Professional Documents
Culture Documents
Nhà Máy Chung
Nhà Máy Chung
-MỤC LỤC
1
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
2
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
MNDBT Pđb Qlũtk MNC Vtb Vc QTĐmax Nlm Hmax Hmin Htt Hbq
(m) (%) (m3/s) (m) (tr.m3) (tr.m3) (m3/s) (mW) (m) (m) (m) (m)
59.9
440 90 1500 222 6156 5106 3759.1 1239 45.32 41.2 36.61
7
Zhl(m) 380 382 384 386 388 390 392 394 396 398 400
Q(m3/s) 0 400 800 1600 4000 6400 9600 1440 20000 2800 40000
0 0
Đồ thị Q = f(Zhl)
3
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
Zhl (m)
45000
40000
35000
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0
375 380 385 390 395 400 405
4
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
5
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
D1 =
√ N TB
9.81.❑TB . Q ln . H TT . √ H TT
' (m)
Giả thiết điểm làm việc của tuabin tại A’ (1250l/s; 110);
❑TB: Hiệu suất tuabin tai điểm tính toán ❑TB =0.85.
' '
Q ln : Lưu lượng quy dẫn tính toán lấy Qln =1000 m3/s (900-1050)
Htt: Cột nước tính toán Htt = 41.2 m.
NTB: Công suất tuabin NTB = 105.36 MW.
= > D1 =
√ 105.36 x 1000000
9.81∗0.85∗1000∗41.2∗√ 41.2
= 6.9
{ D 1 a=6.7 m
D 1 b=7.1 m
6
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
n'1
ln
√ H bq
n=
D1
Trong đó:
n’1Mln : tốc độ quay quy dẫn lợi nhất 110 vg/phút
Hbq: cột nước bình quân của TTĐ, Hbq = 45.32m
PA D1(m) n(vg/ph)
1 6.7 107.1
2 6.7 115.4
3 7.1 100
4 7.1 107.1
√ √
D1 M 10 H M
5
7
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
Do √❑Tmax /❑Mmax <1.03 nên bỏ qua giá trị hiệu chinh n1 và Q1 trong tính toán.
' '
Vẽ đường n’1M ứng với Hmin trên ĐTTHC theo công thức
nD
n'1M = 1 T
√ H min
Vẽ đường n’1M ứng với Hmax trên ĐTTHC theo công thức
nD 1T
n'1M =
√ H max
Vẽ đường hạn chế công suất domáy phát điện (đường AB):
{
NT
Q' 1 MA = 2
9.81 D ∗H TT∗√ H
1
Điểm A TT
nD 1
n' 1 MA =
√ H TT
{
NT
Q' 1 MB= 2
9.81 D ∗H max∗ √ H max
1
Điểm B nD 1
n ' 1 MB=
√ H max
{
NT
Q' 1 MC =
9.81 D ∗H min∗√ H min
2
1
Điểm C nD 1
n' 1 MB =
√ H min
Trong đó:
NTB, D1T, n ứng với phương án tính toán
Kết quả tính toán trong bảng:
n(vg/ A B
PA D1(m) Hmin Hmax
ph) Q1'mA(l/s) n1'mA(vg/ph) Q1'mB(l/s) n1'mB(vg/ph)
1 6.7 107.1 1064.4 111.8 606 92.7
2 6.7 115.4 1064.4 120.5 606 99.8
35.6 59.97
3 7.1 100 947.8 110.6 539.7 91.7
4 7.1 107.1 947.8 118.5 539.7 98.2
8
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
n
η i +ηi +1
∑( 2
). ΔS i
i=1
ηbq = n
∑ ΔS i
i =1
Trong đó: Si là phần diện tích nằm giữa 2 đường đồng hiệu suất i và i+1 nằm
trong vùng làm việc của tua bin trên đường ĐTTHC.
Kết quả tính toán trong bảng tính
bảng tính hiệu suất trung bình phương án 1
∩b
∆S ∩ ∩tb ∆S×∩tb q
89.8
430.4 89.5 89.65 38585.36
337.9 89 89.25 30157.58
267.5 88 88.5 23673.75
165.6 87 87.5 14490.00
112 86 86.5 9688.00
88
96.96 85 85.5 8290.08
94.15 84 84.5 7955.68
68.61 83 83.5 5728.94
25.15 82 82.5 2074.88
140644.2
tổng 1598.27 5
9
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
10
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
11
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
12
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
D1 =
√ N TB
9.81.❑TB . Q ln . H TT . √ H TT
' ,m
Giả thiết điểm làm việc của tuabin tại A’ (1100l/s; 110);
❑TB: Hiệu suất tuabin tai điểm tính toán ❑TB =0.85.
' '
Q ln : Lưu lượng quy dẫn tính toán lấy Qln =1250 m 3/s
HTT: Cột nước tính toán HTT = 34.3m.
NTB: Công suất tuabin NTB = 63.8 MW.
= > D1=
√ 88.5 x 1000000
9.81∗0.85∗1000∗41.2∗√ 41.2
= 6.34 (m)
{ D 1 a=6.3 m
D 1 b=6.7 m
13
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
1T
×
HT
Do √❑Tmax /❑Mmax <1.03 nên bỏ qua giá trị hiệu chinh n1 và Q1 trong tính toán.
' '
Vẽ đường n’1M ứng với Hmin trên ĐTTHC theo công thức
nD
n'1M = 1 T
√ H min
Vẽ đường n’1M ứng với Hmax trên ĐTTHC theo công thức
nD 1T
n'1M =
√ H max
Vẽ đường hạn chế công suất domáy phát điện (đường AB):
{
NT
Q' 1 MA = 2
9.81 D ∗H TT∗√ H
1
Điểm A TT
nD 1
n' 1 MA =
√ H TT
14
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
{
NT
Q' 1 MB= 2
9.81 D ∗H max∗√ H max
1
Điểm B nD 1
n ' 1 MB=
√ H max
Trong đó:
NTB, D1T, n ứng với phương án tính toán
Kết quả tính toán trong bảng:
n(vg/ Hma A B
PA D1(m) Hmin
ph) x Q1'mA(l/s) n1'mA(vg/ph) Q1'mB(l/s) n1'mB(vg/ph)
5 6.3 115.4 1011.2 113.3 575.8 93.9
6 6.3 120 35.6 1011.2 117.8 575.8 97.6
59.97
7 6.7 107.1 1 894 111.8 509.1 92.7
8 6.7 115.4 894 120.5 509.1 99.8
Trong đó: Si là phần diện tích nằm giữa 2 đường đồng hiệu suất i và i+1 nằm
trong vùng làm việc của tua bin trên đường ĐTTHC.
Kết quả tính toán trong bảng tính
15
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
16
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
17
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
18
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
19
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
3. Kết luận:
Qua so sánh kết quả tính hiệu suất trung bình của 8 phương án ta chọn tuabin
CQ60/642-46 ( phương án 1 )
Các thông số:
Số tổ máy: 12 tổ
Đường kính BXCT: D1 = 6.7 m
Số vòng quay: n = 107.1 vg/ph
Hiệu suất bình quân: bq = 86.4 %
2.1.5 Xác định hệ số tỷ tốc ns
Theo quy phạm Nga:
1.167∗n √ N 1.167∗107.1∗√ 105.36∗10
3
v
Ns= = =388.7 ( )
5
4
5
4
phút
H 41.2
Theo bảng 2.6 (trang29 [3]) suy ra 388.7 thuộc nhóm 300-400, tuabin thuộc nhóm tỷ
tốc chậm
2.1.6 Xác định tốc độ quay lồng và lực dọc trục
1. Tốc độ quay lồng:
'
Il . √ H max
n
nl =
D1
Trong đó:
Hmax, D1: Cột nước lớn nhất và đường kính BXCT của Tua bin.
n’1l : Số vòng quay lồng quy dẫn được lấy từ đường đặc tính quay lồng
của tua bin. Với tuabin CQ lấy bằng 2no = 110x2 = 220 (vg/ph).
n' Il∗√ H max 220∗√59.97
nl = = =254.3 vg/ph
D1 6.7
Trong đó:
K là hệ số lực dọc trục, xác định theo hình 6-8 ( tr. 82 [3]) căn cứ vào
hệ số tỉ tốc ns = 388.7 suy ra K = 0.49
20
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
381.5
[Hs] = 10 – −1.3∗0.33∗41.2 = -8.1(m)
900
21
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
Da
ai D1
bo
bi
10°
22
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
Tính toán thủy động buồng tuabin dựa theo điều kiện:
Lưu lượng được phân bố đều theo chu vi của BPHD
Lưu lượng tại các tiết diện ngang ứng với góc của buồng xoắn là Q
xác định theo công thức:
Q = QT./360(m3/s)
Tiết diện của buồng tuabin tại các vị trí ứng với góc :
F = Q/ V(m2)
Diện tích tiết diện của buồng tuabin tại tiết diện vào là:
FV = Qmax/V0 = (QT. max)/(360.V0) (m2)
Trong đó: V0: vận tốc trung bình tại tiết diện vào, tra bảng 4 (trang 19 [4]).
V0 = 5.67 m/s
Việc tính toán thủy động xác định kích thước buồng tuabin tiến hành theo quy
luật vận tốc trung bình trong các tiết diện không đổi Vo = constant
D1 = 6.7 m tra bảng 3-1 (máy thủy lực): Da = 10.277 m, Do = 8.35 m
QT∗max 313.3∗255 m3
Qmax = = =222( )
360 360 s
Qmax 222
Fv = V = 5..67 = 39.2 (m2).
0
23
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
24
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
D1
D3
h3
D4
h
R7
11°30'
R6 h4
h5
h6
L1
L
B5
25
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
26
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
V = A/P (m3)
Trong đó:
A: năng lực làm việc của động cơ tiếp lực, A = 284.08 x103kG.m
P : áp suất làm việc của bình chứa dầu áp lực, p = 40kG/cm2 = 4.105kG/m2
Thay số vào được: V = 0.71m3
Dung tích bình chứa dầu áp lực được tính như sau:
VBL = (18 20)VHD + ( 4 4.5) Vbx.
Trong đó:
VHD : Dung tích động cơ tiếp lực của bộ phận hướng dòng.
VBX : Dung tích động cơ của bánh xe công tác dùng động cơ tiếp lực.
2
bx
π ×d ×S bx
V bx =
4
27
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
Quy chuẩn theo bảng 6 trang 24 [4] chọn kiểu thiết bị dầu áp lực MHY16/1-40-16.2-2
Các kích thước cơ bản (cm) và trọng lượng G(T)
Kiểu thiết bị
Bình dầu áp lực Thùng dầu
dầu áp lực
D H1 h1 G H L B A G
MHY25/2-40-
228 400 80 17.8 262 450 324 200 33
32-3
Trong đó:
d V = d o=
√ 4 .V H
Td .π .v
28
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
CB900/
125 48 90 72 97.2 20000 845 1030 440 950
220-48
Do máy phát điện này có các thông số không khớp với các thông số thiết kế. Do đó ta
phải tiến hành thiết kế máy phát điện mới xuất phát từ máy phát điện kiểu
CB900/220-48 có các thông số như sau:
Chiều dài của thanh thép hoạt động:
¿
¿ nS 125 ×123949.6
l a=l a ¿ =220 × =353.6 (cm)=3536mm
n S 107.1× 90000
Quy chuẩn trị số trên ta có: la =3000mm.
Đường kính ngoài của thanh thép hoạt động
Da = Dst/(1.07 1.1) = 900/(1.07 1.1) = 830(cm)
Đường kính ngoài của rôto Di
Di = Da – (0.50.6) = 8.3 – (0.50.6) = 7.7 7.8(m)
Quy chuẩn Di = 9m
29
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
Đơn
Các kích thước Công thức Giá trị
vị
Đường kính máy kích thích do = (0.3 - 0.4)Di m 3
Chiều cao máy kích thích ho = 0.5la m 1.5
Đường kính vỏ máy ngoài
Dv = 1.10Dst m 9.9
MPĐ
Đưòng kính dầm sao trên Ddt = Dst m 9
Đường kính dầm sao dưới Ddd = Dg + 0.4 m 9.4
Chiều cao dầm sao trên h1 = 0.25 Di m 2.25
Chiều cao dầm sao dưới h2 = 0.12Dg m 1.08
Đường kính hầm (giếng)
Dtr < Dg < Dng m 9
tuabin
Mômen đà:
GD =5. D i . l a=5 × 9 ×3=32805(T.m2)
2 3.5 3.5
30
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
Q L=Q ׿ ¿ (m3 /s ¿
Trong đó:
31
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
nhất, và kết cấu tháo dời của thiết bị. Trong nhà máy thuỷ điện thường là bộ phận
Rôto của máy phát điện và trục. Roto MPĐ có trọng lượng là 480 tấn.
Chọn 1 cầu trục có sức nâng 450(T) trong tính toán tải trọng sẽ lấy tăng lên 10% do sẽ
có thêm dầm liên kết 2 cầu trục. Các kích thước cơ bản được lấy trong catalog cầu
trục. Nhịp 21m
Để cầu trục di chuyển tải trọng và làm giảm chiều cao nhà máy, ta bố trí trục tổ máy
lệch về một bên.
Tải trọng Chiều cao Vận tốc m/ph Áp lực bánh Trọng
nâng,T nâng,m Nâng Chuyển xe ,T lượng, T
móc móc móc móc móc móc Xe Cần Xe Cần
P1 P2
chính phụ chính phụ chính phụ tời trục tời trục
450 100 33 55 1 4.9 5 40 82.5 74 186 397
H B1 F Lt T l B h h1 L1 L2 L3 L4 l
800 150 25 750 275 707 1415 77 45 430 240 420 230 110
0 0 0 0 0 5 0 5 0 0 0 0 0 0
32
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
21
2.3 4.3
4.2 2.4
33
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
Kích thước cửa lấy nước cần chọn để đảm bảo v = ( 12)m/s. Dạng trần CLN có
dạng chảy bao elip và phải nằm dưới MNC ít nhất là 1m ( và lớn hơn 3v2/2g) để
tránh không khí lọt vào đường dẫn.
Kích thước phần dưới nước nhà máy
Phần dưới nước của NmTĐ có kích thước phụ thuộc vào buông tua bin,
ống hút, đường ống dẫn vào Tuabin ...
Ngoài ra nó phải đủ diện tích để bố trí các thiết bị cho vận hành và bão
dưỡng các thiết bị khác nhau trong NMTĐ
Cao trình đặt tua bin : TB = 373 (m), lấy đối với mặt phẳng đi qua trục
ngang cánh quay.
Cao trình MNHLmin HLmin = 381.5(m) ;
Cao trình MNHLmax tra trên đồ thị quan hệ Zhl = f(Q)
HLmax = f(Qlũ) = 388.9(m).
Chiều dày tấm đáy trên nền đá lấy = 0.5 2(m).chọn 2m
Chiều rộng B của khối tổ máy cũng là khoảng cách giữa 2 tổ máy theo
thiết kế chọn B1 = 21.8 (m)
Chiều dày L phụ thuộc vào chiều dài ống hút và khoảng cách từ van
trước tuabin đến trục tổ máy. Chiều dày tối thiểu giữa 2 buồng tuabin kế
cận phải đảm bảo điều kiện bền do áp lực nước gây ra khi 1 buồng
tuabin không có nước, không nhỏ hơn 2m.
3.2.2 Phần trên khô của NMTĐ
1. Sàn gian máy.
Sàn gian máy là nơi bố trí máy phát điện, các tủ điều khiển hệ thống nồi dầu áp lực
phục vụ vận hành NMTĐ.
Cao trình sàn gian máy phụ thuộc vào cao trình đặt TB, chiều cao khối tổ máy và
MNHLmax. Chọn cao trình sàn gian máy cao hơn MNHLmax . Vậy cao trình sàn gian
máy là 391.9(m).
Chiều dài sàn gian máy được xác định nhờ việc chọn trong tổ hợp của chiều dài
khoang tổ máy phần dưới nước và chiều dài khoang tổ máy phần trên khô.
34
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
Chiều rộng gian máy phụ thuộc nhịp của cần trục cầu, ở đây L = 21(m), đủ bố trí
các thiết bị và tổ máy.
2. Sàn lắp máy
Chiều rộng gian máy phụ thuộc nhịp của cần trục cầu, ở đây L = 21(m), đủ bố trí
các thiết bị và tổ máy.
Là nơi dùng để lắp ráp và sửa chữa các thiết bị của nhà máy thuỷ điện. Bố trí sàn
lắp máy ở đầu hồi NmTĐ nơi có đường giao thông đi vào
Cao trình sàn lắp máy bằng cao trình sàn gian máy. Để lợi dụng cầu trục của gian
máy, lấy chiều rộng sàn lắp máy bằng chiều rộng gian máy. Chiều dài sàn lắp máy
LSLm = (11,2)LSGm = 21(m)
3. Các phòng phục vụ.
Các phòng phục vụ của nhà máy thuỷ điện được bố trí trong và ngoài nhà máy ở
các cao trình khác nhau, được chia làm 3 nhóm chính:
Nhóm 1: Gồm các phòng sản xuất, đảm bảo sự trực tiếp sự làm việc
bình thường của nhà máy: phòng khí nén, phòng cấp nước kỹ thuật,
phòng ắc qui, phòng cung cấp điện tự dùng, phòng thí ngiệm điện cao
áp...
Nhóm 2: gồm các phòng thao tác phục vụ: phòng điều khiển, phòng
thiết bị phân phối điện năng, phòng phân phối điện tự dùng, phòng
thông tin liên lạc...
Nhóm 3: gồm các phòng ít liên quan đến hoạt động trực tiếp của nhà
máy, đó là các phòng quản lý hành chính.
Diện tích các phòng được lấy theo yêu cầu sử dụng và theo các quy định của qui
phạm.
3.2.3 Hệ thống cột, cửa sổ, cửa ra vào và cầu thang.
Bước cột lấy bằng chiều dài của gian máy, giữa sàn lắp máy và gian máy có khe
lún, tại đây bố trí cột đôi nằm ở hai bên khe lún. Cột được làm bằng bê tông cốt
thép, kích thước 1.5x1.5(m).
Hệ thống cửa sổ được bố trí thành hai dãy ở phần tường ở cả bên trên lẫn bên dưới
dầm cầu trục.
Giữa các phòng và các tầng được thông với nhau bởi cửa ra vào và cầu thang.
Tường nhà máy được xây bằng gạch dày 22(cm), chủ yếu để bao che chứ không có
tác dụng chịu lực.
35
Đồ án Nhà máy thủy điện Đề số: 42
36