Professional Documents
Culture Documents
- Kiểm tra từ 8h30 – 10h (8h25 bắt đầu phát đề) ngày 01/11/2022
- Hình thức: 70% trắc nghiệm, 30% tự luận
- Nội dung: ôn 3 bài 5,8,9 trong chương trình học, kiểm tra cả phần hình vẽ của mỗi bài (chú thích, nội
dung)
- Phần trắc nghiệm: khoanh, chú thích hình và điền khuyết (điền khuyết đối với phần “Cấu trúc tế bào”)
- Phần tự luận: bài Nước 1 câu, bài Cấu trúc tế bào 2 câu
A. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
Trong 92 nguyên tố hóa học có trong thiên nhiên, có khoảng 25 nguyên tố (O, C, H, N, Ca, P, K, S, Cl, Na,
Mg, Fe,…) cấu thành nên các cơ thể sống. Trong đó, C, H, O, N chiếm khoảng 96,3% khối lượng chất khô
của tế bào
Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể mà các nguyên tố hóa học được chia thành hai loại:
- Tính chất:
- Khả năng điều hòa nhiệt độ: hấp thu và tỏa nhiệt => hình thành liên kết hydrogen với nhau thì tỏa nhiệt,
cắt đứt các liên kết hydrogen thì thu nhiệt
- Là dung môi hòa tan nhiều chất dinh dưỡng, muối khoáng
- Sự kết dính: giúp vận chuyển nước trong thân cây và tạo sức căng bề mặt giúp một số động vật nhỏ
có thể di chuyển trên bề mặt
- Nước đá nhẹ hơn nước thường => Sự cách nhiệt khối nước do lớp băng nổi
- Vai trò sinh học của nước trong tế bào: Trong tb, nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào
- Là dung môi phổ biến nhất, là môi trường khuếch tán và môi trường phản ứng chủ yếu của các phản ứng
hóa học trong tế bào
- Là nguyên liệu cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào
- Vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi nhiệt do có khả năng dẫn nhiệt, tỏa nhiệt và bốc hơi cao =>
đảm bảo sự cân bằng và ổn định nhiệt trong tế bào nói riêng và trong cơ thể nói chung
- Bảo vệ cấu trúc của tế bài khi ở trạng thái liên kết
- So với tế bào nhân thực, tế bào vi khuẩn có kích thước 1-5um, bằng 1/10 tế bào nhân thực, tức tỉ lệ S/V
lớn => giúp tế bào trao đổi chất với môi trường, sinh sản một cách nhanh chóng
- Cấu tạo gồm có ba thành phần chính: màng sinh chất, tế bào chất có chứa riboxom và vùng nhân.
- Đặc điểm chưa tiến hóa của tế bào nhân sơ:
+ Chưa có màng nhân
+Chưa có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc
+Kích thước nhỏ, chưa có hầu hết các bào quan
+Không có bộ khung xương tế bào
HỆ THỐNG CÂU HỎI LUYỆN TẬP
1) Vì sao tất cả sinh vật có kích thước lớn luôn có cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào chứ không phải từ một
tế bào duy nhất?
2) Dựa vào tính kháng nguyên ở bề mặt tế bào, hãy cho biết bệnh do vi khuẩn Gram dương hay vi khuẩn Gram
âm gây ra sẽ nguy hiểm hơn. Tại sao?
3) Tại sao tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào?
4) Hãy kể tên một số bệnh do vi khuẩn gây ra và đề xuất biện pháp phòng tránh các bệnh đó.
5) Một bệnh nhân bị mắc bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân này cần
phải sử dụng các loại kháng sinh khác nhau. Hiệu quả của kháng sinh được mô tả trong bảng sau:
1. Khả năng bệnh nhân này có thể nhiễm ít nhất mấy loại vi khuẩn? Tại sao?
2. Biết kháng sinh C có vai trò ức chế hoạt động tổng hợp protein của ribosome. Dựa vào cấu trúc tế bào vi
khuẩn, hãy dự đoán nguyên nhân tại sao kháng sinh C có hiệu quả tương đối thấp?
3. Tại sao khi phối hợp hai loại kháng sinh B và C lại cho hiệu quả cao hơn so với khi sử dụng riêng lẻ?
6) Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
7) Ý nghĩa của việc nhuộm bằng phương pháp nhuộm gram đối với các chủng vi khuẩn
8) Plasmit là gì? Plasmit có vai trò gì đối với vi khuẩn
9) Thuốc kháng sinh là gì? Nêu tác động của thuốc kháng sinh
10) Vì sao một số loại vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?
C. TẾ BÀO NHÂN THỰC:
b) Mô tả quá trình sản xuất và vận chuyển protein tiết ra ngoài tế bào.
7) Tại sao bộ máy Golgi được xem là trung tâm sản xuất, kho chứa, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế
bào?
8) Cho biết diện tích màng ngoài và màng trong của ti thể khác nhau như thế nào. Tại sao lại có sự khác biệt
này? Điều đó có ý nghĩa gì?
9) Cho các tế bào sau: tế bào gan, tế bào xương, tế bào cơ tim, tế bào biểu bì, tế bào thần kinh. Hãy xác định tế
bào nào cần nhiều ti thể nhất. Giải thích.
10) Những người thường xuyên uống nhiều rượu, bia sẽ có loại lưới nội chất nào phát triển? Tại sao?
11) Giải thích mối quan hệ về chức năng của ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi.
12) Tại sao ti thể có khả năng tổng hợp một số protein đặc trưng của nó?
13) So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp.
14) Tại sao khung xương tế bào có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào động vật?
15) Hậu quả gì sẽ xảy ra cho tế bào nếu lysosome bị vỡ?
16) Tại sao tế bào thực vật không có lysosome nhưng vẫn thực hiện được chức năng tiêu hóa nội bào?
17) Tại sao một số thuốc ức chế sự hình thành vi ống có tác dụng ngăn ngừa ung thư?
18) Ở người, một số loại tế bào như tế bào thần kinh, tế bào cơ trưởng thành không có trung thể. Các tế bào
này có phân chia được không? Vì sao?
19) Tại sao nói màng sinh chất có tính thấm chọn lọc và điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?
20) Tại sao tế bào chỉ có thể tiếp nhận một số thông tin nhất định từ môi trường bên ngoài?
21) Tại sao khi cấy ghép mô từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận có thể xảy ra hiện tượng đào
thải mô được ghép?
22) Tại sao khi một tế bào thực vật bị nhiễm bệnh thì bệnh sẽ nhanh chóng lan truyền đến các tế bào khác và
toàn bộ cơ thể?
23) Hãy tìm hiểu thông tin về các loại tế bào đặc biệt trong cơ thể (thực vật, động vật) mà trong cấu tạo của
chúng thiếu một số bào quan đã học và dự đoán nguyên nhân.
24) Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào
hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.
b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?
25) HIV là loại virus chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu lympho T-CD4 ở người do tế bào này có thụ thể CD4
phù hợp để HIV xâm nhập vào tế bào. Một nhà khoa học đã đưa ra ý tưởng rằng bằng cách gây đột biến, người
ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của người mang thụ thể CD4 trên bề mặt, sau đó đưa tế bào hồng cầu này
vào cơ thể người nhằm kìm hãm quá trình nhân lên của HIV. Ý tưởng này có tính khả thi không? Giải thích.
26) David Frye và Micheal Edidin tại trường Đại học tổng hợp Johns Hopkins đã đánh dấu protein màng của
tế bào người và tế bào chuột bằng hai loại dấu khác nhau và dung hợp các tế bào lại. Họ dùng kính hiển vi để
quan sát các dấu ở tế bào lai, kết quả quan sát như Hình 9.16.
a) Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì?
28) Vì sao nói cholesteron có tính đệm nhiệt? Tại sao thực vật không có? Cholesteron này ở đâu ra?
29) Nguồn gốc của các protein bám màng và xuyên màng?
30) Khi người ta uống rượu thì tế bào nào trong cơ thể phải làm việc để cơ thế khỏi bị đầu độc?
31)Trình bày thí nghiệm chứng tỏ nhân tế bào quyết định mọi đặc điểm của cơ thể
32) Trình bày mối qh giữa bộ máy gongi, lưới nội chất và màng sinh chất trong việc vận chuyển một protein
ra ngoài tế bào