 đồng chưa thu
tiền. Lô hàng này có giá xuất kho 50.000.000 đồng. Kế toán công ty sẽ định khoản như thế
nào?
A. Nợ 632 50.000.000
Có 156 50.000.000
Nợ 131 70.000.000
Có 511 70.000.000
B. Nợ 632 70.000.000
Có 156 70.000.000
Nợ 112 70.000.000
Có 511 70.000.000
C. Nợ 632 50.000.000
Có 511 70.000.000
D. Nợ 632 50.000.000
Nợ 131 20.000.000
Có 511 70.000.000
ANSWER: A
Câu 86: Chỉ tiêu "Giá vốn hàng bán" trên Báo cáo kết quả kinh doanh căn cứ vào:
A. Tổng phát sinh bên Có của TK Giá vốn hàng bán (632)
B. Phát sinh Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh (911)/Có TK Giá vốn hàng bán (632)
C. Tổng phát sinh bên Nợ của TK Xác định kết quả kinh doanh (911)
D. Tổng phát sinh bên Nợ của TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
ANSWER: B
Câu 87: Quy luật Nợ- Có của TK 214:
A. Số dư đầu kỳ, Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Nợ; Phát sinh giảm ghi bên Có
B. Số dư đầu kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Nợ; Số dư cuối kỳ, Phát sinh giảm ghi bên Có
C. Số dư đầu kỳ, Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Có; Phát sinh giảm ghi bên Nợ
D. Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Có; Số dư đầu kỳ, Phát sinh giảm ghi bên Nợ
ANSWER: C
Câu 88: Mua một dây chuyền sản xuất trị giá 500.000.000 đồng chưa thanh toán cho người
A. Nợ 153 500.000.000
Có 331 500.000.000
B. Nợ 331 500.000.000
Có 153 500.000.000
C. Nợ 211 500.000.000
Có 331 500.000.000
D. Nợ 211 500.000.000
Có 112 500.000.000
ANSWER: C
Câu 89: Bút toán sau đây là kết quả của nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào?
Nợ 112100.000.000
Có 3387 100.000.000
A. Mua một TSCĐ 100.000.000 đồng, chưa trả tiền cho người bán.
B. Chuyển khoản trả lương tháng này cho nhân viên 100.000.000 đồng
C. Khách hàng trả trước 100.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng cho một năm tiền thuê
nhà.
D. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng 100.000.000 đồng, khách hàng trả tiền hàng tháng
trước.
ANSWER: C
Câu 90: Cho thông tin trên sổ Cái các TK doanh thu, chi phí của công ty A tại ngày 31/12/20xx
A. Nợ TK 911 15.000.000
Có TK 421 15.000.000
B. Nợ TK 911 25.000.000
Có TK 421 25.000.000
C. Nợ TK 421 15.000.000
Có TK 911 15.000.000
D. Nợ TK 421 25.000.000
Có TK 911 25.000.000
ANSWER: C
CÂU 1-OT
Tài khoản nào sau đây được xem là tài khoản thường xuyên
và thuộc Bảng cân đối kế toán:
Nợ TK 153 / Có TK 111
Nợ TK 641 / Có TK 111
Nợ TK 242 / Có TK 111
CÂU 11-OT
Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trả
lại hàng mua phát sinh sau khi mua hàng hóa nhập kho
được kế toán ghi nhận thế nào?
CÂU 12-OT
Khoản chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý tài sản cố
định được ghi nhận vào khoản mục:
Chi phí khác
CÂU 13-OT
Hàng hóa
CÂU 14-OT
Chuyển khoản thanh toán lương tháng trước cho nhân viên
bán hàng sẽ làm cho:
Chi phí bán hàng tăng, Tiền gửi ngân hàng giảm
Chi phí bán hàng tăng, Phải trả người lao động tăng
Phải trả người lao động giảm, Tiền gửi ngân hàng giảm
Phải trả người lao động tăng, Tiền gửi ngân hàng giảm
CÂU 15-OT
Phát biểu nào SAI đối với tài khoản 521 – “Các khoản giảm
trừ doanh thu”:
Được khóa sổ bằng bút toán kết chuyển tổng số phát sinh
sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần
Là tài khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản “Doanh thu” và
có quy luật Nợ – Có ngược lại với tài khoản “Doanh thu”
Được khóa sổ bằng bút toán kết chuyển tổng số phát sinh
sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
CÂU 16-OT
Khoản tiền mặt nhận được từ việc khách hàng vi phạm hợp
đồng được kế toán ghi sổ nhật ký:
Nợ TK 111 / Có TK 131
Nợ TK 111 / Có TK 411
Nợ TK 111 / Có TK 711
Nợ TK 111 / Có TK 511
CÂU 17-OT
Tài khoản nào sau đây được xem là tài khoản tạm thời và
thuộc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
CÂU 18-OT
Trường hợp nào sau đây làm xuất hiện bút toán điều chỉnh
chi phí chưa thanh toán và chưa ghi nhận:
Nhận trước toàn bộ tiền cho thuê văn phòng trong 2 năm
bằng chuyển khoản
Trả trước toàn bộ tiền đi thuê văn phòng trong 2 năm bằng
chuyển khoản
Gởi tiền tiết kiệm kỳ hạn 2 năm, tiền gốc và lãi vay sẽ thu
một lần khi đáo hạn
CÂU 19-OT
Trường hợp “cuối tháng kế toán ghi nhận chi phí tiền lương
phải trả cho người lao động trong tháng, tiền lương được
thanh toán vào tháng sau” được xem là loại điều chỉnh nào
sau đây:
CÂU 2-OT
Trường hợp nào sau đây làm xuất hiện bút toán điều chỉnh
doanh thu chưa thu tiền và chưa ghi nhận:
Nhận trước toàn bộ tiền cho thuê văn phòng trong 2 năm
bằng chuyển khoản
Trả trước toàn bộ tiền dịch vụ quảng cáo trong 2 năm bằng
chuyển khoản
CÂU 20-OT
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kế toán chưa
được ghi nhận doanh thu:
Khách hàng đã trả tiền trước nhưng chưa nhận được hàng
Khách hàng đã nhận hàng nhưng tiền hàng tháng sau mới
thanh toán
CÂU 21-OT
Bút toán khóa sổ Tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”
trong trường hợp tổng doanh thu, thu nhập lớn hơn tổng
chi phí kinh doanh trong kỳ là:
Nợ TK 911/Có TK 421
Nợ TK 421/Có TK 911
Nợ TK 911/Có TK 511
Nợ TK 511/Có TK 911
CÂU 22-OT
Nghiệp vụ “Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên bộ phận
bán hàng đi mua hàng” được kế toán ghi sổ nhật ký:
Nợ TK 242 / Có TK 111
Nợ TK 141 / Có TK 111
Nợ TK 641 / Có TK 111
Nợ TK 156 / Có TK 111
CÂU 23-OT
Khoản giảm trừ được hưởng do thanh toán nợ cho nhà cung
cấp trước hạn được kế toán ghi nhận:
Ghi nhận tăng doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ
CÂU 24-OT
Nợ TK 641 / Có TK 112
Nợ TK 211 / Có TK 112
Nợ TK 242 / Có TK 112
Nợ TK 153 / Có TK 112
CÂU 25-OT
Khoản tiền phạt phải trả cho khách hàng do không giao
hàng đúng thời gian cam kết được kế toán ghi nhận vào
khoản mục nào trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
CÂU 26-OT
Khoản nào sau đây không được phản ánh vào tài khoản 515
– “Doanh thu hoạt động tài chính”:
Tiền lãi nhận được từ khoản tiền gởi tiết kiệm ngân hàng
Tiền lãi được chia từ hoạt động góp vốn kinh doanh vào đơn
vị khác
CÂU 27-OT
Nghiệp vụ “Chuyển khoản trả cho nhà cung cấp khoản tiền
phạt do vi phạm hợp đồng” được kế toán ghi sổ nhật ký:
Nợ TK 635 / Có TK 112
Nợ TK 811 / Có TK 112
Nợ TK 641 / Có TK 112
Nợ TK 642 / Có TK 112
CÂU 28-OT
CÂU 29-OT
Nợ TK 242/Có TK 112
Nợ TK 642/Có TK 112
Nợ TK 211/Có TK 112
Nợ TK 642/Có TK 242
CÂU 3-OT
Trích khấu hao Tài sản cố định được xem là loại điều chỉnh
nào sau đây:
Chi phí trả trước
CÂU 31-OT
Doanh nghiệp mua một lô hàng hóa gồm 10 sản phẩm với
giá 5.000.000 đồng/cái. Chiết khấu được hưởng khi mua
với số lượng lớn là 1% trên giá mua. Chi phí vận chuyển
hàng về kho đã thanh toán bằng tiền mặt là 500.000 đồng.
Tổng giá trị nhập kho của lô hàng hóa này là bao nhiêu?
50.000.000 đồng
50.500.000 đồng
51.000.000 đồng
Đáp án khác
CÂU 31-OT
Nợ TK 112 120.000.000
Có TK 156 120.000.000
Nợ TK 131 50.000.000
Có TK 156 50.000.000
Nợ TK 112 120.000.000
Có TK 511 120.000.000
Nợ TK 632 50.000.000
Có TK 156 50.000.000
Nợ TK 112 120.000.000
Có TK 156 120.000.000
Nợ TK 632 50.000.000
Có TK 511 50.000.000
CÂU 32-OT
Nợ TK 242 1.000.000
Có TK 111 1.000.000
Nợ TK 153 1.000.000
Có TK 111 1.000.000
Nợ TK 642 1.000.000
Có TK 111 1.000.000
Nợ TK 642 1.000.000
Có TK 242 1.000.000
CÂU 34-OT
Bút toán điều chỉnh cuối năm N để ghi nhận chi phí khấu
hao tài sản cố định sử dụng tại bộ phận bán hàng có
nguyên giá 120.000.000 đồng, thời gian sử dụng ước tính
10 năm, bắt đầu sử dụng từ tháng 1/N-1 (biết công ty áp
dụng kỳ kế toán năm) là:
Nợ TK 641 12.000.000
Có TK 214 12.000.000
Nợ TK 641 24.000.000
Có TK 214 24.000.000
Nợ TK 641 12.000.000
Có TK 242 12.000.000
Nợ TK 641 24.000.000
Có TK 242 24.000.000
CÂU 35-OT
Tháng 10/N, công ty xuất kho một lô công cụ dụng cụ trị
giá 24.000.000 đồng ra sử dụng tại cửa hàng, biết giá trị lô
công cụ trên có thời gian phân bổ hợp lý là 6 tháng bắt đầu
từ tháng 10. Ngày 31/12/N, số dư sau khi điều chỉnh tài
khoản Chi phí trả trước liên quan đến lô công cụ trên là bao
nhiêu?
24.000.000 đồng
12.000.000 đồng
4.000.000 đồng
0 đồng
CÂU 36-OT
Ngày 1/6/N, 300.000.000 đồng
CÂU 37-OT
Nợ TK 242/ Có TK 331
Nợ TK 642/ Có TK 331
Nợ TK 153/ Có TK 331
Nợ TK 153/ Có TK 131
CÂU 38-OT
Tại một doanh nghiệp có số liệu về một loại hàng hóa như
sau:
208.000.000 đồng
206.000.000 đồng
248.000.000 đồng
Một số khác
CÂU 39-OT
208.000.000 đồng
206.000.000 đồng
456.000.000 đồng
Một số khác.
CÂU 4-OT
Phát biểu nào sau đây đúng về bút toán điều chỉnh?
Bút toán điều chỉnh chỉ ảnh hưởng đến tài khoản tạm thời
trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bút toán điều chỉnh chỉ ảnh hưởng đến tài khoản thường
xuyên trên Bảng cân đối kế toán
Tùy thuộc vào từng loại điều chỉnh mà bút toán điều chỉnh
có thể ảnh hưởng đến tài khoản tạm thời hoặc tài khoản
thường xuyên
Bất kỳ nghiệp vụ điều chỉnh nào cũng ảnh hưởng đến cả hai
báo cáo là Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
CÂU 40-OT
Tại một doanh nghiệp có số liệu về một loại hàng hóa như
sau:
Ngày tháng Số lượng (sản Đơn giá (đồng/sản Thành tiền
phẩm) phẩm)
01/10, Tồn đầu 100 400.000 40.000.000 đồng
kỳ
04/10, Mua vào 300 420.000 126.000.000
đồng
08/10, Bán ra 250 sản phẩm
20/10, Mua vào 400 410.000 164.000.000
đồng
Biết rằng doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương
pháp đơn giá bình quân gia quyền. Trị giá của hàng hóa
xuất kho ngày 08/10 là:
105.000.000 đồng
103.000.000 đồng
103.750.000 đồng
Đáp án khác
CÂU 41-OT
Vậy bút toán khóa sổ tài khoản 911 – “Xác định kết quả
kinh doanh” vào ngày 31/12/2021 là:
Nợ TK 911 150.000.000
Có TK 421 150.000.000
Nợ TK 911 170.000.000
Có TK 421 170.000.000
Nợ TK 421 170.000.000
Có TK 911 170.000.000
Nợ TK 421 150.000.000
Có TK 911 150.000.000
CÂU 5-OT
CÂU 6-OT
Đối tượng nào sau đây chủ yếu sử dụng thông tin trên báo
cáo kế toán quản trị của doanh nghiệp?
Nhà đầu tư
CÂU 7-OT
Bút toán khóa sổ Tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”
trong trường hợp tổng doanh thu, thu nhập nhỏ hơn tổng
chi phí kinh doanh trong kỳ là:
Nợ TK 911/Có TK 421
Nợ TK 421/Có TK 911
Nợ TK 911/Có TK 511
Nợ TK 511/Có TK 911
CÂU 8-OT
Khoản nào sau đây không làm giảm trừ doanh thu trong kỳ
của doanh nghiệp?
Phần giảm trừ do khách hàng trả lại một số sản phẩm bị lỗi
CÂU 9-OT
Số phát sinh tăng của tài khoản “Tài sản” được ghi ở bên Nợ
Số phát sinh tăng của tài khoản “Chi Phí” được ghi ở bên Nợ
Số phát sinh tăng của tài khoản “Chi phí trả trước” được ghi
ở bên Nợ
Số phát sinh tăng của tài khoản “Hao mòn tài sản cố định”
được ghi ở bên Nợ
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với tổng các
khoản giảm trừ doanh thu chính là:
A. Doanh thu thuần
B. Lợi nhuận gộp
C. Lợi nhuận ròng sau thuế
D. Doanh thu tài chính
Câu 4: Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây không làm phát sinh “Thu nhập khác” trong kỳ:
A. Thanh lý TSCĐ thu ngay bằng chuyển khoản
B. Nhận được khoản tiền mặt từ khách hàng bồi thường do vi phạm hợp đồng
C. Nhận được khoản cổ tức từ việc đầu tư góp vốn bằng tiền mặt (doanh thu tài chính)
D. Nhận được một dàn máy vi tính do khách hàng biếu tặng
Câu 5: Ghi nhận một khoản chi phí điện nước phát sinh trong tháng này nhưng chưa thanh
toán sẽ làm cho:
A. Nợ phải trả tăng, chi phí giảm
B. Nợ phải trả tăng, chi phí tăng
C. Nợ phải trả giảm, chi phí giảm
D. Nợ phải trả giảm, chi phí tang
Câu 6: Tài khoản kế toán nào sau đây không có số dư cuối kỳ:
A. Doanh thu chưa thực hiện
B. Doanh thu tài chính
C. Chi phí trả trước
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 7: Nghiệp vụ “Bán một lô hàng hóa với giá bán 10.000.000đ đã thu bằng chuyển khoản,
biết giá vốn của lô hàng trên là 7.000.000đ” sẽ làm cho:
A. Tiền gửi ngân hàng và Doanh thu bán hàng cùng tăng 10.000.000đ
B. Giá vốn hàng bán tăng 7.000.000đ và Hàng hóa giảm 7.000.000đ
C. Cả hai bên phương trình kế toán cùng tăng 3.000.000đ
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Trong tháng 4/2018, công ty A đã bán được 1.000 đơn vị hàng hóa với tổng số tiền
thu được là 150 triệu đồng, ngoài việc ghi nhận tăng doanh thu bán hàng 150 triệu đồng, kế
toán cần phải tính toán và ghi nhận giá vốn tương ứng của 1.000 đơn vị hàng hóa trên. Việc
làm trên nhằm tuân thủ nguyên tắc kế toán nào?
A. Nguyên tắc thận trọng
B. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
C. Nguyên tắc giá gốc
D. Nguyên tắc phù hợp
Câu 10: “Các chính sách và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng thống
nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm“ là nội dung của nguyên tắc hay giả định kế
toán nào?
A. Nguyên tắc nhất quán
B. Nguyên tắc thận trọng
C. Giả định hoạt động liên tục
D. Giả định kỳ kế toán
Câu 11: Chi phí vận chuyển hàng tồn kho về kho được ghi nhận là một khoản:
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí quản lý
C. Tăng trị giá hàng tồn kho
D. Chi phí khác.
Câu 12: Nghiệp vụ: “Mua một lô hàng hoá nhập kho đã chuyển khoản 50% , phần còn
lại chưa thanh toán cho người bán” được phân tích :
A. Ghi Nợ tài khoản tài sản và tài khoản nợ phải trả.
B. Là định khoản phức tạp (có liên quan tới 3 TK kế toán trong cùng 1 định khỏan)
C. Ghi tăng vào tài khoản Vốn chủ sở hữu và ghi tăng tài khoản Tài sản
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 16: Nếu trong kỳ, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là lãi thì bút toán kết chuyển tài
khoản “Xác định kết quả kinh doanh” sẽ bao gồm:
A. Ghi Có vào tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”
B. Ghi Nợ vào tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”
C. Ghi Có vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”
D. Ghi Có vào tài khoản “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Câu 18: “Xuất một lô công cụ dụng cụ trị giá 20.000.000 đồng, sử dụng trong 5 kỳ ở bộ phận
bán hàng” sẽ được ghi nhận vào:
A. Chi phí trả trước, sau đó phân bổ trong 5 kỳ
B. Chi phí bán hàng
C. Chi phí công cụ dụng cụ
D. Các khoản giảm trừ doanh thu.
Số dư TK 156 trên Bảng cân đối kế toán đầu kỳ là 16.000.000đ (chi tiết bao gồm 1000sp với
đơn giá 16.000đ/sp). Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình nhập xuất hàng hóa
trong kỳ như sau:
Ngày 1, doanh nghiệp mua nhập kho thêm 500sp với đơn giá
18.000đ.
-----------HẾT-----------
Câu 1:
Nghiệp vụ “Công ty A bán một lô hàng hóa gồm 50 sản phẩm với giá xuất kho
10.000.000 đồng/sản phẩm, đơn giá bán 15.000.000 đồng/sản phẩm, chưa thu tiền” sẽ
làm cho:
A. Doanh thu bán hàng phát sinh tăng 750.000.000 đồng
B. Giá vốn hàng bán phát sinh tăng 500.000.000 đồng
C. Cả 2 bên của phương trình kế toán cùng tăng 250.000.000 đồng
D. Tất cả điều đúng
Câu 2:
Kế toán trên cở sở dồn tích yêu cầu:
A. Chỉ ghi nhận doanh thu khi đã thu được tiền
B. Chỉ ghi nhận chi phí khi thực chi tiền
C. Ghi nhận doanh thu ngay khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và
khách hàng cam kết thanh toán
D. Tất cả đều sai
Câu 3:
Nghiệp vụ “Công ty A bán một lô hàng hóa gồm 10 sản phẩm với giá xuất kho
10.000.000 đồng/sản phẩm, đơn giá bán 15.000.000 đồng/sản phẩm, thu ngay bằng
chuyển khoản” được ghi vào sổ nhật ký:
A. Nợ TK 112 150.000.000
Có TK 511 150.000.000
Nợ TK 632 100.000.000
Có TK 156 100.000
B. Nợ TK 112 150.000.000
Có TK 156 100.000.000
Có TK 511 50.000.000
C. Nợ TK 112 150.000.000
Có TK 156 150.000.000
D. Nợ TK 632 100.000.000
Nợ TK 112 50.000.000
Có TK 511 150.000.000
Câu 4:
Nội dung kinh tế nào dưới đây phù hợp với của định khoản “Nợ TK 112/ Có TK 515”:
A. Chủ sở hữu góp thêm vốn vào doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
B. Lãi từ việc đầu tư chứng khoán đã nhận được bằng chuyển khoản
C. Nhận được một khoản thu bồi thường từ khách hàng do vi phạm hợp đồng
D. Thanh lý một thiết bị sản xuất thu ngay bằng chuyển khoản
Câu 5:
Chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng hóa đã nhập kho từ tháng trước sẽ làm cho:
A. Tiền gửi ngân hàng giảm, Hàng hóa tăng
B. Tiền gửi ngân hàng giảm, Chi phí tăng
C. Tiền gửi ngân hàng giảm, Phải trả người bán giảm
D. Tất cả đều đúng
Câu 6:
Nghiệp vụ “Mua một tài sản cố định sử dụng tại cửa hàng trị giá 100.000.000 đồng đã
chuyển khoản thanh toán 50%, phần còn lại trả sau” được ghi sổ nhật ký:
A. Nợ TK 211 100.000.000
Có TK 331 100.000.000
B. Nợ TK 211 100.000.000
Có TK 112 100.000.000
C. Nợ TK 211 100.000.000
Có TK 331 50.000.000
Có TK 112 50.000.000
D. Nợ TK 641 100.000.000
Có TK 331 50.000.000
Có TK 112 50.000.000
Câu 7:
Ngày 1/9/2020, TK 112 có số dư là 300.000.000 đồng. Trong tháng 9/2020, doanh nghiệp
đã thu được tiền bán hàng 200.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng và đồng thời chuyển
khoản 160.000.000 đồng thanh toán lương cho nhân viên. Cho biết số dư “Tiền gửi ngân
hàng” vào cuối tháng 9/2020 bằng bao nhiêu?
A. Dư Có 340.000.000
B. Dư Nợ 340.000.000
C. Dư Có 260.000.000
D. Dư Nợ 260.000.000
Câu 8:
Ngày 1/9/2020, TK 331 có số dư là 360.000.000 đồng. Trong tháng 9/2020, doanh nghiệp
đã vay ngân hàng 200.000.000đ để trả nợ cho người bán và đồng thời cũng mua chịu
một lô hàng hóa với giá 120.000.000 đồng. Cho biết số dư “Phải trả cho người bán” vào
cuối tháng 9/2020 bằng bao nhiêu?
A. Dư Có 480.000.000
B. Dư Nợ 480.000.000
C. Dư Có 280.000.000
D. Dư Nợ 280.000.000
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây Sai về Bảng cân đối kế toán:
A. Cung cấp thông tin về tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định
B. Mang bản chất của phương trình kế toán cơ bán Tài sản = Nguồn vốn
C. Cung cấp thông tin mang tính lịch sử
D. Có thể cung cấp thông tin về lợi nhuận của một kỳ kế toán cụ thể
Câu 10:
Chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp” trên Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh năm 2020 của công ty A mang số dương 1.200.000.000 đồng. Điều này mang
ý nghĩa:
A. Năm 2020, công ty A có tổng doanh thu, thu nhập nhỏ hơn tổng chi phí kinh doanh
1.200.000.000 đồng
B. Năm 2020, công ty A có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lớn hơn tổng giá vốn
hàng bán 1.200.000.000 đồng
C. Năm 2020, công ty A có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lớn hơn tổng chi phí
kinh doanh 1.200.000.000 đồng
D. Năm 2020, công ty A hoạt động kinh doanh mang về lợi nhuận (lãi) 1.200.000.000
đồng
Câu 11:
Trường hợp nào sau đây chưa được phép ghi nhận doanh thu:
A. Khách hàng đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp
B. Khách hàng đã nhận hàng và đã thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản
C. Khách hàng chưa nhận được hàng nhưng đã thanh toán tất cả tiền hàng bằng chuyển
khoản
D. Doanh nghiệp đã hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu tiền
Câu 12:
Kế toán sẽ ghi Nợ TK Công cụ dụng cụ khi:
A. Mua công cụ dụng cụ sử dụng ngay
B. Xuất kho công cụ dụng cụ ra sử dụng
C. Mua công cụ dụng cụ nhập kho
D. Tất cả đều đúng
Câu 13:
Tháng 11/N, công ty nhận trước toàn bộ tiền cho thuê văn phòng trong 6 tháng (từ
tháng 11 đến hết tháng 4/N+1) là 180.000.000 đồng. Ngày 31/12/N, số dư sau khi điều
chỉnh tài khoản Doanh thu chưa thực hiện liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ
trên là bao nhiêu?
A. 180.000.000 đồng
B. 120.000.000 đồng
C. 60.000.000 đồng
D. 0 đồng
Câu 14:
Để xác định được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán cụ thể, kế
toán cần tập hợp những thông tin sau:
A. Tình hình tài sản và nguồn vốn trong kỳ kế toán đó
B. Toàn bộ doanh thu và chi phí kinh doanh trong kỳ kế toán đó
C. Tình hình thu, chi công nợ trong kỳ kế toán đó
D. Kết quả từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán đó
Câu 15:
Ý nghĩa của số dư cuối kỳ của tất cả Tài khoản thường xuyên là:
A. Cho biết giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản hiện có tại thời điểm cuối kỳ
B. Cho biết kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ
C. Được sử dụng để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối kỳ
D. Tất cả đều đúng
Câu 16:
Khoản mục nào sau đây được xem là Nợ phải trả của doanh nghiệp?
A. Phải thu khách hàng
B. Doanh thu chưa thực hiện
C. Chi phí khác
D. Doanh thu tài chính
Câu 17:
Đối tượng nào sau đây không được xem thông tin trên Báo cáo quản trị của doanh
nghiệp ?
A. Giám đốc tài chính
B. Trưởng phòng mua hàng
C. Kế toán trưởng
D. Ngân hàng
Câu 18:
Khoản lãi phải thu phát sinh từ việc cho khách hàng vay được ghi nhận vào khoản mục
nào sau đây trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
A. Thu nhập khác
B. Chi phí khác
C. Doanh thu tài chính
D. Chi phí tài chính
Câu 19:
Tổng đơn hàng bán ra bao gồm 500 sản phẩm với giá bán 100.000 đồng/sản phẩm, giá
vốn tương ứng là 80.000 đồng/sản phẩm. Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên
số hàng bán ra bị lỗi là 5.000.000 đồng. Với thông tin trên, hãy cho biết lợi nhuận gộp từ
việc bán hàng và cung cấp dịch vụ là bao nhiêu?
A. 50.000.000 đồng
B. 5.000.000 đồng
C. 10.000.000 đồng
D. 15.000.000 đồng
Câu 20:
Thông tin về tình hình tài chính của công ty B tại ngày 31/12/2020 như sau: Tiền gửi
ngân hàng 1.035.000.000 đồng, Tài sản cố định có nguyên giá 800.000.000 đồng, Hao
mòn tài sản cố định 200.000.000 đồng, Phải trả người bán 200.000.000 đồng, Vốn góp
chủ sở hữu 1.300.000.000 đồng, Lợi nhuận chưa phân phối 135.000.000 đồng. Tổng
Nguồn vốn của công ty tại ngày 31/12/2020 bằng bao nhiêu?
A. 1.635.000.000 đồng
B. 1.835.000.000 đồng
C. 2.070.000.000 đồng
D. Đáp án khác
Câu 21:
Đối tượng nào sau đây sẽ thẩm định thông tin trên Báo cáo tài chính để quyết định có
cho doanh nghiệp vay vốn hay không?
A. Cơ quan thuế
B. Kiểm toán
C. Ngân hàng
D. Khách hàng
Câu 22:
Thông tin về bên phần Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2020 như
sau: Phải trả người bán 200.000.000 đồng, Quỹ khen thưởng phúc lợi 150.000.000 đồng,
Quỹ đầu tư phát triển 200.000.000 đồng, Vay 300.000.000 đồng. Vốn góp chủ sở hữu
1.300.000.000 đồng, Lợi nhuận chưa phân phối 135.000.000 đồng. Tổng Nguồn vốn của
công ty tại ngày 31/12/2020 bằng bao nhiêu?
A. 500.000.000 đồng
B. 650.000.000 đồng
C. 1.635.000.000 đồng
D. 2.285.000.000 đồng
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây Đúng?
A. Tất cả các báo cáo kế toán đều phải công bố công khai bao gồm cả báo cáo tài chính và
báo cáo quản trị.
B. Báo cáo quản trị chỉ cung cấp cho người bên trong doanh nghiệp.
C. Báo cáo quản trị phải tuân thủ theo nguyên tắc kế toán và mẫu biểu qui định của nhà nước.
D. Báo cáo tài chính sẽ được trình bày theo mẫu biểu doanh nghiệp tự quy định để phù hợp
với từng ngành nghề kinh doanh.
Câu 24:
Trong tháng 9/2020: công ty X có tình hình kinh doanh như sau:
Tổng đơn hàng bán ra bao gồm 1000 sản phẩm với giá bán 150.000 đồng/sản phẩm đã
thu ngay bằng chuyển khoản. Khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng được
hưởng là 1% trên tổng doanh thu bán hàng trong tháng. Với thông tin trên, hãy cho biết
doanh thu thuần từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ là bao nhiêu?
A. 150.000.000 đồng
B. 148.500.000 đồng
C. 151.500.000 đồng
D. Tất cả đều sai
Câu 25:
Thông tin về tình hình tài chính của công ty A tại ngày 31/12/2020 như sau: Tiền gửi
ngân hàng 1.235.000.000 đồng, Tài sản cố định có nguyên giá 800.000.000 đồng, Hao
mòn tài sản cố định 200.000.000 đồng, Phải trả người bán 200.000.000 đồng, Vốn góp
chủ sở hữu 1.500.000.000 đồng, Lợi nhuận chưa phân phối 135.000.000 đồng. Tổng giá
trị tài sản của công ty tại ngày 31/12/2020 bằng bao nhiêu?
A. 1.835.000.000 đồng
B. 2.035.000.000 đồng
C. 4.070.000.000 đồng
D. Đáp án khác
Câu 26:
Khoản mục nào sau đây được xem là Tài sản của doanh nghiệp?
A. Phải trả cho người bán
B. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
C. Chi phí trả trước
D. Chi phí khác
Câu 27:
Chức năng nào sau đây không phải của bộ phận Kế toán tài chính trong doanh nghiệp?
A. Ghi chép tất cả những nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến Tài sản và Nguồn vốn
B. Lưu trữ các chứng từ có liên quan đến sự biến động của tài sản và nguồn hình thành nên tài
sản
C. Lập báo cáo tài chính định kỳ
D. Lưu trữ và ghi chép tất cả các sự kiện liên quan đến việc tuyển dụng và sa thải nhân
viên
Câu 28:
Khoản chi bồi thường cho đối tác do công ty A không thực hiện đúng cam kết như trong
hợp đồng thương mại được ghi nhận vào khoản mục nào sau đây trên Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh?
A. Thu nhập khác
B. Chi phí khác
C. Doanh thu tài chính
D. Chi phí tài chính
Câu 29:
Khoản chi phí phải trả phát sinh từ việc doanh nghiệp đi vay vốn được ghi nhận vào
khoản mục nào sau đây trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Thu nhập khác
B. Chi phí khác
C. Doanh thu tài chính
D. Chi phí tài chính
Câu 30:
Ngày 1/3, công ty mua một lô hàng hóa gồm 200 sản phẩm, giá mua 1.000.000 đồng/sản
phẩm. Trong tháng, công ty bán được 100 sản phẩm từ lô hàng mua ngày 1 với giá bán
2.300.000đ/ sản phẩm. Cho biết giá doanh thu và chi phí phát sinh trong tháng 3 liên
quan đến lô hàng bán ra trên?
A. Doanh thu 230.000.000 đồng, chi phí 100.000.000 đồng
B. Doanh thu 230.000.000 đồng, chi phí 200.000.000 đồng
C. Doanh thu 230.000.000 đồng, chi phí 0 đồng
D. Doanh thu 130.000.000 đồng, chi phí 0 đồng
Câu 31: Lập Bảng cân đối kế toán, sử dụng tài khoản loại nào sau đây:
A. Chỉ có những tài khoản loại 1,2,3,4
B. Chỉ có tài khoản loại loại 5,6,7,8,9
C. Tất cả các loại TK mà đơn vị sử dụng
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 32: Hãy cho biết cách tính số dư cuối kỳ trên Tài khoản Tài sản
A. Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ+Tổng số phát sinh tăng-Tổng số phát sinh giảm
B. Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Tổng số phát sinh Nợ - Tổng số phát sinh Có
C. Cả a và b đều đúng.
D. Cả a và b đều sai
Câu 33: Nghiệp vụ nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến phần tài sản mà không ảnh hưởng
đến phần nguồn vốn
A. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH
B. Doanh nghiệp trả nợ người bán bằng TGNH
C. Vay ngân hàng bằng TGNH
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 34: Công ty Hoàng Gia có tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ, khoản phải thu
150.000.000đ, tài sản cố định là 200.000.000đ, khoản phải trả người bán là 120.000.000đ
và khoản phải trả khác là 80.000.000đ. Vốn chủ sở hữu của công ty là bao nhiêu ?
A. 200.000.000đ
B. 400.000.000đ
C. 520.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 35: Chứng từ kế toán là :
A. Những giấy tờ và vật liên quan đến các hoạt động khác nhau trong doanh nghiệp
B. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính và đã hoàn thành
C. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã
hoàn thành, làm căn cứ để ghi sổ kế toán
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 36: Phát biểu nào dưới đây không đúng với khái niệm kế toán
A. Kế toán không chỉ phản ánh các số liệu quá khứ mà còn giúp lập dự toán nhằm hoạch định
và kiểm soát chi phí
B. Kiểm toán báo cáo tài chính là một lĩnh vực kế toán
C. Kế toán là việc thu thập, xử lý dữ liệu và cung cấp thông tin cho các đối tượng sử
dụng trong việc ra quyết định.
D. Kế toán chỉ được tổ chức tại các doanh nghiệp có mục đích tìm kiếm lợi nhuận
Câu 37: Nếu trong kỳ kế toán, tổng tài sản tăng lên 55.000.000đ, tổng nợ phải trả tăng
15.000.000đ thì vốn chủ sở hữu thay đổi như thế nào ?
A. Tăng lên 55.000.000đ
B. Giảm đi 70.000.000đ
C. Tăng lên 40.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về doanh thu nhận trước
A. Là doanh thu chờ phân bổ
B. Là một khoản nợ phải trả
C. Tài khoản doanh thu nhận trước sẽ xuất hiện trên bảng cân đối kế toán
D. Tất cả a,b,c đều đúng
Câu 39: Khóa sổ tài khoản tạm thời là
A. Khóa sổ tài khoản doanh thu
B. Khóa sổ tài khoản chi phí
C. Khóa sổ tài khoản xác định kết quả KD
D. Tất cả a,b,c đều đúng
Câu 40: Khoản mục nào sau đây không được trình bày là tài sản trên Bảng cân đối kế
toán
A. Tài sản cố định
B. Phải thu khách hàng
C. Hàng hóa
D. Lợi nhuận chưa phân phối
Câu 41: Khi khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp bằng tiền mặt, chứng từ kế toán
được doanh nghiệp lập là:
A. Phiếu thu
B. Ủy nhiệm chi
C. Phiếu chi
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 42: Công ty thuê 1 văn phòng làm Showroom với giá thuê là 10.000.000đ/tháng.
Theo hợp đồng ký kết là 12 tháng từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2020. Công ty đã chi tiền
thanh toán tiền thuê văn phòng 1 lần ngay khi ký kết hợp đồng, số tiền là 120.000.000đ.
Trong tháng 01/2020, kế toán ghi nhận chi phí thuê văn phòng số tiền là.
A. 10.000.000đ
B. 120.000.000đ
C. 1.000.000đ
D. Tất cả a, b, c, đều sai
Câu 43: Ngày 31/01/2020, Tổng tài sản là 250.000.000đ, Ngày 01/02 phát sinh nghiệp vụ
có định khoản như sau:
(1) Nợ TK 156 80.000.000đ
Có TK 331 80.000.000đ
(2) Nợ TK 211 120.000.000đ
Có TK 112 120.000.000đ
Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 01/02 (Sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ có Tổng
tài sản và Tổng nguồn vốn là :
A. 330.000.000đ
B. 250.000.000đ
C. 450.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 44: Đối tượng bên ngoài doanh nghiệp sử dụng thông tin kế toán là
A. Khách hàng
B. Trưởng phòng kinh doanh
C. Ban giám đốc
D. Nhân viên kiểm soát nội bộ
Câu 45: Mục đích của lập bút toán điều chỉnh là :
A. Đo lường doanh thu và chi phí chính xác
B. Chuẩn bị cho lập báo cáo tài chính
C. Đàm bảo thông tin trình bày trên BCTC đáng tin cậy
D. Tất cả a,b,c đều đúng
Câu 46: Công ty An phú thành lập ngày 01/01 cổ đông góp vón bằng TGNH 500.000.000
đ, bằng tài sản cố định hữu hình 200.000.000 vậy nguồn vốn của công ty khi thành lập
là:
A. 700.000.000đ
B. 500.000.000đ
C. 700.000.000đ
D. 500.000.000đ
Câu 47: Để cung cấp thông tin liên quan đến Tài sản hiện có và Vốn góp của chủ sở hữu,
kế toán sử dụng báo cáo nào sau đây:
A. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
B. Thuyết minh báo cáo tài chính.
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. Bảng cân đối kế toán
Câu 48: Theo kết cấu tài khoản, phát biểu nào dưới đây chính xác.
A. Tất cả các tài khoản đều có số dư bên Nợ hoặc bên Có lúc cuối kỳ
B. TK phản ánh tài sản và TK phản ánh chi phí có số dư cuối kỳ nằm bên Nợ.
C. TK phản ánh nguồn vốn và TK phản ánh doanh thu có số dư cuối kỳ nằm bên Có
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 49: Sự kiện nào sau đây được ghi nhận là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán :
A. Nhân viên đi làm trễ
B. Doanh nghiệp ký hợp đồng mua bán với khách hàng B, số lượng 1.000sp, giá mua là
12.000đ/sp.
C. Phỏng vấn tuyển dụng nhân sự
D. Khách hàng trả nợ cho DN bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 150.000.000đ
Câu 50: Kế toán ghi nhận doanh thu tại thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào thời
điểm thu tiền là nội dung của nguyên tắc kế toán nào sau đây:
A. Nguyên tắc giá gốc
B. Nguyên tắc nhất quán.
C. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
D. Nguyên tắc thận trọng.
Câu 51: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ, số tiền là 20.000.000đ, kế toán ghi nhận :
A. Nợ TK Tiền mặt/Có TK Tiền gửi ngân hàng : 20.000.000đ
B. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng/Có TK Tiền mặt : 20.000.000đ
C. Nợ TK Tiền mặt/Có TK Vốn góp chủ sở hữu: 20.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 52: Mua một TSCĐ hữu hình, chưa thanh toán cho khách hàng, số tiền là
30.000.00đ
A. Nợ TK TSCĐ HH/Có TK Phải trả cho người bán : 30.000.000đ
B. Nợ TK Phải trả cho người bán/Có TK TSCĐ HH: 30.000.000đ
C. Nợ TK TSCĐ HH/Có TK Tiền gửi ngân hàng : 30.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 53: Tài khoản chữ “Phải trả người bán” có số dư đầu kỳ là 30.000.000đ. Trong kỳ
tổng số phát sinh Nợ là 12.000.000đ, số phát sinh có 30.000.000đ. Số dư cuối kỳ của tài
khoản này là:
A. 12.000.000
B. 30.000.000
C. 42.000.000
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 54: Nghiệp vụ: “Mua hàng hóa đã thanh toán bằng TGNH, số tiền là 22.000.000đ’,
số tiền , kế toán ghi là:
A. Nợ TK hàng hóa và Có TK Tiền gửi ngân hàng: 22.000.000đ
B. Nợ TK Tiền gửi ngân hàng và Có TK hàng hóa: 22.000.000đ
C. Nợ TK hàng hóa và Có TK Phải trả người bán: 22.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 55: Nếu trong kỳ, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là lãi 120.000.000đ. Bút
toán khóa sổ tài khoản xác định kết quả kinh doanh là:
A. Nợ TK doanh thu/Có TK lợi nhuận chưa phân phối
B. Nợ TK lợi nhuận chưa phân phối /Có TK doanh thu
C. Nợ TK lợi nhuận chưa phân phối /Có TK chi phí
D. Nợ TK xác định kết quả kinh doanh /Có TK lợi nhuận chưa phân phối
Câu 56: Đối tượng nào sau đây không thuộc tài sản của doanh nghiệp:
A. Máy Photocopy
B. Xe ôtô
C. Vay ngân hàng
D. Tạm ứng
Câu 57: Câu 7. Nhập kho 1.000 hàng hóa, giá mua là 15.000đ/sp. Xuất bán 800 hàng
hóa, giá bán là 20.000đồng/sp. Chi phí bán hàng 500.000đồng. Chi phí quản lý doanh
nghiệp là 1.500.000đ. Vậy kết quả kinh doanh là :
A. 2.000.000đ
B. 4.000.000đ
C. 6.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 58: Hai người thành lập DN, họ cần có Tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ, MMTB
90.000.000đ. Ngân hàng cho vay 60.000.000đ để thành lập doanh nghiệp. Họ phải góp
bao nhiêu tiền:
A. 30.000.000đ
B. 40.000.000đ
C. 50.000.000đ
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 59: Thước đo sử dụng chủ yếu trong kế toán là :
A. Thước đo lao động
B. Thước đo hiện vật
C. Thước đo giá trị
D. Tất cả a,b,c đều đúng
Câu 60: Các trường hợp sau, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu :
A. Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán bằng TGNH
B. Khách hàng chưa nhận hàng nhưng đã thanh toán trước tiền cho doanh nghiệp bằng
TGNH
C. Khách hàng đã nhận hàng và chưa thanh toán cho doanh nghiệp
D. Tất cả a,b,c đều sai
Câu 61: Số dư cuối kỳ của tài khoản bằng:
A. Số dư đầu kỳ + Số phát sinh bên Nợ - Số phát sinh bên Có
B. Số dư đầu kỳ + tổng số phát sinh tăng – tổng số phát sinh giảm
C. 0 nếu tổng phát sinh bên Nợ bằng tổng số phát sinh bên Có
D. Tất cả đều đúng
Câu 62: Bút toán điều chỉnh ghi tăng chi phí và ghi giảm tài sản không đúng trong
trường hợp nào dưới đây:
A. Phân bổ chi phí sử dụng công cụ dụng cụ sử dụng nhiều kỳ
B. Điều chỉnh cho các khoản chi phí trả trước
C. Trích khấu hao tài sản cố định
D. Điều chỉnh các khoản chi phí đã phát sinh mà chưa trả tiền và chưa ghi nhận
Câu 63: Công ty ABC nhận trước tiền thuê nhà trong 12 tháng của khách hàng bằng
chuyển khoản. Kế toán sẽ ghi Có vào tài khoản nào:
A. TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
B. TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
C. TK 3387– Doanh thu chưa thực hiện
D. TK 242 – Chi phí trả trước
Câu 64: Quy luật Nợ - Có nào sau đây là đúng:
A. Ghi Nợ TK “Doanh thu chưa thực hiện” phản ánh phát sinh tăng
B. Ghi Có TK “Hao mòn tài sản cố định” phản ánh phát sinh tăng
C. Ghi Nợ TK “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh phát sinh tăng.
D. Ghi Có TK “ Chi phí trả trước” phản ánh phát sinh tăng
Câu 65: Sau khi các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận vào sổ nhật ký, thông tin đó sẽ
được chuyển tiếp vào:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả kinh doanh
C. Sổ cái tài khoản
D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu 66: Sau khi tất cả các bút toán khóa sổ được ghi nhận và chuyển lên sổ cái tài
khoản thì tài khoản nào sau đây còn số dư:
A.“Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ”
B. “Lợi nhuận chưa phân phối”
C.“Xác định kết quả kinh doanh”
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 67: Nguyên tắc ghi sổ kép quy định:
A. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải được ghi chép vào 2 tài khoản kế toán
B. Tổng số tiền ghi Nợ và Có có thể không bằng nhau
C. Khi ghi Nợ một tài khoản thì ghi Có một hoặc nhiều tài khoản đối ứng và số tiền ghi
Nợ - Có phải luôn luôn bằng nhau
D. Khi không có nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì không lập định khoản kế toán.
Câu 68: Chi phí trả trước là:
A. Tài sản được sử dụng trong nhiều kỳ kinh doanh, nên sẽ được phân bổ vào chi phí
sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ.
B. Những khoản chi phí đã phát sinh nhưng chưa trả tiền.
C. Những khoản chi phí đã phát sinh và đã trả tiền nhưng chưa được ghi nhận.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 69: Ngày 1/9/2015, công ty C ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn cho công ty D
trong 1 năm (bắt đầu từ 1/9/2015) với mức phí là 1,5 triệu/ tháng, trả tiền vào ngày kết
thúc hợp đồng (30/8/2016). Giả sử công ty C có kỳ kế toán là tháng, với sự kiện trên
ngày 30/8, kế toán của C định khoản:
A. Nợ TK Tiền 18.000.000
Có TK Doanh thu 18.000.000
B. Nợ TK Phải thu của khách hàng 18.000.000
Có TK Doanh thu 18.000.000
C. Nợ TK Tiền 18.000.000
Có TK Doanh thu 1.500.000
Có TK Doanh thu chưa thực hiện 16.500.000
D. Nợ TK Tiền 18.000.000
Có TK Doanh thu 1.500.000
Có TK Phải thu của khách hàng 16.500.000
Câu 70: Chọn phát biểu SAI:
A.Doanh thu chưa thực hiện là số tiền nhận trươc của khách hàng mà chưa hoàn thành xong
nghĩa vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
B. Doanh thu chưa thực hiện được phân loại là một khoản nợ phải trả cho khách hàng.
C. Doanh thu chưa thực hiện là khoản doanh thu chưa thu tiền và chưa kịp ghi nhận
trong kỳ.
D. Doanh thu chưa thực hiện tới cuối kỳ có thể trở thành doanh thu.
Câu 71: Mô tả nào sau đây thể hiện trình tự hợp lý trong mỗi chu trình kế toán:
A. Phân tích NVKT, Ghi sổ nhật ký, Chuyển vào sổ cái, Thực hiện bút toán điều chỉnh, Lập
BCTC, Khóa sổ - lập BCĐPS.
B. Phân tích NVKT, Ghi sổ nhật ký, Thực hiện bút toán điều chỉnh, Chuyển vào sổ cái, Khóa
sổ - lập BCĐPS, Lập BCTC
C. Phân tích NVKT, Chuyển vào sổ cái, Ghi sổ nhật ký, Thực hiện bút toán điều chỉnh, Khóa
sổ - Lập BCĐPS, Lập BCTC.
D. Phân tích NVKT, Ghi sổ nhật ký, Chuyển vào sổ cái, Thực hiện bút toán điều chỉnh,
Khóa sổ - Lập BCĐPS, Lập BCTC
Câu 72: Những người được cung cấp thông tin của kế toán quản trị bao gồm:
A. Các nhà quản trị doanh nghiệp.
B. Các nhà đầu tư, cơ quan quản lý chức năng.
C. Chủ nợ
D. Cả a và b đều đúng
Câu 73: Chi phí liên quan đến việc thanh lý một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận bán
hàng được kế toán hạch toán vào tài khoản nào?
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chi phí khác
D. Chi phí tài chính
Câu 74: Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với tổng các
khoản giảm trừ doanh thu chính là:
A. Doanh thu thuần
B. Lợi nhuận gộp
C. Lợi nhuận ròng sau thuế
D. Doanh thu tài chính
Câu 75: Kế toán cơ sở tiền mặt sẽ không có sự xuất hiện của tài khoản nào sau đây:
A. Phải thu khách hàng, doanh thu
B. Phải trả cho người bán, chi phí
C. Phải thu khách hàng, phải trả cho người bán
D. Doanh thu, chi phí
Câu 76: Khoản mục nào sau đây được liệt kê trên Bảng cân đối kế toán:
A.Chi phí bán hàng
B.Chi phí quản lý doanh nghiệp
C.Chi phí khác
D.Chi phí trả trước
Câu 77: Nghiệp vụ: “Mua một lô hàng hoá nhập kho đã chuyển khoản 50% , phần còn
lại chưa thanh toán cho người bán” được phân tích :
A.Ghi Nợ tài khoản tài sản và tài khoản nợ phải trả.
B.Là định khoản phức tạp
C.Ghi tăng vào tài khoản Vốn chủ sở hữu và ghi tăng tài khoản Tài sản
D.Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 78: Nếu trong kỳ, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là lãi thì bút toán kết
chuyển tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” sẽ bao gồm:
A. Ghi Có vào tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”
B. Ghi Nợ vào tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối”
C. Ghi Có vào tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”
D. Ghi Có vào tài khoản “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”A.
Câu 79: Ngày 1/11/20xx, doanh nghiệp ký một hợp đồng cung cấp dịch vụ thực hiện
ngay trong 6 tháng với một khách hàng, tổng giá trị hợp đồng là 300.000.000 đồng.
Khách hàng thanh toán trước toàn bộ giá trị hợp đồng. Kỳ kế toán năm kết thúc ngày
31/12/20xx, bút toán điều chỉnh cho khoản doanh thu chưa thực hiện này được doanh
nghiệp ghi nhận bao gồm:
A. Giảm Doanh thu chưa thực hiện 100.000.000 đồng.
B. Giảm doanh thu 100.00.000 đồng.
C. Tăng doanh thu chưa thực hiện 300.00.000 đồng
D. Giảm doanh thu chưa thực hiện 300.000.00 đồng.
Câu 80: Nguyên tắc khách quan không có nội dung:
A. Mọi ghi nhận kế toán dựa trên cơ sở những bằng chứng khách quan.
B. Chứng từ được xem là bằng chứng khách quan nhất để ghi nhận các nghiệp vụ kế toán.
C. Chứng từ là sự thoả thuận của 2 bên, có lợi cho 2 bên trong cùng một giao dịch kinh
tế.
D. Các nghiệp vụ kế toán được ghi nhận và xử lý được dựa trên những chứng thực mà hoàn
toàn không phải là cảm tính hay quan điểm cá nhân
Câu 81: Nghiệp vụ “Chuyển khoản mua một xe tải sử dụng ngay vào việc giao hàng với
giá mua 250.000.000đ, ước tính sử dụng trong 8 năm” được kế toán ghi vào sổ nhật ký:
A. Nợ TK 242 250.000.000
Có TK112 250.000.000
B. Nợ TK 211 250.000.000
Có TK 112 250.000.000
C. Nợ TK641 250.000.000
Có TK 112 250.000.000
D. Nợ TK 153 250.000.000
Có TK 112 250.000.000
Câu 82: Công ty A đưa vào sử dụng ngay tại phòng quản lý một thiết bị trị giá
25.000.000đ do được khách hàng biếu tặng được ghi vào sổ nhật ký:
A. Nợ TK 242 25.000.000
Có TK 711 25.000.000
B. Nợ TK 211 250.000.000
Có TK 711 250.000.000
C. Nợ TK 642 25.000.000
Có TK 711 25.000.000
D. Nợ TK 153 250.000.000
Có TK 711 250.000.000
Câu 83: Bút toán điều chỉnh “Trích khấu hao TSCĐ” sẽ làm cho:
A. Tăng chi phí, tăng Hao mòn TSCĐ
B. Tăng chi phí, giảm Hao mòn TSCĐ
C. Giảm chi phí, tăng Hao mòn TSCĐ
D. Giảm chi phí, giảm Hao mòn TSCĐ
Câu 84: Ghi nhận một khoản chi phí điện nước phát sinh trong tháng này nhưng chưa
thanh toán sẽ làm cho:
A. Nợ phải trả tăng, chi phí giảm
B. Nợ phải trả tăng, chi phí tăng
C. Nợ phải trả giảm, chi phí giảm
D. Nợ phải trả giảm, chi phí tăng
Câu 85: Công ty bán cho khách hàng A một lô hàng với giá bán là 70.000.000 đồng chưa
thu tiền. Lô hàng này có giá xuất kho 50.000.000 đồng. Kế toán công ty sẽ định khoản
như thế nào?
A. Nợ 632 50.000.000
Có 156 50.000.000
Nợ 131 70.000.000
Có 511 70.000.000
B. Nợ 632 70.000.000
Có 156 70.000.000
Nợ 112 70.000.000
Có 511 70.000.000
C. Nợ 632 50.000.000
Có 511 70.000.000
D. Nợ 632 50.000.000
Nợ 131 20.000.000
Có 511 70.000.000
Câu 86: Chỉ tiêu "Giá vốn hàng bán" trên Báo cáo kết quả kinh doanh căn cứ vào:
A. Tổng phát sinh bên Có của TK Giá vốn hàng bán (632)
B. Phát sinh Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh (911)/Có TK Giá vốn hàng bán (632)
C. Tổng phát sinh bên Nợ của TK Xác định kết quả kinh doanh (911)
D. Tổng phát sinh bên Nợ của TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Câu 87: Quy luật Nợ- Có của TK 214:
A. Số dư đầu kỳ, Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Nợ; Phát sinh giảm ghi bên Có
B. Số dư đầu kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Nợ; Số dư cuối kỳ, Phát sinh giảm ghi bên Có
C. Số dư đầu kỳ, Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Có; Phát sinh giảm ghi bên Nợ
D. Số dư cuối kỳ, Phát sinh tăng ghi bên Có; Số dư đầu kỳ, Phát sinh giảm ghi bên Nợ
Câu 88: Mua một dây chuyền sản xuất trị giá 500.000.000 đồng chưa thanh toán cho
người bán. Kế toán ghi sổ nhật ký như thế nào?
A. Nợ 153 500.000.000
Có 331 500.000.000
B. Nợ 331 500.000.000
Có 153 500.000.000
C. Nợ 211 500.000.000
Có 331 500.000.000
D. Nợ 211 500.000.000
Có 112 500.000.000
Câu 89: Bút toán sau đây là kết quả của nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào?
Nợ 112 100.000.000
Có 3387 100.000.000
A. Mua một TSCĐ 100.000.000 đồng, chưa trả tiền cho người bán.
B. Chuyển khoản trả lương tháng này cho nhân viên 100.000.000 đồng
C. Khách hàng trả trước 100.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng cho một năm tiền
thuê nhà.
D. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng 100.000.000 đồng, khách hàng trả tiền hàng tháng
trước.
Câu 90: Cho thông tin trên sổ Cái các TK doanh thu, chi phí của công ty A tại ngày
31/12/20xx trước khi khóa sổ như sau:
A. Nợ TK 911 15.000.000
Có TK 421 15.000.000
B. Nợ TK 911 25.000.000
Có TK 421 25.000.000
C. Nợ TK 421 15.000.000
Có TK 911 15.000.000
D. Nợ TK 421 25.000.000
Có TK 911 25.000.000