You are on page 1of 8

Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay

một phân tử
ARN được gọi là
A. vùng điều hòa. B. gen. C. Vùng kết thúc. D.vùng mã hóa.
Câu 2: Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính 
A. phổ biến. B. thoái hoá. C. đặc hiệu. D. liên tục.
Câu 3. Đặc điểm nào của mã di truyền chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới?
A. Tính phổ biến. B. Tính đặc hiệu. C. Tính thoái hoá. D. Tính liên tục.
Câu 4. Ở sinh vật nhân sơ, có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polypeptit do
gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vì
A. Mã di truyền có tính thoái hóa. B. ADN của vi khuẩn dạng vòng.
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu. D. Gen của vi khuẩn có cấu trúc theo operon.
Câu 5 : Mỗi gen mã hoá prôtêin gồm 3 vùng nuclêôtit theo trình tự là
A. vùng điều hoà -> vùng vận hành -> vùng mã hoá.
B. vùng điều hoà -> vùng mã hoá -> vùng kết thúc.
C. vùng điều hoà -> vùng vận hành -> vùng kết thúc.
D. vùng vận hành -> vùng mã hoá -> vùng kết thúc.
Câu 6: Mạch gốc của một gen có trình tự nuclêôtit là 3'… AAA XXA GGX GGG ATT…5'.Trình tự
nuclêôtit của mạch còn lại trên gen là
A. 3' …TTT GGT XXG XXX TAA…5' B. 5'… UUU GGU XXG XXX UAA …3'.
C. 3' …UUU GGU XXG XXX UAA …5' D. 5' …TTT GGT XXG XXX TAA…3'.
Câu 7: Mạch gốc của một gen có trình tự nuclêôtit là 3'… AAA XXA GGX GGG ATT…5'. Trình tự
nuclêôtit của phân tử mARN được phiên mã từ gen trên là
A. 3' …TTT GGT XXG XXX TAA…5' B. 5' …UUU GGU XXG XXX UAA …3'.
C. 3' …UUU GGU XXG XXX UAA …5' D. 5' …TTT GGT XXG XXX TAA…3'.
Câu 8: Loại phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?
A.ADN B. tARN. C. m ARN. D. r ARN.
Câu 9. Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho quá trình phiên mã?
A. mARN. B. ADN. C. rARN. D. tARN.
Câu 10. Trong quá trình dịch mã, nuclêôtit loại U của môi trường nội bào liên kết bổ
sung với loại nuclêôtit của gen?
A. A. B. G. C. T. D. X.
Câu 11. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 12. Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5'AUA3'. B. 5'AUG3'. C. 5'AAG3'. D. 5'UAA3'.
Câu 13. Nuclêôxômlà đơn vị cấu tạo nên
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. nhiễm sắc thể.
Câu 14. Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?
A. Restrictaza. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. Ligaza

1
Câu 15: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim có vai trò nối các đoạn Okazaki với nhau là
A. ADN pôlimeraza. B. ARN pôlimeraza. C. Ligaza. D. Lipaza.
Câu 16: Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp phân tử nào sau đây?
A. Prôtêin. B. ADN. C. m ARN. D. t ARN.
Câu 17: Nếu mạch gốc của gen có ba loại nuclêôtit A, T, X thì trên mạch còn lại của gen không có loại
nuclêôtit nào sau đây?
A. G. B. T. C. X. D. A.
Câu 18: Nhận định quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực như sau:
(I). đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
(II). đều diễn ra trong tế bào chất.
(III). diễn ra trên cả 2 mạch của phân tử ADN.
(IV). được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung .
(V). Đơn phân là các nuclêôtit.
Số nhận định đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Câu 19: Một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit lần lượt là A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Gen dùng để
tổng hợp phân tử mARN trên có 3000 nuclêotit. Số nuclêôtit loại U chiếm bao nhiêu % tổng số nuclêôtit
của phân tử mARN trên và số lượng là bao nhiêu?
A. 15%; 450 nu B. 30%; 450 nu. C. 30%; 900 nu D. 15%; 900
nu.
Câu 20. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
(I) Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza.
(II). Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
(III). Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
(IV). Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(V). Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các
axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
(VI). Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.
(VII). Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch đơn mới đều được tổng hợp liên tục.
(VIII). Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.
Số phương án đúng: A. 2. B. 3. C. 4. D. 6
Câu 21: Ở tế bào nhân sơ, điều hòa hoạt động gen chủ yếu xảy ra ở mức độ
A. phiên mã. B. dịch mã. C. sau dịch mã. D. sau phiên mã.
Câu 22: Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã là
A. vùng vận hành. B. vùng khởi động. C. vùng mã hóa. D. vùng điều hòa.
Câu 23: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.Coli, thành phần nào sau đây bị bất
hoạt khi trong môi trường có đường lactôzơ?
A. Vùng vận hành (O). B. Vùng khởi động (P).
C. Prôtêin ức chế D. Nhóm gen cấu trúc (Z-Y-A).

2
Câu 24. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operôn Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi
môi trường không có lactôzơ?
(I). Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
(II). ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của operôn Lac và tiến hành phiên mã.
(III). Các gen cấu trúc Z, Y, A không thực hiện phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương
ứng.
(IV). Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
(V). Protein ức chế liên kết với vùng vận hành.
Số nhận định đúng là:
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 25: Những biến đổi liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen được gọi là
A. đột biến. B. đột biến gen. C. thể đột biến. D. đột biến điểm.
Câu 26: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số nuclêôtit nhưng làm thay
đổi số liên kết hiđrô của gen?
A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. B. Mất cặp A - T.
C. Thêm cặp G - X. D. Thay cặp G - X bằng cặp X - G.
Câu 27: Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến điểm?
A. Đảo một cặp nuclêôtit. B. Mất một cặp nuclêôtit.
C.Thay một cặp nuclêôtit. D. Thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 28: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(I). Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(II). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(III). Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(IV). Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(V). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường.
(VI). Đột biến gen xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa của
sinh giới.
Số phát biểu đúng là
A.2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 29: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác ở trong gen nhưng không làm thay
đổi trình tự axit amin trong prôtêin được tổng hợp. Nguyên nhân là do
A. mã di truyền có tính đặc hiệu. B. mã di truyền có tính phổ biến.
C. mã di truyền là mã bộ ba. D. mã di truyền có tính thoái hoá.
Câu 30: Một gen có 3000 nuclêôtit và có nuclêôtit loại T chiếm 10%. Gen đột biến có chiều dài là
5096,6A0 và có 4198 liên kết hiđrô. Đây là dạng đột biến nào?
A. Mất 1 cặp A-T. B. Mất 1 cặp G-X. C.Thay thế cặp A-T = G-X. D. Thêm cặp A-T.
Câu 31: Cấp độ xoắn nào của nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực có đường kính 11nm?
A. crômatit. B. sợi cơ bản. C. nuclêôxôm. D. sợi nhiễm sắc.

3
Câu 32: Một loài sinh vật có bộ NST 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ NST của tế bào không phân li,
tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (n) sẽ tạo
ra hợp tử có thể phát triển thành
A. thể tam bội. B. thể lưỡng bội. C. thể đơn bội. D. thể tứ bội.
Câu 33. Thể đột biến nào sau đây được tạo ra bởi lai xa kết hợp với đa bội hóa?
A. Thể song nhị bội. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D. Thể ba.
Câu 34. Sự không phân li của toàn bộ bộ NST xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây
sẽ tạo ra
A. thể khảm. B. thể đa bội. C. thể tam bội. D. thể tứ bội.
Câu 35. Thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các loại giao tử 2n là
A. AAA, aaa. B. Aaa, Aa, aa. C. AA, aa. D. AA, Aa, aa.
Câu 36. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
A. Đột biến thể một. B. Đột biến đảo đoạn NST. C. Đột biến tứ bội. D. Đột biến tam bội
Câu 37: Ở một số giống cây trồng, người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong
muốn bằng cách gây đột biến
A. mất đoạn nhỏ. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn lớn.
Câu 38. Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m
A. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. B. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.
C. có thể có tỉ lệ (A + T)/(G+X) bằng nhau. D. luôn có chiều dài bằng nhau.
Câu 39: Dạng đột biến nào có thể làm cho một gen nào đó đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có
thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động?
A. Mất đoạn NST. B. Dị đa bội. C. Đảo đoạn NST. D. Tự đa bội.
Câu 40. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST?
A. Đột biến cấu trúc NST có thể phát sinh do sự trao đổi chéo giữa hai crômatit trong một cặp
NST.
B. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
C. Đột biến cấu trúc NST gồm bốn dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
D. Đột biến cấu trúc NST luôn gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của sinh vật.
Câu 41. Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn
chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
A. BBbbDDdd. B. BBbbDDDd. C. BBBbDDdd. D. BBbbDddd.
Câu 42: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n =20. Ỏ thể tam bội và thể tứ bội có bao nhiêu
NST?
A.21; 22. B.40; 30. C.30; 40. D.19; 21.
Câu 43. Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n =20. Ỏ thể một nhiễm và thể tam nhiễm có bao
nhiêu NST?
A.21; 22. B.40; 30. C.30; 40. D.19; 21.
Câu 44: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể
ba ở loài này?

4
A. 10. B. 20. C. 5. D. 3.
Câu 45: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa,
Bb, Dd. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các
bộ nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbDd. B. AaBbDdd. C. AaBbD. D. AAaBBbDDd.
Câu 46: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, sự xuất hiện một cá thể của loài mang bộ NST trong tế
bào chứa 40 NST thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến này có thể sẽ trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản.
II. Thể đột biến này thường tạo quả có nhiều hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội.
III. Thể đột biến này có kích thước cơ thể to hơn dạng lưỡng bội.
IV. Có thể được phát sinh do đột biến đa bội hóa từ hợp tử F1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 47. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây :
(I). Tất cả các thể đa bội đều có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
(II). Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
(III). Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm
sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
(IV). Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng bộ nhiễm sắc của loài lên một số nguyên lần của
n.
(V). Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người
ta có thể sử dụng phương pháp gây đột biến lệch bội.
(VI). Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so
với trong tế bào lưỡng bội.
(VII). Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
(VIII). Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối
hiếm.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 48: Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp
xếp của các gen chứ không làm thay đổi số lượng gen có trên NST?
A. Đột biến mất, thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtit ở trên gen.
B. Đột biên đảo đoạn chứa tâm động và đột biến chuyển đoạn trên một NST.
C. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn NST.
D. Đột biến mất đoạn và đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng.
Câu 49: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit
amin, trừ bộ ba kết thúc.

5
C. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit
amin, trừ AUG và UGG.
D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên
mARN.
Câu 50: Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây không
đúng khi nói về dạng đột biến đó?
A. Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.
B. Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 51. Cho triplet 3’AAX5’ nằm trên mạch gốc của gen. Trình tự nuclêôtit trong côđon tương ứng trên
mARN như thế nào?
A. 5’TAG3’. B. 3’UAG5’. C. 3’TAG5’. D. 5’UUG3’
Câu 52. Loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidro là
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 53: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa mới tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là?
A. (2) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (3) và (4).
Câu 54: Ở người, mất một phần vai NST số 5 sẽ dẫn tới?
A. Bệnh Đao. B. Bệnh ung thư máu ác tính.
C. Máu khó đông. D. Hội chứng “Mèo kêu”.
Câu 55: Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000
tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Trong các giao tử
được sinh ra, lấy ngẫu nhiên 1 giao tử, xác suất thu được loại giao tử có 5 NST là
A. 8% B. 0,5% C. 5% D. 2,5%.
Câu 56: Giả sử một thể đột biến có 2n = 10, mỗi cặp NST chứa 1 cặp gen alen khác nhau. Ở cặp NST I
và II mỗi cặp có 1 NST mang đột biến chuyển đoạn, NST số V có 1 NST mang đột biến mất đoạn, cho
rằng có 1000 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.
Tỉ lệ giao tử bình thường là
A. 12,5%. B. 25%. C. 50% D. 75%

6
Câu 57: Giả sử một thể đột biến có 2n = 10, mỗi cặp NST chứa 1 cặp gen alen khác nhau. Ở cặp NST I
và II mỗi cặp có 1 NST mang đột biến chuyển đoạn, NST số V có 1 NST mang đột biến mất đoạn, cho
rằng có 1000 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.
Số lượng giao tử mang NST đột biến là
A.3500. B.1500. C. 3000. D. 2500.
Câu 58: Giả sử một thể đột biến có 2n = 10, mỗi cặp NST chứa 1 cặp gen alen khác nhau. Ở cặp NST I
và II mỗi cặp có 1 NST mang đột biến chuyển đoạn, NST số V có 1 NST mang đột biến mất đoạn, cho
rằng có 1000 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường.
Số lượng giao tử mang 2 NST đột biến là
A.1500. B. 1000. C. 2000. D. 500.
Câu 59: Khi nói về đột biến gen, có mấy phát biểu nào sau đây là sai?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn làm thay đổi chức năng của prôtêin.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến không phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện
môi trường.
A. 2. B. 1. C.4. D. 3
Câu 60: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ
các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc
A. bổ sung. B. bán bảo toàn.
C. bổ sung và bảo toàn. D. bổ sung và bán bảo toàn.

………………………….HẾT…………………

BẢNG ĐÁP ÁN
1.B 2.C 3.A 4.A 5.B 6.D 7.B 8.C 9.B 10.A
11.A 12.D 13.D 14.B 15.C 16.A 17.C 18.A 19.B 20.A
21.A 22.B 23.C 24.A 25.D 26.A 27.A 28.B 29.D 30.A
31.B 32.A 33.A 34.A 35.D 36.B 37.A 38.C 39.C 40.D
41.A 42.C 43.D 44.A 45.C 46.D 47.B 48.B 49.A 50.B
51.D 52.B 53. C 54.D 55.D 56. A 57.A 58.A 59.D 60.B

7
8

You might also like