You are on page 1of 14

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ

MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM


LỚP Y-DƯỢC-RHM 2021

4/ Mục tiêu nghiên cứu, học tập môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
a. Nâng cao nhận thức, hiểu biết về Đảng Cộng sản Việt Nam,
b. Giáo dục, lý tưởng, truyền thống đấu tranh cách mạng của Đảng và của dân tộc;
tự hào, củng cố và bồi đắp niềm tin đối với sự lãnh đạo của Đảng
c. Phấn đấu đứng vào hàng ngũ của Đảng để góp phần xây dựng Đảng, bảo vệ Tổ
quốc, xây dựng thành công CNXH ở Việt Nam.
d. Cả a,b,c đúng
7/ Bản Hiệp ước ký với Pháp của Triều đình Nhà Nguyễn thể hiện việc đầu hàng hoàn
toàn, đặt dấu mốc Việt Nam trở thành “một xứ thuộc địa, dân ta là vong quốc nô, Tổ
quốc ta bị giáy xéo dưới gót sắt của kẻ thù hung ác” là gì?
a. Patơnốt (Patennotre) 1884
b. Hòa ước Nhâm Tuất 1862
c. Hòa ước GiápTuất 1874
d. Hòa ước Quý Mùi 1883
9/ Mục đích của chính sách “Chia để trị” của Thực dân Pháp là gì?
a. Phá vỡ khối đoàn kết cộng đồng quốc gia, dân tộc
b. Tranh thủ vơ vét bóc lột sức người sức của theo từng vùng
c. Để người dân không có khá năng chống cự với chính quyền
d. Để cải thiện dần đời sống nhân dân tùy thuộc vùng miền, địa lý.

14/ Một trong những yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đối với các dân tộc thuộc địa
được Nguyễn Ái Quốc nhận định “....................như tiếng sét đã đánh thức nhân
dân châu Á tỉnh giấc mê hàng thế kỷ nay”, đó là sự kiện nào?
a. Cách mạng Tháng Mười Nga giành được thắng lợi.
b. Quốc tế Cộng sản ra đời.
c. Đông Dương Cộng sản Đảng được thành lập.
d. Tiếng bom Phạm Hồng Thái.
15/ Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào?
a. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
b. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
c. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến.
d. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai của
chúng.

16/ Bản yêu sách của Nhân dân An Nam đòi hỏi chính quyền thực dân Pháp thực
hiện các chính sách về lĩnh vực gì?
a. Quyền chính trị - dân chủ.
b. Đòi tăng lương, giảm giờ làm.
c. Đòi cải cách ruộng đất, người cày có ruộng.
d. Đòi trả lại độc lập cho nước Việt Nam.

28/ Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự kết hợp các yếu tố
nào?
a. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
b. Chủ nghĩa Mác và phong trào công nhân.
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân, phong trào nông dân.
d. Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào nông dân.

34/ Việc xác định lực lượng cách mạng thể hiện trong nội dung Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của Đảng có ý nghĩa cụ thể như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
a. Hình thành nền tảng cơ sở tư tưởng chiến lược đại đoàn kết dân tộc.
b. Xác định rõ vai trò của các lực lượng cách mạng.
c. Khẳng định sự trưởng thành của giai cấp công nhân để lãnh đạo cách mạng.
d. Cả a,b,c đều đúng.

35/ Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?


a. Là đội tiên phong của giai cấp công nhân, là đại biểu trung thành của giai cấp
công nhân
b. Là đội tiên phong của nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam
c. Là đội tiên phong, đại biểu trung thành của giai cấp công nhân, nhân dân
lao động và của dân tộc Việt Nam
d. Là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân
dân lao động và của dân tộc Việt Nam, đại biểu đại diện cho dân tộc Việt Nam.

50. Những yếu tố dẫn đến kết quả thất bại của các phong trào đấu tranh theo
khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, nội dung nào
SAI trong những ý sau đây?
a. Chưa tập hợp được rộng rãi lực lượng của dân tộc, nhất là hai lực lượng xã hội
cơ bản là công nhân và nông dân.
b. Có đường lối đấu tranh rõ ràng, có lãnh tụ đủ sức thuyết phục, tập hợp lực
lượng đông đảo nhưng chưa đủ thời cơ.
c. Các phong trào còn hạn chế về giai cấp, về đường lối chính trị.
d. Các phong trào đứng trên quan điểm giai cấp khác nhau, hình thức khác nhau
nên hạn chế về mặt tập hợp lực lượng cách mạng.

49. Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX liên tục thất bại thể hiện được yếu tố cốt lõi trong tinh thần
của dân tộc Việt Nam là gì?
a. Là thể hiện sự bất lực, thờ ơ trước thời cuộc của đại bộ phận nhân dân.
b. Là thể hiện sự chấp nhận số phận được quyết định bởi chế độ phong kiến tồn tại
lâu đời.
c. Là sự tiếp nối truyền thống yêu nước, kiên cường, bất khuất vì độc lập tự
do của dân tộc.
d. Là mong muốn được tiếp nhận sự “khai sáng” mà chế độ thực dân truyền bá vào
Việt Nam.

48. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập khi nào?
a. 22-12-1944
b. 19-12-1946
c. 15-5-1945
d. 10-5-1945

47. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân lúc đầu được thành lập có bao
nhiêu chiến sĩ?
a. 33
b. 34
c. 35
d. 36

46. Khẩu hiệu nào sau được nêu ra trong Cao trào kháng Nhật cứu nước?
a. Đánh đuổi phát xít Nhật- Pháp
b. Đánh đuổi phát xít Nhật
c. Giải quyết nạn đói
d. Chống nhổ lúa trồng đay

45. Những thuận lợi căn bản của đất nước sau cách mạng tháng Tám - 1945
a. Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ
b. Hệ thống chính quyền cách mạng nhân dân được thiết lập
c. Nhân dân có quyết tâm bảo vệ chế độ mới
d. Tất cả các phương án trên
44. Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam ngay sau Cách mạng 8- 1945?
a. Thực dân Pháp xâm lược
b. Tưởng Giới Thạch và tay sai
c. Thực dân Anh xâm lược
d. Giặc đói và giặc dốt.

43. Sau ngày tuyên bố độc lập 02/9/1945, Chính phủ lâm thời đã xác định các
nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết:
a. Chống ngoại xâm
b. Chống ngoại xâm và nội phản
c. Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm
d. Cả ba phương án trên

42. Đề cương văn hóa Việt Nam ra đời có tác động như thế nào đối với phong
trào cách mạng Việt Nam giai đoạn này?
a. Tác động mạnh mẽ, sâu sắc đến đời sống tinh thần của xã hội, vực dậy tinh
thần của nhân dân
b. Trở thành một mặt trận trong đấu tranh với kẻ thù, thúc đẩy và vận động các
tầng lớp nhân dân tham gia vào phong trào kháng chiến
c. Dù có những điểm mới nhưng chưa tác động, ảnh hưởng nhiều đến đời sống
nhân dân và phong trào cách mạng giai đoạn này
d. Cả a và b đúng

41. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III (8/1975) đã
đạt ra chủ trương cấp thiết nào?
a. Hoàn thành thống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh,
tiến vững chắc lên CNXH và hoàn thiện quan hệ sản xuất XHCN.
b. Cải thiện đời sống nhân dân, làm cho dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ,
công bằng, văn minh
c.Thực hiện cải tạo XHCN trong bối cảnh đất nước đã thống nhất
d. Xây dung đời sống văn hóa mới, bài trừ những tàn tích của phong kiến và
thực dân.

40. Hội nghị Hiệp thương Từ 15 đến 21/11/1975 đã khẳng định ý chí chung của cả
nước là gì?
a. Nước việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một
b. Lãnh thổ Nước Việt Nam là bất khả xâm phạm
c. Cuộc chiến tranh Việt Nam do Mỹ gây ra là một cuốc chiến tranh phi nghĩa
d. Thất bại của Mỹ tại Việt Nam là bài học lớn cho nước Mỹ

38. Hội nghị Hiệp thương chính trị của hai đoàn đại biểu Bắc, Nam đã đề ra
nguyên tắc bầu Quốc hội chung cho cả nước là gì?
a. Dân chủ, phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín
b. Dân chủ, tập trung, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín
c. Dân chủ, tập trung, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín
d. Dân chủ, phổ thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín
37. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất đã họp tại Thủ đô
Hà Nội diễn ra vào thời gian nào?
a. Từ 24/6 đến 03/7/1976
b. Từ 25/6 đến 03/7/1976
c. Từ 25/6 đến 03/7/1976
d. Từ 25/6 đến 03/7/1976

36. Nước ta chính thức được đặt tên là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được
thông qua tại kỳ họp nào của Quốc Hội?
a. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội nước Việt Nam thống nhất từ 24/6 đến 03/7/1976
b. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội nước Việt Nam thống nhất từ 25/6 đến 03/7/1976
c. Kỳ họp thứ hai Quốc hội nước Việt Nam thống nhất từ 24/6 đến 03/7/1976
d. Kỳ họp thứ hai Quốc hội nước Việt Nam thống nhất từ 25/6 đến 03/7/1976

35. Ai là chủ tịch Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam thống nhất
a. Tôn Đức Thắng
b. Trường Chinh
c. Phạm Văn Đồng
d. Nguyễn Lương Bằng

34. Năm 1976, kỳ họp Quốc hội lần thứ nhất nước Việt Nam thống nhất bầu đồng
chí nào làm Chủ tịch nước
a. Tôn Đức Thắng
b. Trường Chinh
c. Phạm Văn Đồng
d. Nguyễn Lương Bằng

33. Năm 1976, kỳ họp Quốc hội lần thứ nhất nước Việt Nam thống nhất bầu đồng
chí nào làm Thủ tướng Chính phủ
a. Tôn Đức Thắng
b. Trường Chinh
c. Phạm Văn Đồng
d. Nguyễn Lương Bằng

32. Đảng ta quyết định đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản
Việt Nam vào thời gian nào?
a. Đại hội IV năm 1976
b. Đại hội VI năm 1986
c. Đại hội VII năm 1991
d. Đại hội VIII năm 1996

31. Chỉ thị 100-CT/TW (1-1981) về khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động
trong các hợp tác xã nông nghiệp đã khắc phục hiện tượng gì?
a. Khoán chui
b. Xé rào
c. Đồng bộ hợp tác xã
d. Khoán sản phẩm
30. Tại sao lại xuất hiện hiện tượng “Khoán chui”
a. Do việc sản xuất tại các hợp tác xã không tạo động lực cho người nông dân
b. Đáp ưng chủ trương làm giàu hợp pháp của người dân
c. Do việc sản xuất cơ bản đáp ứng nhu cầu của nhân dân
d. Đáp ứng theo nguyện vọng nông dân, chủ trương của Đảng

29. Quyết định 25-CT/TW (1-1981) về quyền chủ động sản xuất kinh doanh và
quyền tự chủ tài chính của các xí nghiệp quốc doanh và Quyết định 26-CP/CP về
việc mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm và vận dụng hình thức
tiền thưởng trong các đơn vị sản xuất kinh doanh của Nhà nước đã khắc phục
hiện tượng gì?
a. Khoán chui
b. Xé rào
c. Đồng bộ hợp tác xã
d. Khoán sản phẩm

28. Từ hiện tượng “khoán chui” và “xé rào” ta thấy được điều gì
a. Cơ chế phát triển kinh tế của Đảng chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn
b. Tạo động lực tối đa cho người dân làm giàu hợp pháp
c. Mở ra bước phát triển mới trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp
d. Tạo động lực cho các ngành phát triển
27. Một trong những mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của công tác đối ngoại Việt Nam
thời gian tới là?
a. Giữ vững môi trường hòa bình và ổn định để phát triển đất nước
b. Đặt lợi ích dân tộc lên hàng đầu
c. Chủ động, tích cực hợp tác quốc tế
d. Đưa các mối quan hệ đi vào chiều sâu

26. Lần thứ 2, Việt Nam được bầu làm thành viên không thường trực của hội
đồng Bảo an Liên Hiệp quốc vào thời gian nào?
a. 07/06/2019
b. 08/06/2019
c. 09/06/2019
d. 10/06/2019

25. Nhiệm vụ giải quyết các vấn đề xã hội giai đoạn 1945 – 1954 được thực hiện
như thế nào?
a. Chính phủ chủ trương và hướng dẫn nhân dân tự thực hiện
b. Nhà nước và nhân dân cùng làm
c. Xã hội hóa các chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội
d. Thực hiện dân chủ, công bằng trong giải quyết các vấn đề xã hội

24. Đề cương văn hóa-Cương lĩnh đầu tiên của Đảng ta về văn hóa được ban hành
vào năm nào?
a. Năm 1943
b. Năm 1946
c. Năm 1944
d. Năm 1945

23. Bên cạnh việc xác định “Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục tiêu,
là động lực để phát triển bền vững đất nước”, thì vị trí của Văn hóa được:
a. Đặt ngang hàng với kinh tế, chính trị, xã hội và hội nhập quốc tế
b. Đứng sau kinh tế, chính trị, xã hội và hội nhập quốc tế
c. Đứng đầu, trước các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội và hội nhập quốc tế
d. Có vị trí quan trọng nhất trong tiến trình phát triển đất nước
22. Lần đầu tiên Đảng ta đưa ra quan niệm nền văn hóa Việt Nam có đặc trưng:
Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là ở cuộc họp nào?
a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991)
b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986)
c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (6/1996)
d. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (4/2001)

21. Tại Đại hội lần thứ VII, Đảng ta thông qua 2 văn kiện quan trọng, đó là văn
kiện nào?
a. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH và Chiến
lược ổn định và phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2000.
b. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH và Chiến lược ổn
định và phát triển kinh tế-xã hội đến năm 2010.
c. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH và đẩy mạnh
CNH, HĐH đến năm 2020.
d. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH và Chiến lược
phát triển đất nước đến năm 2020.

20. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vào thời gian nào?
a. Tháng 11/1991
b. Tháng 11/1994
c. Tháng 11/1992
d. Tháng 11/1993

19. Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mỹ vào thời gian nào?
a. Tháng 7/1995.
b. Tháng 7/1994.
c. Tháng 7/1996.
d. Tháng 7/1997.

18. Một trong ba đột phá chiến lược được Đảng ta đề ra trong Nghị quyết Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XIII, phát huy sức mạnh nội sinh, nguồn lực quan trọng của
nước ta hiện nay là:
a. Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
b. Tập trung phát triển nguồn lực đầu tư của nước ngoài đề phát triển kinh tế
c. Phát triển thành phần kinh tế tư nhân là chủ đạo của nên kinh tế
d. Xây dựng văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu toàn cầu hóa.
18. Mục tiêu cụ thể được Đảng ta đề ra đến năm năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là gì?
a. Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu
nhập trung bình thấp.
b. Là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
c. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
d. Giữ vững sự phát triển và cơ đồ đất nước như hiện nay.

17. Đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống chính trị nhằm mục đích gì?
a. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của nhà nước, phát
huy quyền làm chủ của nhân dân
b. Tăng cường thay đổi bản chất của hệ thống chính trị
c. Hạ thấp vai trò của hệ thống chính trị
d. Tăng cường vai trò lãnh đạo, thực hiện của các tổ chức chính trị - xã hội

16. Các đoàn thể chính trị - xã hội ở nước ta hiện nay gồm:
a. Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Nông dân Việt
Nam
b. Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Chữ thập
đỏ Việt Nam
c. Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội
Nông dân Việt Nam
d. Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Người cao tuổi Việt Nam, Hội Nông dân
Việt Nam

15. Nghị quyết xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
được ban hành tại hội nghị nào?
a. Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII
b. Hội nghị Trung ương 6 khóa VIII
c. Hội nghị Trung ương 5 khóa IX
d. Hội nghị Trung ương 6 khóa IX
14. Trong các quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội, quan điểm nào khẳng
định mục tiêu cuối cùng và cao nhất của sự phát triển phải là vì con người, vì một
xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh?
a. Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu phát triển con
người (HDI) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
b. Kết hợp các một tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
c. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công
bằng xã hội trong từng bước từng chính sách phát triển.
d. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ
giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
13. Bao cấp qua giá là hình thức Nhà nước quyết định giá trị tài sản, thiết bị, vật
tư, hàng hóa
a. Đúng với gía thị trường.
b. Cao hơn giá thị trường.
c. Thấp hơn giá thị trường.
d. Các câu đều đúng

12. Trước đổi mới, đặc trưng quan trọng nhất của nền kinh tế xã hội chủ nghĩa:
a. Kế hoạch hóa.
a. Tư nhân hóa.
b. Thị trường là công cụ chính.
c. Các câu đều đúng

11. Hệ thống chính trị nước ta hiện nay gồm có những tổ chức nào?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Đoàn thể chính trị - xã hội
b. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
c. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
và các Đoàn thể chính trị xã hội
d. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Đoàn thể chính trị - xã hội, các tổ chức
kinh tế
10. Đảng Cộng sản Việt Nam là một tổ chức…
a. Kinh tế
b. Chính trị
c. Chính trị - xã hội
d. Xã hội
9. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội 1991
được bổ sung và phát triển năm nào?
a. Năm 2010
b. Năm 2011
c. Năm 2012
d. Năm 2013
8. Những bài học lớn trong sự nghiệp lãnh đạo cách mạng Việt Nam của Đảng ta
là gì?
a. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH; sự nghiệp cách mạng là của
dân do dân và vì dân; Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc; kết hợp
sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố
hang đầu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
b. Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc; kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại; Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hang đầu quyết định thắng lợi
của cách mạng Việt Nam.
c. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH; Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố
hang đầu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
d. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH; sự nghiệp cách mạng là của dân
do dân và vì dân; Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc; kết hợp sức mạnh
dân tộc với sức mạnh thời đại.
6. Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ chính trị nhằm phát động rộng rãi trong
toàn Đảng, toàn quân và toàn dân phong trào gì?
a. Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
b. Phát động phong trào học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh
c. Đấy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
d. Đấy mạnh học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
5. Để tập hợp rộng rãi quần chúng thuộc các giai cấp, các tầng lớp, các thành
phần trong toàn xã hội, Đảng ta cần chú trọng công tác nào?
a. Dân vận của Đảng
b. Xây dựng Đảng
c. Phát triển Đảng
d. Tuyên giáo của Đảng
4. Nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam là gì?

a. Tinh thần yêu nước, sự sáng tạo trong lao động và chiến đấu của nhân dân.
b. Sức mạnh quân sự của Quân đội nhân dân Việt Nam
c. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
d. Sự giúp đỡ, ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em và nhân dân tiến bộ
trên toàn thế giới
3. Khái quát về những thành tựu của đất nước qua 35 năm đổi mới thể hiện trong
văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XIII là:
a. Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế
như ngày nay.
b. Đất nước ta chưa bao giờ phát triển mạnh như hiện nay.
c. Đất nước ta chưa bao giờ có sự phát triển vững chắc và uy tín lớn trên thế
giới như hiện nay.
d. Đất nước ta có sự phát triển vượt bậc nhất trong giai đoạn hiện nay.

2. Một trong những mục tiêu quan trọng Đẩy mạnh công tác xây dựng, chỉnh đốn
Đảng và hệ thống chính trị thể hiện trong Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
XIII của Đảng là:
a. Nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền, sức chiến đấu của Đảng; hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức chính trị - xã hội
b. Nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền, sức chiến đấu của Đảng, Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội
c. Nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực cầm quyền, sức chiến đấu của Đảng.
d. Khẳng định Đảng là duy nhất có thể lãnh đạo cách mạng trong giai đoạn hiện
nay.
1. Bài học về Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại là một trong những
bài học kinh nghiệm quan trọng của Đảng ta trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng.
Vậy, bài học này vận dụng trong giai đoạn hiện nay như thế nào?
a. phát huy tối đa nội lực, tranh thủ ngoại lực, trong đó nguồn lực nội sinh, nhất
là nguồn lực con người là quan trọng nhất.
b. nêu cao ý chí độc lập, tự chủ, chủ động, tích cực hội nhập và nâng cao hiệu
quả hợp tác quốc tế
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b chưa đúng.

You might also like