You are on page 1of 24

ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.

TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

CHƯƠNG 1 SỐ LIỆU ĐỀ BÀI

1.1 Bảng số liệu

MN Vtb Nlm
MNDBT Pđb Qlũtk Vc QTĐmax Hmax Hmin Htt Hbq
C (tr.m 3
(mW
(m) (%) (m3/s) (tr.m3) (m3/s) (m) (m) (m) (m)
(m) ) )

2588. 38.6 26.1


424 85 1000 406 748.4 246.2 52 21.98 28.75
8 1 3

1.2 Bảng quan hệ lưu lượng và mực nước hạ lưu Q = f(Zhl)

Zhl(m) 380 382 384 386 388 390 392 394 396 398 400
Q(m3/s) 0 102 205 410 1024 1638 2458 3684 5120 7168 10240

Đồ thị Q = f(Zhl)

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 1 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

CHƯƠNG 2 LỰA CHỌN THIẾT BỊ CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN

2.1 Lựa chọn thiết bị của nhà máy thủy điện


2.1.1 Chọn số tổ máy (z)
 Theo đề bài Nlm = 52 (mW)
 Chọn 2 phương án tổ máy là 2 hoặc 3
 Công suất của tổ máy: Ntm = Nlm/z, (KW)
 Phương án 1
N lm 52 ×103
N tổ máy = = =26000(KW )
Z 2
 Phương án 2
N lm 52 ×103
N tổ máy = = =17333.3(KW )
Z 3

2.1.2 Chọn kiểu tuabin


 Công suất tuabin : NTB = Ntm/tm (KW)
tm : hiệu suất máy phát điện, sơ bộ lấy tm = 0.95
 Chọn kiểu tuabin:
Phạm vi cột nước làm việc: Hmax  Hmin = 38.6121.98 (m)
Dựa vào phạm vi sử dụng cột nước và công suất tuabin tra biểu đồ phạm vi sử dụng
các hệ loại tua bin ta chọn loại
 Tuabin CQ40/800-46

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 2 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

2.1.3 Vẽ đường đặc tính tổng hợp chính của tuabin

2.1.4 Xác định các thông số cơ bản của tuabin


1. Tuabin CQ40/800-46 (phương án 2 tổ máy)

 Công thức xác định đường kính tuabin:

D1 =
√ N TB
9.81.❑TB . Qln . H TT . √ H TT
' (m) (1)

 ❑TB: Hiệu suất tuabin tai điểm tính toán sơ bộ chọn ❑TB =0.85.
 Q'ln : Lưu lượng quy dẫn tính toán lấy Q'ln =1200 m 3/s
 Htt: Cột nước tính toán Htt= 26.13m.
 NTB: Công suất tuabin NTB = 27368.42 kW.
Thay vào công thức 1 => D1= 4.525m

 Dựa vào bảng 6-4 (tr.70 [3]), quy chuẩn ta được:

{ D 1 a=4.5 m
D 1 b=4.75 m

 Xác định tốc độ quay đồng bộ của tuabin


 Công thức xác định tốc độ quay đồng bộ:
n ' 1 √ H bq
ln
n=
D1
 Trong đó:
 n’1Mln : tốc độ quay quy dẫn lợi nhất 120 vg/phút
 Hbq: cột nước bình quân của TTĐ, Hbq = 28.75 (m)

Thay số ta có kết quả:

Số vòng quay tính Số vòng quay quy


D1
toán ntt (vg/ph) chuẩn nqc (vg/ph)
n1a 136.3
D1a 4.5 na 142.9
n2a 150
n1b 130.4
D1b 4.75 nb 135.4
n2b 136.3

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 3 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

Vậy có 4 phương án:

PA D1(m) n(vg/ph)
1 4.5 136.3
2 4.5 150
3 4.75 130.4
4 4.75 136.3

 Xác định hiệu suất tua bin theo từng phương án


 Xác định độ hiệu chỉnh hiệu suất :
 = Tmax - mmax
Trong đó:

√ √
5

 Tmax = 1-( 1-mmax) D1T


D1 M
×
10 HM
HT

 HTT<150m nên bỏ qua ảnh hưởng của cột nước √


10 HM
HT
 D1m = 0.46m là đường kính của tua bin mô hình.
 D1T: đường kính tua bin thực.
Thay số được kết quả trong bảng sau:

D1 Tmax  √❑Tmax /❑Mmax

D1a = 4.5 (m) 0.941 0.04 1.02

D1b = 4.75 (m) 0.942 0.041 1.02

Do √❑Tmax /❑Mmax <1.03 nên bỏ qua giá trị hiệu chinh n1 và Q1 trong tính
' '

 Vẽ đường n’1M ứng với Hmin trên ĐTTHC theo công thức
nD 1 T
n'1M =
√ H min

 Vẽ đường n’1M ứng với Hmax trên ĐTTHC theo công thức
nD 1T
n'1M =
√ H max

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 4 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

 Vẽ đường hạn chế công suất domáy phát điện (đường AB):

{
Qtd max
Q ' 1 MA = 2
1T
Z∗D .H
tt1 /2
n . D1A
n' 1 MA =
 Điểm A √ H tt

{
N TB
Q ' 1 MB = 2
1T
9 ,81 . ηTB . D .H 3/ 2
max
n . D1 B
n ' 1 MB =
 Điểm B √ H max
 Trong đó:
 NTB, D1T, n ứng với phương án tính toán

A B
D1(m Hmi Hma
PA n(vg/ph) n1' n1' n(vg/ n(vg/
) n x Q(l/s) Q(l/s)
ph) ph)
1 4,5 136,3 130,8 98,7 1213,5 120,0 675,6 98,7
2 4,5 150 21,9 144,0 108,6 1213,5 132,0 675,6 108,6
38,61
3 4,75 130,4 8 132,1 99,7 1089,1 121,2 606,4 99,7
4 4,75 136,3 138,1 104,2 1089,1 126,7 606,4 104,2

 Vẽ đường hạn chế công suất do tua bin (đường AC)


 Từ A vẽ đường song song với đường đồng độ mở cánh hướng dòng a0 gần
nhất, cắt đường ’1m (Hmin) tại C.
 Vẽ đường giới hạn công suất nhỏ nhất ứng với lưu lượng 0.6QTB
 Lựa chọn phương án:
 Thể hiện 4 vùng làm việc này lên hình đường ĐTTHC của kiểu tua bin chọn.
 Xác định hiệu suất bình quân của tua bin của từng phương pháp theo công
thức :
n
η i +ηi +1
∑( 2
). ΔS i
i =1
ηbq = n
∑ ΔS i
i =1

 Trong đó: Si là phần diện tích nằm giữa 2 đường đồng hiệu suất i và i+1
nằm trong vùng làm việc của tua bin trên đường ĐTTHC.
PHƯƠNG ÁN 1

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 5 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

ΔS η ηtb ΔS x ηtb ηbq


  91,3      
50956,49
559,04 91 91,15 6  
27455,50 90,2774
302,54 90,5 90,75 5 8
17577,99
194,77 90 90,25 3  
318,68 89 89,5 28521,86  
212,44 88 88,5 18800,94  
143312,7
Tổng 1587,47     9  

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 6 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

Phương án 2

ΔS η ηtb ΔS x ηtb ηbq


  91,3      
506,85 91 91,15 46199,3775  
469,65 90,5 90,75 42620,7375  
90,1540
238,5 90 90,25 21524,625 2
352,22 89 89,5 31523,69  
253,6 88 88,5 22443,6  
52,25 87 87,5 4571,875  
5,23 86 86,5 452,395  
Tổng 1878,3     169336,3  

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 7 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

PHƯƠNG ÁN 3

ΔS η ηtb ΔS x ηtb ηbq


  91,3      
443,2 91 91,15 40397,68  
24113,18 90,1799
265,71 90,5 90,75 3 5
15442,67
171,11 90 90,25 8  
303,28 89 89,5 27143,56  
230,46 88 88,5 20395,71  
127492,8
Tổng 1413,76     1  

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 8 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

PHƯƠNG ÁN 4

ΔS η ηtb ΔS x ηtb ηbq


  91,3      
376,54 91 91,15 34321,621  
313,7 90,5 90,75 28468,275  
90,1325
180,46 90 90,25 16286,515 1
312,88 89 89,5 28002,76  
221,66 88 88,5 19616,91  
14,54 87 87,5 1272,25  
Tổng 1419,78     127968,331  

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 9 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

2. Tuabin CQ40/800-46 (phương án 3 tổ máy)

 Công thức xác định đường kính tuabin:

D1 =
√ N TB
9.81.❑TB . Q'ln . H TT . √ H TT
(m) (1)

 ❑TB: Hiệu suất tuabin tai điểm tính toán sơ bộ chọn ❑TB =0.85.
 Q'ln : Lưu lượng quy dẫn tính toán lấy Q'ln =1200 m 3/s
 Htt: Cột nước tính toán Htt= 26.13m.
 NTB: Công suất tuabin NTB = 18245,61 kW.
Thay vào công thức 1 => D1= 3,69m

 Dựa vào bảng 6-4 (tr.70 [3]), quy chuẩn ta được:

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 10 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

{ D1 a=3.55 m
D1 b=3.75 m

 Xác định tốc độ quay đồng bộ của tuabin


 Công thức xác định tốc độ quay đồng bộ:
n ' 1 √ H bq
ln
n=
D1
 Trong đó:
 n’1Mln : tốc độ quay quy dẫn lợi nhất 120 vg/phút
 Hbq: cột nước bình quân của TTĐ, Hbq = 28.75 (m)
Thay số ta có kết quả:

Số vòng quay
Số vòng quay tính
D1qc quy chuẩn nqc
toán ntt (vg/ph)
(vg/ph)
n1a 166,7
D1a 3,55 na 181,2474
n2a 187,5
n1b 166,7
D1b 3,75 nb 171,5809
n2b 187,5
Vậy có 4 phương án :
PA D1(m) n(vg/ph)
5 3,55 166,7
6 3,55 187,5
7 3,75 166,7
8 3,75 187,5

 Xác định hiệu suất tua bin theo từng phương án


 Xác định độ hiệu chỉnh hiệu suất :
 = Tmax - mmax
Trong đó:

√ √
5

 Tmax = 1-( 1-mmax) D1T


D1 M
×
10 HM
HT

 HTT<150m nên bỏ qua ảnh hưởng của cột nước √


10 HM
HT
 D1m = 0.46m là đường kính của tua bin mô hình.
 D1T: đường kính tua bin thực.

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 11 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

Thay số được kết quả trong bảng sau:

A B
PA D1(m) n(vg/ph) Hmin n1' Hmax n1'
Q(l/s) Q(l/s) n(vg/ph) n(vg/ph)
5 3,55 166,7 126,2 95,2 1299,9 723,7 115,8 95,2
6 3,55 187,5 142,0 107,1 1299,9 723,7 130,2 107,1
21,98 38,61
7 3,75 166,7 133,3 100,6 1164,9 648,6 122,3 100,6
8 3,75 187,5 150,0 113,2 1164,9 648,6 137,6 113,2
 Vẽ đường hạn chế công suất do tua bin (đường AC)
 Từ A vẽ đường song song với đường đồng độ mở cánh hướng dòng a0 gần
nhất, cắt đường ’1m (Hmin) tại C.
 Vẽ đường giới hạn công suất nhỏ nhất ứng với lưu lượng 0.6QTB
 Lựa chọn phương án:
 Thể hiện 4 vùng làm việc này lên hình đường ĐTTHC của kiểu tua bin chọn.
 Xác định hiệu suất bình quân của tua bin của từng phương pháp theo công
thức :
n
η i +ηi +1
∑( 2
). ΔS i
i =1
ηbq = n
∑ ΔS i
i =1

Trong đó: Si là phần diện tích nằm giữa 2 đường đồng hiệu suất i và i+1
nằm trong vùng làm việc của tua bin trên đường ĐTTHC

PHƯƠNG ÁN 5

ΔS η ηtb ΔS x ηtb ηbq


  91,3      
59679,55
654,74 91 91,15 1  
34614,77 90,2377
381,43 90,5 90,75 3 2
22016,48
243,95 90 90,25 8  
404,34 89 89,5 36188,43  
286,24 88 88,5 25332,24  
177831,4
Tổng 1970,7     8  

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 12 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

PHƯƠNG ÁN 6

ΔS η ηtb ΔS x ηtb ηbq


  91,3      
720,62 91 91,15 65684,513  
504,17 90,5 90,75 45753,4275  
90,3201
221,19 90 90,25 19962,3975 2
325,93 89 89,5 29170,735  
232,28 88 88,5 20556,78  
38,71 87 87,5 3387,125  
Tổng 2042,9     184514,978  

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 13 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

PHƯƠNG ÁN 7

ΔS η ηtb ΔS x ηtb ηbq


  91,3      
596 91 91,15 54325,4  
26900,11 90,2789
296,42 90,5 90,75 5 4
16997,68
188,34 90 90,25 5  
28746,50
321,19 89 89,5 5  
226,62 88 88,5 20055,87  
Tổng 1628,57     147025,5  

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 14 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

PHƯƠNG ÁN 8

ΔS η ηtb ΔS x ηtb ηbq


  91,3      
189,41 91 91,15 17264,7215  
392,76 90,5 90,75 35642,97  
89,7379
275,34 90 90,25 24849,435 3
367,82 89 89,5 32919,89  

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 15 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

268,45 88 88,5 23757,825  


94,17 87 87,5 8239,875  
41,45 86 86,5 3585,425  
9,71 85 85,5 830,205  
Tổng 1639,11     147090,347  

3. Kết luận:

 Qua so sánh kết quả tính hiệu suất trung bình của 8 phương án ta chọn tuabin
CQ40/800-46
 Các thông số:
 Số tổ máy: 3 tổ
 Đường kính BXCT: D1 = 3.55m
 Số vòng quay: n = 187,5 vg/ph
 Hiệu suất bình quân: bq = 90,32 %

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 16 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

2.1.5 Xác định hệ số tỷ tốc ns


 Hệ số tỷ tốc là đại lượng đặc trưng cho cả 3 thông số chính của tua bin là n, N,
H. Theo định nghĩa, hệ số tỷ tốc là tốc độ quay của tua bin khi làm việc ở cột
nước H=1m phát ra công suất 1 kW. Mỗi kiểu tua bin có phạm vi sử dụng cột
nước và công suất nhất định nên có một phạm vi của tỷ tốc nhất định. Để tiện
so sánh, đối với mỗi kiểu tua bin hệ số tỷ tốc được tính với chế độ làm việc có
Nđm, Htt và n đồng bộ, cũng có khi tính theo chế độ làm việc lợi nhất. Khi hai tua
bin có cùng NT, nếu tua bin nào có ns lớn hơn thì D1 bé hơn và n cũng lớn hơn, vì
vậy kích thước MPĐ nhỏ hơn và làm giảm kích thước chung của NMTĐ nhưng
hệ số khí thực lại tăng.
 Hệ số tỷ tốc :
Theo quy định của Nga và các nước SNG :

1 ,167 n √ N 11,67∗187,5∗√ 18245,61


n s= =¿
H 5/4 = 26,135 /4 500,29( vòng/ phút )

2.1.6 Xác định tốc độ quay lồng và lực dọc trục


1. Tốc độ quay lồng:

n √ H max
'
nl = 1l
 Tốc độ quay lồng: D1(v/ph)
 Trong đó:
 Hmax, D1: Cột nước lớn nhất và đường kính BXCT của Tua bin.
 n’1l : Số vòng quay lồng quy dẫn được lấy từ đường đặc tính quay lồng của
tua bin. Với tuabin CQ lấy bằng 2no = 120x2 = 240 (vg/ph).
240 × √38,61
 nl = =420,08¿ vòng/phút)
3,55

2. Áp lực nước tác dụng dọc trục Tua bin

 Lực dọc trục được xác định sơ bộ theo công thức:


π
P=K D21 H max
4
Trong đó :

 K là hệ số lực dọc trục, xác định theo đồ thị căn cứ vào hệ số tỉ tốc ns =
420,08 suy ra K = 0.5
π
2
 P= 0,5× ×3,55 ×38,61 = 191,08 (T)
4

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 17 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

2.1.7 Chọn cao trình đặt BXCT của tuabin


 Cao trình đặt BXCT của tuabin gọi tắt là cao trình đặt tuabin dược xác định
theo điều kiện làm việc của tuabin không xảy ra hiện tượng khí thực trong bất
kì tổ hợp cột nước, MNHL và công suất tuabin.
 Công thức xác định T:
T = [Hs] + Zhl min (Q)

Hs ≤ [Hs]

 Trong đó:
 [Hs] là chiều cao hút tính toán cho phép (hay chiều cao hút lớn nhất mà
tua bin không bị xâm thực) được xác định theo công thức:
 [Hs] = 10 - T/900 - K..HTT
 Sơ bộ lấy T = Zhl(Q)
N TB 18245,61
Q= = = 78,81 ( m3/s )
9,81.❑T . H TT 9,81 x 0,9032 x 26,13

Tra trên đồ thị quan hệ Zhl = f(Q):


 Q = f(Zhl) = >Zhl = 381,6 (m)
 K = 1.1  1.3 chọn K = 1.3
 : Hệ số khí thực lấy tại điểm tính toán (NT,HTT)
 = 0.33

 HTT = 26,13m
 [Hs] = 10 – 381,55/900 - 1.3x0.42 x 26,13 = -4,69 (m)
 Chọn Hs  [Hs] = > Hs = -5 m
 Vậy cao trình đặt BXCT của tuabin là:
T = -5 + 381,6 = 376,6 (m)

2.2 Tính toán xác định buồng tuabin


2.2.1 Chọn kết cấu các kích thước cơ bản của buồng tuabin
 Buồng tua bin có nhiệm vụ đưa nước vào bánh xe công tác sau khi dẫn nước
vào bộ phận hướng dòng sao cho tổn thất thuỷ lực ở buồng vào bộ phận hướng
dòng bé nhất. Nó phụ thuộc kích thước và kiểu tua bin và vào cột nước.
 Buồng tua bin lớn thì tổn thất thuỷ lực bé nhưng giá thành xây dựng lại cao.
Kích thước buồng ảnh hưởng tới kích thước tổ máy.
 Căn cứ vào cột nước Htt = 26,13 (m) và loại tua bin CQ40 ta chọn buồng tua
bin bằng bê tông tiết diện đa giác, trần bằng (n = 0)

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 18 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

Da
ai D1

bo

bi

10°

Một số kích thước cơ bản buồng xoắn bê tông trần bằng

 Các kich thước cơ bản:


 Góc ôm max = 240o
 Chiều rộng buồng Bb theo bảng 1 Kích thước buồng tuabin có
Bb = 2.696D1 = 2.696 x 3,55 = 9,571(m)

 Chiều cao bộ phận hướng dòng theo bảng 1 Kích thước buồng tuabin có:
bo = 0.38D1 = 0.38 x 3,55 = 1,349(m)

2.2.2 Tính toán thủy động xác định kích thước buồng tuabin
 Loại buồng xoắn hình thang, trần bằng.
 Chọn lưu lượng tính toán: trong đồ án thiết kế sơ bộ chọn QT ứng với NTmax
khi tuabin làm việc với cột nước tính toán.
 Qt = 82,06 (m3/s).
 Tính toán thủy động buồng tuabin dựa theo điều kiện:
 Lưu lượng được phân bố đều theo chu vi của BPHD
 Lưu lượng tại các tiết diện ngang ứng với góc  của buồng xoắn là Q
xác định theo công thức:
 Q = QT./360(m3/s)

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 19 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

 Tiết diện của buồng tuabin tại các vị trí ứng với góc :
 F = Q/ V(m2)
 Diện tích tiết diện của buồng tuabin tại tiết diện vào là:
 FV = Qmax/V0 = (QT. max)/(360.V0) (m2)
 Trong đó: V0: vận tốc trung bình tại tiết diện vào, tra bảng 4 (trang 19
[4]).
V0 = 4,59 (m/s)
 Việc tính toán thủy động xác định kích thước buồng tuabin tiến hành
theo quy luật vận tốc trung bình trong các tiết diện không đổi Vo =
constant
 D1 = 3.55 m tra bảng 2 : Da = 5m, Do = 4,15m
 Qmax = (QT. max)/360 = 82,06 x 240/360 = 54,71(m3/s).
 Fv = Qmax/V0 = 54,71/4,59 = 11,919 (m2).
 Góc nghiêng  = 10 12 chọn  = 10.

STT GÓC Q F a b c R=a+ra


1 240 54,707 11,919 2,737 4,722 2,142 5,237
2 225 51,288 11,174 2,634 4,594 2,062 5,134

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 20 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

3 210 47,868 10,429 2,528 4,464 1,979 5,028


4 195 44,449 9,684 2,418 4,329 1,893 4,918
5 180 41,030 8,939 2,304 4,188 1,804 4,804
6 165 37,611 8,194 2,185 4,042 1,711 4,685
7 150 34,192 7,449 2,062 3,889 1,614 4,562
8 135 30,773 6,704 1,932 3,729 1,512 4,432
9 120 27,353 5,959 1,795 3,561 1,405 4,295
10 105 23,934 5,214 1,650 3,382 1,291 4,150
11 90 20,515 4,469 1,495 3,191 1,170 3,995
12 75 17,096 3,725 1,327 2,984 1,039 3,827
13 60 13,677 2,980 1,144 2,759 0,895 3,644
14 45 10,258 2,235 0,939 2,507 0,734 3,439
15 30 6,838 1,490 0,702 2,215 0,550 3,202
16 15 3,419 0,745 0,413 1,859 0,323 2,913
17 0 0,000 0,000 0,000 1,349 0,000 2,500

Mặt cắt 1-1

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 21 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

Buồng xoắn bê tông trần bằng thiết kế

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 22 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

2.3 Chọn ống hút


 Với CQ40. Theo bảng 5:Các kích thước cơ bản của ông hút cong dùng cho
tuabin cánh quay ta chọn ống hút cong kiểu 4A, ta có các kích thước chính:
Kích thước ống hút
Kiểu
ống D1 h L B5 D4 h4 H6 L1 h5
CQ hút
1 1.92 3.5 2.2 1,1 1,1 0,55 1,417 1,0

4A 3.55 6.816 12.425 7.81 3.905 3.905 1.953 5.041 3.55

2.4 Chọn thiết bị điều chỉnh tuabin


2.4.1 Chọn thiết bị dầu áp lực.
 Thiết bị dầu áp lực có nhiệm vụ cung cấp dầu áp lực cho tủ điều chỉnh tốc độ
tua bin. Thiết bị dầu áp lực bao gồm: bình chứa dầu áp lực, thùng dầu, bơm dầu,
rơle điều khiển và các phụ kiện khác. Thiết bị dầu áp lực thường được chế tạo
với kết cấu giống nhau nhưng kích thước khác nhau dựa theo dung tích bình
chứa dầu. Để chọn được thiết bị dầu áp lực đảm bảo được yêu cầu đề ra. Ta cần
xác định dung tích bình chứa dầu áp lực dựa trên dung tích xilanh của động cơ
tiếp lực hệ thống điều chỉnh tua bin
 Các bước tính toán :
 Năng lực làm việc của động cơ tiếp lực BPHD được xác định theo công
thức:
AHD = 34 (Hmax Do bo)1,14 (kG.m)
 Trong đó: Hmax là cột nước làm việc lớn nhất =38,61 (m)
Do là đường kính vòng tròn qua truc cánh hướng dòng = 4,15 (m)

bo là chiều cao BPHD = 1,349 (m)

Thay số vào công thức trên ta có AHD = 34 (38,61×4,15×1,349)1,14 =

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 23 LỚP 61TL2


ĐỒ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN GVHD: PGS.TS NGUYỄN THƯỢNG BẰNG

SVTH : VŨ MẠNH THỊNH 24 LỚP 61TL2

You might also like