Professional Documents
Culture Documents
Bộ số liệu Thực tập kế toán K14
Bộ số liệu Thực tập kế toán K14
Nợ Có
Nợ Có
1121 Tiền Việt Nam gửi tại ngân hàng Agribank 5.350.000.000
3 500.000.000
Ngân hàng TMCP Quốc tế
- Hợp đồng tín dụng số: HĐ 0218 003
- Thời gian vay: Từ 25/02/2020 đến 24/02/2021
- Lãi suất vay: 0,75% /tháng - Lãi vay trả sau.
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
ST Tên tài sản cố Số Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn
Bộ Thời
T định lượng lũy kế lại
phận gian
sử sử
dụng dụng
1 Dây chuyền sản Sản xuất 10 năm 1 chiếc 930.000.000 93.000.000 837.000.000
xuất
Phần mềm kế
6 Quản lí 05 năm 1 bộ 46.500.000 18.600.000 27.900.000
toán
7 Quyền sử dụng 50 năm 1 sổ đỏ 4.650.000.000 186.000.000 5.356.800.000
đất
STT Tên CCDC Đơn Số Thời gian Giá trị Giá trị đã Giá trị
vị tính lượng xuất dùng phân bổ còn lại
sử dụng
(tháng)
(Cho biết thêm: Lợi nhận chưa phân phối ngày 31/12/2020 bằng 270.000.000)
III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý III năm 2021
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 07 năm 2021
1. Ngày 01/07/2021: Nhân viên Mai Hoàng Anh đi mua công cụ dụng cụ của Công ty Cổ
phần Thu Phương theo Hóa đơn GTGT TP/21E 2107 067. Thông tin chi tiết như sau:
ST
Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
T
1 Máy cán bột DC003 Cái 5 24.000.000 120.000.000
Công cụ dụng cụ đã về nhập kho đủ theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2107 001 và PNK
2107 001. Tiền mua công cụ công ty Thu Hương đã thanh toán bằng chuyển khoản UNC 2107 001
và GBN 2107 096 của ngân hàng AgriBank. Chi phí vận chuyển 1.093.000 đồng Công ty Thu
Hương đã thanh toán bằng tiền tạm ứng của nhân viên Mai Hoàng Anh.
2. Ngày 02/07/2021: Nhân viên Mai Hoàng Anh mua nguyên vật liệu của Công ty TNHH
Tiến Hưng theo Hóa đơn GTGT TH/21E 2107 076, MST 2300 223 949. Thông tin chi tiết như sau:
ST Đơn vị Đơn
Tên NVL Mã NVL Số lượng Thành tiền
T tính giá
1 Bột nếp VL002 Kg 3.000 29.200 87.600.000
Vật liệu đã về nhập kho theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2107 002 và PNK 2107 002.
Tiền mua vật liệu Công ty Thu Hương thanh toán cho Công ty TNHH Tiến Hưng bằng chuyển khoản
theo UNC 2107 002 và GBN 2107 112 của ngân hàng AgriBank. Tiền vận chuyển Công ty Thu
Hương đã thanh toán cho công ty vận tải Thành Hưng bằng tiền tạm ứng của nhân viên Mai Hoàng
Anh (Người nhận tiền: Trần Xuân Vinh).
3.Ngày 04/07/2021: Xuất dụng cụ xuống phân xưởng sản xuất theo PXK 2107 001 (Người
nhận hàng:
Nguyễn Vũ Đại). Thông tin chi tiết như sau:
6. Ngày 06/07/2021: Nhân viên Mai Hoàng Anh mua nguyên vật liệu của Công ty TNHH
Tiến Đạt theo Hóa đơn GTGT số TD/21E 2107 136. Thông tin chi tiết như sau:
ST Tên NVL Mã NVL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
T tính
1 Đường VL001 Kg 10.000 17.800 178.000.000
Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho theo Hóa đơn cước vận chuyển PC/21E 2107
072, dịch vụ vận chuyển được cung cấp bởi Công ty vận tải Phú Cường, MST 0305 186 868. Thông
tin chi tiết như sau:
ST
Hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
T
1 Dịch vụ vận chuyển Chuyến 02 1.485.000 2.970.000
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
Ngày 07/07/2021: Nhân viên Mai Hoàng Anh mua công cụ dụng cụ của Công ty Cổ phần
8.
Thu Phương theo Hóa đơn GTGT TP/21E 2107 082. Thông tin chi tiết như sau:
Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho theo Hóa đơn cước vận chuyển PC/21E 2107
078, dịch vụ vận chuyển được cung cấp bởi Công ty vận tải Phú Cường, MST 0305 186 868. Thông
tin chi tiết như sau:
ST
Hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
T
1 Dịch vụ vận chuyển Chuyến 01 1.800.000 1.800.000
Công cụ dụng cụ đã về nhập kho đủ theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2107 004 và PNK 2107
004. Tiền mua công cụ công ty Thu Hương đã thanh toán bằng chuyển khoản theo UNC 2107 003 và
GBN 2107 128 của ngân hàng Agribank. Chi phí vận chuyển Công ty Thu Hương đã thanh toán bằng
tiền tạm ứng của nhân viên Mai Hoàng Anh.
9. Ngày 07/07/2021: Xuất nguyên vật liệu để sản xuất Bánh dẻo PXK 2107 004 (người nhận
hàng:
Nguyễn Vũ Đại). Thông tin chi tiết như sau:
Tiền mua vật liệu Công ty Thu Hương thanh toán cho Công ty TNHH Thành Lợi bằng chuyển
khoản theo UNC 2107 005 và GBN 2107 144 của ngân hàng AgriBank. Nguyên vật liệu mua về
được đưa ngay vào sản xuất sản phẩm, thông tin chi tiết như sau:
ST Tên NVL Mã NVL Đơn vị Số lượng
T tính
Bánh dẻo Bánh Tổng
nướng
12. Ngày 08/07/2021: Nhân viên Trần Thu Nga mua nguyên vật liệu ở cửa hàng nông sản.
Thông tin chi tiết như sau:
Tiền mua vật liệu công ty Thu Hương đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC 2107 001. Nguyên vật liệu
mua về được đưa ngay vào sản xuất sản phẩm, thông tin chi tiết như sau:
3 Lá chanh VL012 Kg 15 35 50
13. Ngày 08/07/2021: Xuất nguyên vật liệu để sản xuất Bánh nướng PXK 2107 005 (người
nhận hàng:
Nguyễn Vũ Đại). Thông tin chi tiết như sau:
8 BỘ SỐ LIỆU THỰC TẬP
KTTC1,2,3
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lượng
14. Ngày 09/07/2021: Mua bổ sung tài sản cố định sử dụng tại phân xưởng sản xuất theo Biên
bản giao nhận TSCĐ 2107 001 và Hóa đơn GTGT TP/21E 2107 095 của Công ty cổ phần Thu
Phương. Công ty Thu Hương đã thanh toán cho Công ty Thu Phương bằng chuyển khoản theo UNC
2107 006 và GBN 2107 152 của ngân hàng AgriBank. Tài sản cố định được đầu tư bằng quỹ đầu tư
phát triển. Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên tài sản cố định Thời gian sử Số lượng Đơn giá Thành tiền
dụng
Máy đóng gói tự
1 5 năm 1 bộ 320.000.000 320.000.000
động
15. Ngày 10/07/2021: Nhân viên Nguyễn Vũ Tiến mua nguyên vật liệu của Công ty TNHH
Quế Hoa theo Hóa đơn GTGT QH/21E 2107 054. Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Dịch vụ vận chuyển được cung cấp bởi Công ty vận tải Thành Hưng theo Hóa đơn cước
vận chuyển HU/21E 2107 064, MST 0305 666 348. Thông tin chi tiết như sau:
STT Hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vật liệu đã về nhập kho theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2107 005 và PNK 2107 005. Tiền
mua vật liệu công ty Thu Hương kí nợ với công ty Quế Hoa, thời hạn thanh toán 1 tháng. Chi phí vận
chuyển công ty
Thu Hương đã thanh toán bằng tiền mặt theo PC 2107 002 (người nhận tiền: Nguyễn Thị Thủy).
16. Ngày 11/07/2021: Nhân viên Lê Quốc Đạt mua nguyên vật liệu của Công ty TNHH Tiến Đạt
theo Hóa đơn GTGT số TD/21E 2107 148. Thông tin chi tiết như sau:
Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho theo Hóa đơn cước vận chuyển PC/21E 2107
060, dịch vụ vận chuyển được cung cấp bởi Công ty vận tải Phú Cường, MST 0305 186 868. Thông
tin chi tiết như sau:
3 Vani VL006 kg 12
18. Ngày 12/07/2021: Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất Bánh dẻo theo PXK 2107 007
(người nhận
hàng: Nguyễn Vũ Đại). Thông tin chi tiết như sau:
3 Vani VL006 kg 10
19. Ngày 13/07/2021: Nhân viên Trần Thu Nga mua nguyên liệu của Công ty Cổ phần
BeeMart theo Hóa đơn GTGT BM/21E 2107 086, MST 0107 285 100. Thông tin chi tiết như sau:
Đơn vị
STT Tên NVL Mã NVL Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Tem nhãn VL013 Cái 70.000 100 7.000.000
21. Ngày 15/07/2021: Xuất dụng cụ xuống phân xưởng sản xuất theo PXK 2107 008 (người
nhận hàng:
Nguyễn Vũ Đại). Thông tin chi tiết như sau:
22. Ngày 16/07/2021: Xuất nguyên vật liệu để sản xuất Bánh dẻo theo PXK 2107 009 (người
nhận hàng:
Nguyễn Vũ Đại). Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lượng
23. Ngày 16/07/2021: Xuất nguyên vật liệu để xuất Bánh nướng theo PXK 2107 010 (người
nhận hàng:
Nguyễn Vũ Đại). Thông tin chi tiết như sau:
ST Đơn vị
Tên NVL Mã NVL Số lượng
T tính
1 Tem nhãn VL013 Cái 30.000
24. Ngày 17/07/2021: Công ty cổ phần Hoàng Thanh thanh toán tiền mua hàng kì trước cho
công ty Thu Hương bằng chuyển khoản theo GBC 2107 112 của ngân hàng AgriBank.
25. Ngày 17/07/2021: Nhân viên Mai Hoàng Anh mua Vật liệu của Công ty Bao bì BF theo
Hóa đơn GTGT BB/21E 2107 053, MST 0102 215 180, địa chỉ KCN Vĩnh Tuy, Hoàng Mai, Hà
Nội. Thông tin chi tiết như sau:
Đơn vị
STT Tên NVL Mã NVL Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Thùng carton VL017 Cái 700 12.000 8.400.000
Vật liệu đã về nhập kho theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2107 008 và PNK 2107 008.
Tiền mua vật liệu Công ty Thu Hương đã thanh toán bằng tiền tạm ứng của nhân viên Mai Hoàng
Anh (người nhận tiền:
Nguyễn Công Minh).
26. Ngày 18/07/2021: Mua một ô tô tải của Công ty Cổ phần Trường Hải, MST 0101 343 325
theo Hợp đồng 07N-005/TH-HĐ. Ô tô đã chuyển giao cho Công ty Thu Hương theo Biên bản giao
nhận TSCĐ 2107 002 và
Hóa đơn GTGT HA/21E 2107 164. Công ty Thu Hương kí nhận nợ, thời hạn thanh toán là 15 ngày.
Phí
BỘ SỐ LIỆU THỰC TẬP
KTTC1,2,3 11 trước bạ 2% thanh toán bằng tiền mặt theo PC 2107 005. Tài sản được đầu tư bằng
quỹ đầu tư phát triển, ô tô sử dụng tại bộ phận bán hàng. Thông tin chi tiết như sau:
Thời gian sử
STT Tên tài sản cố định Số lượng Đơn giá Thành tiền
dụng
1 Ô tô tải 10 năm 1 700.000.000 700.000.000
27. Ngày 19/07/2021: Xuất vật liệu xuống phân xưởng sản xuất theo PXK 2107 011 (người
nhận hàng:
Nguyễn Vũ Đại). Thông tin chi tiết như sau:
28. Ngày 20/07/2021: Nhập kho thành phẩm từ sản xuất theo biên bản kiểm nghiệm VTSPHH
2107 009 và PNK 2107 009. Thông tin chi tiết như sau:
Mã Đơn vị Giá tạm
STT Tên NVL Ca 1 Ca 2 Tổng
NVL tính tính
1 Bánh dẻo 250g TP001 Cái 3.750 3.750 7.500 25.000
29. Ngày 21/07/2021: Công ty Thu Hương thanh toán tiền mua hàng kì trước cho công ty cổ
phần Tiến Đạt bằng chuyển khoản theo UNC 2107 008 và GBN 2107 196 của ngân hàng AgriBank.
30. Ngày 22/07/2021: Công ty Thu Hương thanh toán toàn bộ tiền mua vật liệu ngày 10/7 cho Công
ty Quế Hoa bằng tiền gửi ngân hàng theo UNC 2107 009 và GBN 2107 205 của AgriBank. Do thanh
toán sớm trước hạn, Công ty Thu Hương được hưởng chiết khấu thanh toán 2%. Số tiền chiết khấu
Công ty Thu Hương đã nhận lại bằng tiền mặt theo PT 2107 001 (người nhận tiền: Trần Thu Nga).
31. Ngày 23/07/2021: Xuất bán Bánh nướng, Bánh dẻo cho Công ty TNHH Minh Trang theo Hóa
đơn GTGT TH/21E 1097 003 và PXK 2107 012. Do mua hàng với Số lượng lớn nên Công ty Minh
Trang được hưởng chiết khấu thương mại 2%, giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn. Công ty đã thanh toán
một nửa bằng tiền gửi ngân hàng theo GBC 2107 134. Thông tin chi tiết như sau:
Đơn vị
STT Tên NVL Mã NVL Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Bánh dẻo 250g TP001 Cái 8.000 40.000 320.000.000
33. Ngày 24/07/2021: Công ty Thu Hương thanh toán tiền mua ô tô cho Công ty Cổ phần
Trường Hải bằng tiền gửi ngân hàng theo UNC 2107 010 và GBN 2107 221 của ngân hàng
AgriBank (người nhận tiền: Nguyễn Lan Nhi).
34. Ngày 25/07/2021: Chi phí thuê ngoài xây dựng các quầy hàng bán lẻ phải trả công ty Minh
Đức trong quý III theo hoá đơn MD/21E 2107 320 là 45.000.000, thuế GTGT 10%, công ty Thu
Hương đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng theo UNC 2107 011 và GBN 2107 233 của ngân hàng
AgriBank (người nhận tiền: Nguyễn Ngọc Anh).
35. Ngày 26/07/2021: Nhận được thông báo đồng ý duyệt chi tiền bảo hiểm xã hội tháng
06/2021 do cơ quan bảo hiểm chi trả cho người lao động của doanh nghiệp, số tiền 20.000.000.
36. Ngày 27/07/2021: Nhập kho thành phẩm từ sản xuất theo biên bản kiểm nghiệm VTSPHH
2107 010 PNK 2107 010. Thông tin chi tiết như sau:
Mã Giá tạm
STT Tên NVL Đơn vị tính Ca 1 Ca 2 Tổng
NVL tính
1 Bánh dẻo 250g TP001 Cái 4.500 4.500 9.000 25.000
37. Ngày 28/07/2021: Nộp các khoản bảo hiểm tháng 06/2021 lên cấp trên bằng chuyển khoản
sau khi trừ
1% kinh phí công đoàn hoạt động tại cơ sở và số tiền bảo hiểm xã hội tháng 06/2021 theo UNC 2107
012 và GBN 2107 245 của AgriBank. Biết rằng tháng 06/2021 các khoản bảo hiểm trích theo lương
của người lao động như sau:
38. Ngày 28/07/2021: Xuất bán Bánh nướng, Bánh dẻo cho Công ty Hải Châu, MST 0100 114
184 theo Hóa đơn GTGT TH/21E 1097 004 và PXK 2107 013. Công ty Hải Châu đã thanh toán toàn
bộ tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán theo GBC 2107 168.
Thông tin chi tiết như sau:
39. Ngày 29/07/2021: Thanh toán tiền bảo hiểm xã hội tháng 06/2021 cho người lao động bằng
tiền mặt theo PC 2107 007.
40. Ngày 29/07/2021: Xuất bán Bánh nướng, Bánh dẻo cho Công ty Hoàng Thanh theo Hóa
đơn GTGT TH/21E 1097 005 và PXK 2107 014. Công ty Hoàng Thanh đã thanh toán toàn bộ tiền
hàng bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán theo GBC 2107 175. Thông tin
chi tiết như sau:
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
41. Ngày 29/07/2021: Tiền nước sạch theo HĐ NS/21E 2107 890 được cung cấp bởi Công ty
TNHH một thành viên nước sạch Hà Nội, MST 0101101225, trong đó phục vụ bộ phận sản xuất
200m3 phục vụ bộ phận bán hàng 20m3và phục vụ bộ phận QLDN 30m3. Công ty Thu Hương đã
thanh toán cho Công ty Cổ phần nước sạch Hà Nội bằng tiền mặt theo PC 2107 008 (người nhận
tiền: Lê Thu Hà). Thông tin chi tiết như sau:
STT Hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền
tính lượng
1 Nước sạch m 3 250 11.000 2.750.000
42. Ngày 29/07/2021: Thanh toán tiền điện thoại bàn theo bảng kê của Công ty Cổ phần bưu
điện TP.
Hà Nội, MST 0101992583 theo PC 2107 009 (người nhận tiền: Nguyễn Thị Hoa). Thông tin chi tiết
như sau:
Số hiệu Số HĐ Số thuê bao Nơi sử dụng Giá chưa Thuế GTGT Tổng tiền
thuế 10%
VT/ 1907 789 0243.776 3957 BP sản xuất 500.000 50.000 550.000
21E
VT/ 1907 790 0243.776 3984 BP bán 400.000 40.000 440.000
21E hàng
VT/ 1907 791 0243.776 3985 BP QLDN 420.000 42.000 462.000
21E
46. Kiểm kê kho vật tư phát hiện 40 quả trứng bị hỏng và thiếu 50 Bánh nướng loại 250g, chưa
rõ nguyên nhân theo Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 2107 001. 47. Xác định
nguyên nhân thiếu, hỏng vật tư trong kì:
✓ Đường mua ngày 06/07/2021 thiếu là do công ty Tiến Đạt chuyển thiếu. Công ty Tiến Đạt đã
chuyển trả bổ sung số Đường còn thiếu. Công ty Thu Hương nhập kho theo Biên bản kiểm nghiệm
2107 011 và PNK 2107 011 ngày 30/07.
✓ Trứng bị hỏng là do bảo quản không tốt. Công ty Thu Hương quyết định điều chỉnh vào giá vốn
hàng bán. ✓ Bánh nướng thiếu do thủ kho xuất nhầm cho khách hàng. Công ty Thu Hương quyết
định bắt thủ kho bồi thường và trừ vào lương tháng này.
48. Lập Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 07 năm 2021. Biết rằng: Cuối tháng
theo báo cáo của bộ phận bán hàng, nhân viên Lê Mai Hoa đạt doanh số bán hàng trên 150%, các
nhân viên còn lại đạt từ 130% đến 150% doanh số.
49. Lập Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định tháng 07 năm 2021. Biết rằng: Trong
tháng 07/2021 Công ty Thu Hương không có biến động tài sản cố định.
50. Kết chuyển chi phí, lập Bảng tính giá thành sản phẩm và điều chỉnh giá thành cuối kì. 51.
Khấu trừ thuế GTGT.
52. Chi phí lãi vay trả sau trong tháng là 11.750.000, lãi vay trả định kì hàng tháng là 21.000.000 đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng theo UNC 2107 013 và GBN 2107 445 của AgriBank. 53. Kết
chuyển xác định kết quả kinh doanh trong kì. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Chi phí vận chuyển số nguyên vật liệu về nhập kho theo hóa đơn cước vận chuyển NM/21E
2108 608 của công ty vận tải Nhật Minh, MST: 0673890927. Công ty đã thanh toán tiền vận chuyển
bằng tiền mặt theo PC 2108 001 (người nhận tiền: Trần Văn An), nguyên vật liệu đã về nhập kho đủ
nhập kho đủ theo biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2108 001 và PNK 2108 001. Thông tin chi tiết
như sau:
STT Hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Dịch vụ vận chuyển Chuyến 1 1.600.000 1.600.000
55. Ngày 02/08/2021: Nhân viên Trần Nam Phong phòng kỹ thuật thu mua nguyên vật liệu của
công ty TNHH Tiến Hưng theo hoá đơn GTGT TH/21E 2108 005. Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Bột nếp VL002 Kg 2.000 29.000 58.000.000
Cộng tiền hàng 58.000.000
Lô hàng đã về nhập kho đủ theo biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2108 002 và PNK 2108 002.
56. Ngày
03/08/2021: Xuất bán Bánh nướng và Bánh dẻo cho công ty TNHH Minh Trang theo hóa
đơn GTGT TH/21E 1097 006 và PXK 2108 001. Công ty Minh Trang kí nợ. Thời hạn thanh toán 1
tháng:
ST Hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
T
1 Dịch vụ vận chuyển Chuyến 1 800.000 800.000
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Đường VL001 Kg 15.000 17.000 255.000.000
Dịch vụ vận chuyển số NVL trên về nhập kho được thực hiện bởi công ty vận tải Thành Đạt
theo hóa đơn cước vận chuyển DA/21E 2108 958, MST: 0873890987. Công ty đã thanh toán tiền
vận chuyển bằng tiền mặt theo PC 2108 003 (người nhận tiền: Trần Đức Độ), NVL đã về nhập kho
đủ nhập kho đủ theo biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2108 003 và PNK 2108 003. Thông tin chi tiết
như sau:
ST Hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
T
1 Dịch vụ vận chuyển Chuyến 1 1.500.000 1.500.000
58. Ngày 05/08/2021: Nhân viên Trần Thu Nga mua thùng carton của Công ty Bao bì BF theo
Hóa đơn GTGT BB/21E 2108 053, MST: 0102215180, địa chỉ KCN Vĩnh Tuy, Hoàng Mai, HN.
Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Thùng carton VL017 Cái 1.000 12.000 12.000.000
Thùng carton đã về nhập kho theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2108 004 và PNK 2108
004. Tiền mua thùng carton Công ty Thu Hương đã thanh toán bằng tiền chuyển khoản theo UNC
2108 001 và GBN 2108 179 của ngân hàng Agribank.
BỘ SỐ LIỆU THỰC TẬP KTTC1,2,3 17
59. Ngày 06/08/2021: Công ty bánh kẹo Thu Hương thanh toán tiền mua vật liệu cho công ty
TNHH Phú Thịnh bằng chuyển khoản theo UNC 2108 002 và GBN 2108 180 của ngân hàng
Agribank sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán sớm.
60. Ngày 07/08/2021: Nhập kho thành phẩm hoàn thành theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH
2108 005 và PNK 2108 005. Thông tin chi tiết như sau:
1 Bánh dẻo đậu xanh 250g TP005 Cái 4.500 4.500 25.000
2 Bánh dẻo đậu xanh 200g TP006 Cái 4.500 4.500 20.000
61. Ngày 07/08/2021: Nhân viên Nguyễn Vũ Tiến thu mua vật tư của công ty Cổ phần Thu
Phương:
- Hoá đơn GTGT TP/21E 2108 001. Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Lô hàng đã về nhập kho đủ theo biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2108 006 và PNK 2108 006. 62.
Ngày 07/08/2021: Xuất kho vật liệu để sản xuất bánh nướng theo PXK 2108 002 (người nhận hàng:
Trần Văn Nam). Thông tin chi tiết như sau:
63. Ngày 08/08/2021: Nhân viên Trần Nam Phong phòng kỹ thuật thu mua vật tư của công ty
Cổ phần BeeMart theo hoá đơn GTGT BM/21E 2108 005. Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Lô hàng đã về nhập kho đủ theo biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2108 007 và PNK 2108
007. 64. Ngày 08/08/2021: Công ty Minh Trang thanh toán tiền mua bánh nướng và bánh dẻo bằng
chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán theo GBC 2108 074 của ngân hàng Agribank. 65.
Ngày 08/08/2021: Thanh toán lương tháng 07 cho người lao động qua chuyển khoản vào thẻ ATM
mở tại ngân hàng Agribank theo UNC 2108 003 và GBN 2108 200, số tiền: 516.996.144 đồng.
66. Ngày 10/08/2021: Xuất thành phẩm để trưng bày và giới thiệu sản phẩm. Thông tin chi
tiết như sau:
TT Chứng từ Địa chỉ Mã Tên TP Đơn vị Số lượng
TP tính
1 XKNB Cửa hàng số 1 TP005 Bánh dẻo đậu xanh 250g Cái 500
001 Địa chỉ: 276
Giảng Võ TP006 Bánh dẻo đậu xanh 200g Cái 500
67. Ngày 11/08/2021: Nhân viên Nguyễn Vũ Tiến phòng kỹ thuật thu mua vật tư của công ty
Cổ phần BeeMart theo hoá đơn GTGT BM/21E 2108 014. Thông tin chi tiết như sau:
Lô hàng đã về nhập kho đủ theo biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2108 008 và PNK 2108 008.
68. Ngày
12/08/2021: Nhân viên Nguyễn Vũ Tiến phòng kỹ thuật thu mua vật tư của công ty Cổ phần
BeeMart theo hoá đơn GTGT BM/21E 2108 026. Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Khay, túi VL015 Gói 40.000 800 32.000.000
nilon
2 Tem nhãn VL013 Cái 40.000 100 4.000.000
Lô hàng đã về nhập kho đủ theo biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2108 009 và PNK 2108 009.
69. Ngày
14/08/2021: Xuất kho nguyên vật liệu xuống phân xưởng sản xuất theo PXK 2108 003 (người
nhận hàng: Nguyễn Vũ Đại). Thông tin chi tiết như sau:
70. Ngày 15/08/2021: Công ty Cổ phần Hoàng Thanh chuyển khoản ứng trước 20.000.000
đồng tiền hàng dự kiến mua của công ty theo GBC 2108 145 của ngân hàng Agribank.
71. Ngày 16/08/2021: Xuất kho vật liệu để sản xuất bánh dẻo theo PXK 2108 004 (người nhận
hàng:
Trần Văn Nam). Thông tin chi tiết như sau:
ST Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lượng
T
1 Bột nếp VL002 Kg 2.000
72. Ngày 17/08/2021: Xuất bán bánh dẻo và bánh nướng cho cửa hàng Mai Anh theo Hoá đơn
GTGT TH/21E 1097 007 và PXK 2108 005, MST: 0101 333 777. Cửa hàng Mai Anh kí nợ trong
thời hạn 1 tháng.
1 Bánh dẻo đậu xanh 250g TP005 Cái 2.000 40.000 80.000.000
73. Ngày 17/08/2021: Chi phí vận chuyển thành phẩm đi bán doanh nghiệp đã chi bằng tiền
mặt theo PC 2108 004 (người nhận tiền: Nguyễn Thu Phương) kèm theo hoá đơn cước vận chuyển
HU/21E 2108 098 của công ty vận tải Thành Hưng.
STT Hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Dịch vụ vận chuyển Chuyến 1 1.000.000 1.000.000
76. Ngày 18/08/2021: Công ty bánh kẹo Thu Hương thanh toán tiền mua vật liệu cho công ty
cổ phần Thu Phương mua ngày 7/8 bằng chuyển khoản theo UNC 2108 004 và GBN 2108 232 của
ngân hàng Agribank.
77. Ngày 19/08/2021: Xuất kho vật liệu để sản xuất bánh nướng theo PXK 2108 007 (người
nhận hàng:
Trần Nam Ninh). Thông tin chi tiết như sau:
3 Vani VL006 Kg 10
78. Ngày 20/08/2021: Xuất nguyên vật liệu để xuất Bánh dẻo và theo PXK 2108 008 (người
nhận hàng:
Nguyễn Vũ Đại). Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lượng
79. Ngày 20/08/2021: Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho Công ty Cổ phần Hoàng Thanh
theo PXK 2108 009 và hoá đơn GTGT TH/21E 1097 009. Công ty Hoàng Thanh kí nợ trong 15 ngày
sau khi trừ đi số tiền đã ứng trước vào ngày 15/8. Thông tin chi tiết như sau:
ST Đơn vị
Tên TP Mã TP Số lượng Đơn giá Thành tiền
T tính
1 Bánh dẻo đậu xanh 250g TP005 Cái 2.000 40.000 80.000.000
80. Ngày 20/08/2021: Xuất nguyên vật liệu để xuất Bánh nướng và theo PXK 2108 010 (người
nhận
hàng: Nguyễn Vũ Đại). Thông tin chi tiết như sau:
81. Ngày 21/08/2021: Công ty Cổ phần Minh Trang thanh toán toàn bộ nợ kì trước cho công
ty bánh kẹo Thu Hương bằng chuyển khoản theo GBC 2108 259 của ngân hàng Agribank.
82. Ngày 21/08/2021: Xuất kho vật liệu để sản xuất bánh dẻo theo PXK 2108 011 (người nhận
hàng:
Trần Lê Thành). Thông tin chi tiết như sau:
1 Vani VL006 Kg 10
83. Ngày 22/08/2021: Tổng hợp thành phẩm bán cho khách lẻ theo PXK 2108 012, hoá đơn
GTGT TH/21E 1097 010 và phiếu thu PT 2108 001. Thông tin chi tiết như sau:
84. Ngày 23/08/2021: Xuất kho bánh nướng và bánh dẻo cho phòng kinh doanh đi tiếp thị sản
phẩm
theo PXK 2108 013 (người nhận hàng: Trần Lê Thành). Thông tin chi tiết như sau:
85. Ngày 24/08/2021: Khách lẻ khiếu nại về chất lượng 200 cái Bánh dẻo đậu xanh 200g đã
mua ngày 22/8 và đề nghị trả lại. Công ty bánh kẹo Thu Hương đã nhập lại kho toàn bộ số bánh bị
trả lại theo PNK 2108 010 và trả lại tiền cho khách lẻ theo PC 2108 005 (Người nhận tiền: Nguyễn
Minh Ánh). Công ty cũng đã lập
STT Hàng hoá. dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Dịch vụ vận chuyển Chuyến 1 800.000 800.000
88. Ngày 27/08/2021: Nhận được thông báo của siêu thị BigC Thăng Long về việc lô hàng gửi
bán ngày 24/8 đã bán được 1/2. Doanh nghiệp đã lập hóa đơn GTGT TH/21E 1097 012. Siêu thị
BigC Thăng Long đã chuyển khoản toàn bộ tiền hàng thu được sau khi trừ chi phí hoa hồng được
hưởng theo hóa đơn GTGT HN/21E 0198 326 của siêu thị BigC Thăng Long và GBC 2108 270 của
ngân hàng Agribank.
89. Ngày 30/08/2021: Công ty Cổ phần Hoàng Thanh trả lại 1.000 cái Bánh dẻo đậu xanh
200g (mã TP006) mua ngày 20/8 để đổi lấy 800 chiếc Bánh nướng đậu xanh 250g (mã TP007). Giá
bán Bánh nướng đậu xanh 250g không thay đổi vẫn là 40.000 đồng/cái chưa bao gồm thuế GTGT
10% theo hóa đơn GTGT TH/21E 1097 013. Số bánh trả lại được nhập kho đầy đủ theo PNK 2108
011 và hóa đơn GTGT HT/21E 0001 452. Số tiền chênh lệch trừ vào tiền Công ty Cổ phần Hoàng
Thanh còn nợ.
90. Ngày 30/08/2021: Chi tiền mặt để in banner quảng cáo sản phẩm 10.000.000, chưa thuế
GTGT 10% cho
Công Ty TNHH Quảng Cáo và Truyền thông Agency (Địa chỉ: Số 299 Lê Duẩn – Đống Đa - Hà Nội;
MST: 0108
400 740) theo hóa đơn GTGT QT/21E số 2108 235 và PC 2108 007 (người nhận tiền: Trần Thu
Nga). 91. Ngày
31/08/2021: Tổng hợp báo cáo bán hàng tháng 08 của các cửa hàng trưng bày và bán sản
phẩm theo 03 hoá đơn GTGT TH/21E số 1097 014, 1097 015, 1097 016 như sau:
175
TP007 Bánh nướng đậu xanh Cái 380 40.000 15.200.000
Nguyễn 250g
Xiển TP008 Bánh nướng đậu xanh Cái 420 35.000 14.700.000
200g
3 Cửa hàng TP005 Bánh dẻo đậu xanh 250g Cái 325 40.000 13.000.000
số 3
Địa chỉ: 80 TP006 Bánh dẻo đậu xanh 200g Cái 440 35.000 15.400.000
Thái Hà
TP007 Bánh nướng đậu xanh Cái 360 40.000 14.400.000
250g
TP008 Bánh nướng đậu xanh Cái 220 35.000 7.700.000
200g
Cộng tiền hàng 142.700.000
Các cửa hàng đã nộp đủ tiền bán hàng về công ty theo PT 2108 002 (người nhận tiền: Nguyễn Thị
Đào). 92.
Ngày 31/08/2021: Thanh toán tiền nước cho Công ty TNHH MTV nước sạch số 2 Hà Nội theo hoá
đơn GTGT
NS/21E 2108 957 và PC 2108 008. Trong đó: Phục vụ cho bộ sản xuất 110 m3, bộ phận bán hàng
20m3, bộ phận quản lí doanh nghiệp: 30 m3. Thông tin chi tiết như sau:
ST Hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
T
1 Nước sạch m3 160 11.000 1.760.000
93. Ngày 31/08/2021: Thanh toán tiền điện thoại cố định theo bảng kê chi tiết của Công ty Cổ
phần bưu điện Thành phố Hà Nội, MST: 0101 992 583 theo PC 2108 009 (người nhận tiền: Nguyễn
Thị Hoa). Thông tin chi tiết như sau:
Kí hiệu Số HĐ Số thuê bao Nơi sử dụng Giá chưa Thuế GTGT Tổng cộng
thuế 10%
VT/21E 1908 486 0243.776 3957 Bộ phận SX 250.000 25.000 275.000
94. Ngày 31/08/2021: Thanh toán tiền điện cho Công ty điện lực thành phố Hà Nội (MST:
0100 237 411) theo hoá đơn GTGT và PC 2108 010. Bảng kê chi tiết như sau:
Kí hiệu Số HĐ Nơi sử dụng Giá chưa thuế Thuế GTGT Tổng cộng
10%
95. Ngày 31/08/2021: Thanh toán tiền dịch vụ internet cho Công ty Cổ phần Viettel, MST:
0102 195 823 theo HĐ GTGT VA/21E 2108 613 và PC 2108 011 (người nhận: Nguyễn Thị
Hương). Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên thành phẩm Mã Đơn vị tính Hoàn thành Giá tạm tính
TP
Ca 1 Ca 2
1 Bánh dẻo đậu xanh 250g TP005 Cái 2.500 2.500 25.000
2 Bánh dẻo đậu xanh 200g TP006 Cái 2.500 2.500 20.000
98. Ngày 31/08/2021: Chuyển 500.000.000 đồng từ tiền gửi thanh toán của ngân hàng
Agribank sang tài khoản tiền gửi tiết kiệm thời hạn 6 tháng tại NH BIDV, lãi suất 8%, nhận lãi cuối
kì.
99. Ngày 31/08/2021: Chi phí lãi vay trả sau trong tháng là 11.750.000, lãi vay trả định kì
hàng tháng là 21.000.000 đã thanh toán bằng tiền gửi cho ngân hàng TMCP Á châu theo UNC 2108
006 và giấy báo nợ 2108 346 của ngân hàng Agribank.
Thực hiện các công việc cuối kì kế toán:
100. Phân bổ chi phí trả trước tính vào chi phí trong kì của từng bộ phận.
101. Lập Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 08 năm 2021. Biết rằng: Cuối tháng
08 tất cả các nhân viên đều đạt doanh số bán hàng đạt trên 150% doanh số quy định. Lao động thử
việc không đạt yêu cầu nên không kí hợp đồng tiếp.
102. Lập Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định tháng 08 năm 2021.
103. Kết chuyển chi phí sản xuất và lập bảng tính giá thành sản phẩm biết chi phí sản xuất
chung phân bổ cho bánh dẻo đậu xanh và bánh nướng đậu xanh theo chi phí nhân công trực tiếp sản
xuất. 104. Phân bổ khoản chênh lệch giá thành vào giá trị thành phẩm nhập kho tương ứng với Số
lượng thành phẩm chưa tiêu thụ, vào giá vốn hàng bán tương ứng với Số lượng thành phẩm đã tiêu
thụ trong kì. 105. Khấu trừ thuế GTGT.
106. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh trong kì. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 20%.
BỘ SỐ LIỆU THỰC TẬP
KTTC1,2,3 25 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 09 năm 2021
107. Ngày 01/09/2021: Sử dụng quỹ phúc lợi chi 02/09 cho người lao động toàn doanh nghiệp,
mỗi người 500.000 bằng chuyển khoản theo UNC 2109 001 và GBN 2109 036 của Agribank.
108. Ngày 03/09/2021: Xuất bán Bánh dẻo đậu xanh cho công ty cổ phần Hương Thảo theo
Hóa đơn GTGT TH/21E 1097 017 và PXK 2109 001. Công ty cổ phần Hương Thảo đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng VND theo GBC 2109 035. Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Bánh dẻo đậu xanh 250g TP005 Cái 1.000 50.000 50.000.000
2 Bánh dẻo đậu xanh 200g TP006 Cái 1.000 40.000 40.000.000
109. Ngày 03/09/2021: Nhân viên Trần Thu Nga mua nguyên vật liệu của Công ty TNHH Tiến
Đạt theo Hóa đơn GTGT TD/21E 2109 001. Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
Công ty Thu Hương đã thanh toán cho công ty TNHH Tiến Đạt bằng chuyển khoản tiền VND theo
UNC 2109 002 và GBN 2109 050. Dịch vụ vận chuyển lô nguyên vật liệu trên do công ty vận tải Phú
Cường thực hiện theo hóa đơn cước vận chuyển PC/21E 2109 675 và Phiếu chi 2109 001. Vật liệu đã
về nhập kho đủ theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH 2109 001 và PNK 2109 001. Cước vận chuyển
được phân bổ theo trọng lượng từng loại vật liệu. Thông tin cước vận chuyển như sau:
Đơn vị
STT Tên dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Dịch vụ vận chuyển Chuyến 1 2.400.000 2.400.000
110. Ngày 04/09/2021: Chi tạm ứng để tổ chức sự kiện bán hàng cho bà Mã Thị Phương theo
giấy đề nghị tạm ứng số DNTU 2109 001, Phiếu chi số 2109 002, số tiền 10.000.000.
111. Ngày 04/09/2021: Nhân viên Trần Thu Nga mua nguyên vật liệu của Công ty TNHH Tiến
Đạt theo Hóa đơn GTGT TD/21E 2109 145. Công ty Thu Hương đã thanh toán cho công ty Tiến Đạt
bằng chuyển khoản tiền VND theo UNC 2109 003 và GBN 2109 152. Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
Dịch vụ vận chuyển lô nguyên vật liệu trên do công ty vận tải Phú Cường thực hiện theo hóa đơn
cước vận chuyển PC/21E 2109 683 và Phiếu chi 2109 003. Vật liệu đã về nhập kho đủ theo Biên bản
kiểm nghiệm VTSPHH 2109 002 và PNK 2109 002. Thông tin cước vận chuyển như sau:
STT Tên dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
112. Ngày 04/09/2021: Xuất vật tư để sản xuất Bánh dẻo đậu xanh theo PXK 2109 002 (người
nhận hàng:
Nguyễn Vũ Đại). Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị tính Số lượng
1 Đường VL001 Kg 3.000
113. Ngày 05/09/2021: Nhân viên Trần Thu Nga mua nguyên vật liệu của Công ty cổ phần Thu
Phương: - Hóa đơn GTGT TP/21E 2109 098. Thông tin chi tiết như sau:
- Hóa đơn GTGT TP/21E 2109 099. Thông tin chi tiết như sau:
Công ty Thu Hương kí nhận nợ với công ty cổ phần Thu Phương trong thời hạn 1 tháng. Nguyên vật
liệu đã về nhập kho đủ theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH số 2109 003 và PNK 2109 003 . 114.
Ngày 05/09/2021: Xuất vật tư để sản xuất Bánh nướng đậu xanh theo PXK 2109 003 (người nhận
hàng: Trần Nam Ninh). Thông tin chi tiết như sau:
4 Vani VL006 Kg 14
116. Ngày 07/09/2021: Xuất nguyên vật liệu để sản xuất Bánh nướng đậu xanh theo PXK 2109
005 (người nhận hàng: Trần Nam Ninh). Thông tin chi tiết như sau:
4 Vani VL006 Kg 12
117. Ngày 07/09/2021: Thanh toán nợ cho Công ty TNHH Quế Hoa bằng chuyển khoản số tiền
170.000.000 theo UNC 2109 004. DN đã nhận được GBN số 2109 287 của ngân hàng Agribank. 118.
Ngày 07/09/2021: Thanh toán lương còn nợ đến cuối tháng 08/2021 cho người lao động, số tiền
485.975.500 theo UNC 2109 005 và GBN 2109 295 của Agribank.
119. Ngày 10/09/2021: Bà Mã Thị Phương thanh toán tiền tạm ứng về việc tổ chức sự kiện bán
hàng tại Hà
Dương Tower theo giấy đề nghị thanh toán tạm ứng số 2109 001 (kèm theo hóa đơn GTGT HD/21E
số 2109 251). Số tiền tạm ứng thừa Bà Mã Thị Phương đã nộp lại quỹ bằng tiền mặt theo phiếu thu số
2109 001.
Thông tin chi tiết như sau:
120. Ngày 10/09/2021: Nhân viên Trần Thu Nga mua vật tư của Công ty in và thương mại Phúc
Hưng theo Hóa đơn GTGT TL/21E 2109 101. Công ty Thu Hương kí nhận nợ với Công ty in và
thương mại Phúc Hưng trong thời hạn 3 tháng. Nguyên vật liệu đã về nhập kho đủ theo Biên bản
kiểm nghiệm VTSPHH 2109 004 và PNK 2109 004. Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên NVL Mã NVL Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
122. Ngày 11/09/2021: Công ty sử dụng quỹ phúc lợi, biếu tặng cho con em cán bộ công nhân
viên toàn doanh nghiệp Bánh dẻo đậu xanh và Bánh nướng đậu xanh nhân dịp Tết Trung thu theo
hóa đơn GTGT TH/21E 1097 018 và PXK 2109 007. Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên TP Mã TP Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Bánh dẻo đậu xanh 250g TP005 Cái 51 50.000 2.550.000
123. Ngày 12/09/2021: Xuất nguyên vật liệu để sản xuất Bánh nướng đậu xanh theo PXK 2109
008 (người nhận hàng: Trần Nam Ninh). Thông tin chi tiết như sau:
124. Ngày 13/09/2021: Xuất bán Bánh dẻo đậu xanh và Bánh nướng đậu xanh cho công ty
TNHH Minh Trang theo Hóa đơn GTGT TH/21E 1097 019 và PXK 2109 009 . Công ty TNHH
Minh Trang đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán trên số
đã thanh toán, doanh nghiệp đã nhận được GBC 2109 339. Thông tin chi tiết như sau:
STT TênTP Mã TP Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 Bánh dẻo đậu xanh 250g TP005 Cái 4.000 50.000 200.000.000
2 Bánh dẻo đậu xanh 200g TP006 Cái 5.000 40.000 200.000.000
Bánh dẻo đậu xanh 250g TP005 Cái 25.000 8.000 4.000 4.000
Bánh dẻo đậu xanh 200g TP006 Cái 20.000 8.000 4.000 4.000
Bánh nướng đậu xanh 250g TP007 Cái 25.000 6.000 3.000 3.000
Bánh nướng đậu xanh 200g TP008 Cái 20.000 6.000 3.000 3.000
127. Ngày 17/09/2021: Thanh toán tiền quảng cáo sản phẩm cho Công Ty TNHH Quảng Cáo và
Truyền thông
Agency (Địa chỉ: Số 299 Lê Duẩn - Đống Đa - Hà Nội; MST: 0108 400 740). Tổng số tiền thanh toán
cả thuế
GTGT 10% là: 16.500.000 theo hóa đơn GTGT QT/21E số 2109 101 ngày 17/09/2021 và Phiếu chi
số 2109 006.
128. Ngày 17/09/2021: Nhận được thông báo của siêu thị BigC Thăng Long về việc lô hàng gửi
bán ngày 24/8 đã bán hết phần còn lại. Chi phí hoa hồng 5% tính trên giá bán chưa thuế GTGT. Thuế
suất thuế GTGT của chi phí hoa hồng 10%. Công ty đã xuất Hóa đơn GTGT TH/21E 1097 020. Siêu
thị BigC Thăng Long đã chuyển khoản toàn bộ tiền hàng thu được sau khi trừ chi phí hoa hồng được
hưởng theo GBC 2109 410 của ngân hàng Agribank. Thông tin chi tiết như sau:
STT Tên TP Mã Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
TP tính
1 Bánh dẻo đậu xanh 250g TP005 Cái 500 40.000 20.000.000
3 Bánh dẻo đậu xanh 200g TP006 Cái 500 35.000 17.500.000
Bánh nướng đậu xanh
4 TP008 Cái 500 35.000 17.500.000
200g
129. Ngày 17/09/2021: Chuyển khoản là VND theo UNC 2109 006 (đã nhận được GBN 2109
322 của ngân hàng Agribank) mua 10.000 USD của ngân hàng Techcombank chi nhánh Thăng Long
theo giá bán ngoại tệ của ngân hàng là 22.600 VND/USD. Công ty Thu Hương đã nhận đủ số ngoại tệ
vào tài khoản tại ngân hàng Techcombank theo GBC 2109 417.
130. Ngày 18/09/2021: Nhập khẩu một ô tô Hyundai của công ty Hyundai Motor, giá mua tại
cảng Hải Phòng là 40.000 USD. Doanh nghiệp đã thanh toán tiền mua ô tô bằng tiền gửi ngân hàng
USD theo UNC 2109 007 và GBN 2109 383 của ngân hàng Techcombank. Tỉ giá thực tế mua ngoại
tệ trong ngày của ngân hàng Techcombank là 22.280 VND/USD.
136. Ngày 21/09/2021: Nhập kho thành phẩm hoàn thành theo Biên bản kiểm nghiệm VTSPHH
số 2109 006 và PNK số 2109 006:
Bánh dẻo đậu xanh 250g TP005 Cái 25.000 8.000 4.000 4.000
Bánh dẻo đậu xanh 200g TP006 Cái 20.000 8.000 4.000 4.000
137. Ngày 21/09/2021: Thanh toán nợ kì trước cho công ty TNHH Tiến Đạt bằng tiền gửi ngân
hàng, số tiền
220.000.000 theo UNC 2109 010. DN đã nhận được GBN 2109 446 của ngân hàng Agribank. 138.
Ngày 23/09/2021: Tổng hợp báo cáo bán hàng tháng 09 của các cửa hàng trưng bày và bán sản phẩm
theo 03 hoá đơn GTGT TH/21E số 1097 021, 1097 022, 1097 023 và PXK 2109 011. n Các cửa hàng
đã nộp toàn bộ số tiền bán hàng về công ty theo phiếu thu 2109 002 (người nhận tiền: Nguyễn Thị
Đào). Thông tin chi tiết như sau:
1 Cửa hàng số TP005 Bánh dẻo đậu xanh 250g Cái 200 50.000 10.000.000
139. Ngày 23/09/2021: Chi tiền mặt thanh toán tiền vệ sinh, tân trang nhà xưởng và văn phòng
công ty theo phiếu chi số 2109 008 số tiền chưa thuế GTGT 10% là 12.000.000 theo hóa đơn GTGT
HH/21E số 2109 308, ngày 23/09/2021 của công ty cổ phần Sản xuất và Dịch vụ Hà Hưng, MST
0102182140. Chi phí được phân bổ cho bộ phận sản xuất 60%, bộ phận quản lí doanh nghiệp 40%.
140. Ngày 23/09/2021: Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận quản lí doanh
nghiệp cho công ty cổ phần Hồng Minh (Địa chỉ 458 Minh Khai Q. HBT – Hà Nội, MST 0108 400
525) theo hóa đơn GTGT HM/21E số 2109 023; giá chưa thuế GTGT 10% là 2.500.000, phiếu chi số
2109 009. 141. Ngày 24/09/2021:
Xuất bán Bánh dẻo đậu xanh và Bánh nướng đậu xanh cho công ty cổ phần Hoàng Thanh theo hóa
đơn GTGT TH/21E 1097 024 và PXK 2109 012. Công ty cổ phần Hoàng Thanh chưa thanh toán tiền
hàng. Thông tin chi tiết như sau:
1 Bánh dẻo đậu xanh 250g TP005 Cái 10.000 50.000 500.000.000
2 Bánh dẻo đậu xanh 200g TP006 Cái 10.000 40.000 400.000.000
142. Ngày 25/09/2021: Công ty cổ phần Hoàng Thanh phát hiện có 200 Bánh dẻo đậu xanh loại
250g mua ngày 24/09/2021 không đúng tiêu chuẩn theo hợp đồng nên đã yêu cầu trả lại. Sau khi
kiểm tra, doanh nghiệp đã tiến hành nhập lại kho số hàng bị trả lại theo PNK số 2109 007 (kèm hóa
đơn GTGT HT/21E số 2109 221) và trừ vào số nợ phải thu công ty cổ phần Hoàng Thanh.
143. Ngày 25/09/2021: Công ty cổ phần Hoàng Thanh thanh toán tiền mua hàng ngày
24/09/2021 sau khi
trừ đi khoản phải thu liên quan đến hàng bán bị trả lại bằng tiền gửi ngân hàng theo GBC 2109 435.
1 Bánh dẻo đậu xanh 250g TP005 Cái 200 50.000 10.000.000
2 Bánh dẻo đậu xanh 200g TP006 Cái 150 45.000 6.750.000
147. Ngày 27/09/2021: Thanh toán tiền điện thoại bàn theo bảng kê chi tiết của công ty cổ phần
bưu điện thành phố Hà Nội, MST: 0101 992 583 theo Phiếu chi 2109 011 (người nhận tiền: Lê Minh
Hải). Thông tin chi tiết như sau:
Kí hiệu Số HĐ Số thuê bao Nơi sử dụng Cước chưa Thuế GTGT Tổng cộng
thuế 10%
VT/ 1909 453 0243.776 3957 Bộ phận SX 250.000 25.000 275.000
21E
VT/ 1909 454 0243.776 3984 Bộ phận BH 380.000 38.000 418.000
21E
VT/ 1909 455 0243.776 3985 Bộ phận 412.000 41.200 453.200
21E QLDN
148. Ngày 28/09/2021: Thanh toán tiền dịch vụ Internet cho Công ty Cổ phần Viettel, MST:
0102 195 823 số tiền thanh toán cả thuế GTGT 10% là 880.000 theo Phiếu chi 2109 012 (người nhận
tiền: Trần Xuân Nhật).
Thông tin chi tiết như sau:
150. Ngày 28/09/2021: Công ty nộp các khoản trích theo lương tháng 08/2021 lên cấp trên sau
khi trừ 1% kinh phí công đoàn hoạt động tại cơ sở bằng tiền gửi ngân hàng VND theo UNC 2109
012 và GBN 2109 612. 151. Ngày 28/09/2021: Công ty nộp thuế GTGT còn nợ đến cuối tháng
08/2021 bằng tiền gửi ngân hàng VND theo UNC 2109 013 và GBN 2109 633.
152. Ngày 28/09/2021: Căn cứ Quyết toán báo cáo tài chính năm 2018, số lợi nhuận của công ty là
450.000.000. Công ty quyết định trích lập các quỹ theo tỉ lệ:
+ Quỹ khen thưởng: 10%
+ Quỹ phúc lợi: 5%
+ Quỹ thưởng ban quản lí điều hành: 5%
+ Quỹ đầu tư phát triển: 30%
+ Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu: 10%
+ Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu: 40%.
Biết năm 2018 doanh nghiệp đã tạm trích các quỹ như sau:
+ Quỹ đầu tư phát triển: 100.000.000
+ Quỹ khen thưởng: 30.000.000
+ Quỹ phúc lợi: 50.000.000
Ngày 30/09/2021: Thực hiện các công việc cuối kì kế toán
153. Phân bổ chi phí trả trước đã xuất dùng từ các tháng trước tính vào chi phí của từng bộ phận
sử dụng trong kì.
154. Tính lãi vay phải trả trong kì vào chi phí tài chính và trả lãi tiền vay tháng 09/2021 cho
ngân hàng TMCP Á Châu theo UNC 2109 014 và GBN 2109 664.
155. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 09/2021. Biết rằng:
- Báo cáo từ bộ phận sản xuất: Số lượng sản phẩm hoàn thành mỗi ca như sau:
+ Ca 1 - Phân xưởng Bánh dẻo đậu xanh: 16.000 sản phẩm
+ Ca 2 - Phân xưởng Bánh dẻo đậu xanh: 16.000 sản phẩm
+ Ca 1 - Phân xưởng Bánh nướng đậu xanh: 14.000 sản phẩm
+ Ca 2 - Phân xưởng bánh nướng: 14.000 sản phẩm
- Báo cáo từ bộ phận bán hàng: Tất cả nhân viên bán hàng đều đạt trên 150% doanh số theo qui định
của công ty.
156. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định tháng 09 năm 2021.
Yêu cầu:
Thực hành kế toán tài chính 1
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 07 (kể cả các bút toán phân bổ, kết
chuyển) và phản ánh vào tài khoản chữ T?
2. Bổ sung thông tin cần thiết để lập chứng từ tháng 07 (kèm theo bảng kê chứng từ)?
3. Sử dụng chứng từ kế toán tháng 07 ghi sổ (thẻ) kế toán chi tiết liên quan đến các chỉ tiêu:
- Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ
- Tài sản cố định
- Lao động tiền lương
- Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Các sổ kế toán chi tiết liên quan (khuyến khích)
4. Giả sử tháng 07 công ty TNHH Thu Hương ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí - Sổ cái. Hãy
ghi sổ kế toán tổng hợp Nhật kí - sổ cái?
5. Giả sử tháng 07 công ty ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Hãy ghi sổ kế toán tổng
hợp: - Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
- Sổ cái (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ)
6. Lập bảng cân đối số phát sinh tháng 07 và Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 07 (Báo cáo giữa
niên độ)? 7. Thực hiện các công việc của Thủ kho và Thủ quỹ trong tháng 07 năm 2021.
8. Thực hiện các quy trình lập, kiểm tra và luân chuyển chứng từ kế toán (khuyến khích thực hiện) -
Quy trình nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ
- Quy trình xuất kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ
- Quy trình giao, nhận TSCĐ
- Quy trình tính, phân bổ lương và các khoản trích theo lương
- Quy trình tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Quy trình tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm.
Lưu ý: Khuyến khích SV lựa chọn công cụ Excel hoặc phần mềm kế toán để thực hiện các yêu
cầu 17-26.
1. Đại học A1.1 A1.2 A1.3 A1.4 A1.5 A1.6 A1.7 A1.8 A1.9
- Mã hiệu 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
- Hệ số lương
2. Cao đẳng A0.1 A0.2 A0.3 A0.4 A0.5 A0.6 A0.7 A0.8 A0.9 A0.10
- Mã hiệu 2.10 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89
- Hệ số lương
3. Trung cấp B.1 B.2 B.3 B.4 B.5 B.6 B.7 B.8 B.9 B.10 B.11 B.12
- Mã hiệu 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06
- Hệ số lương
Công nhân trực tiếp sản Tính lương theo sản phẩm
xuất
- Công nhân loại C1.1
Mã hiệu C1.1: Tính lương sản phẩm theo ca sản xuất với hệ số
- Công nhân loại C1.2 lương là 1.1 Mã hiệu C1.2: Tính lương sản phẩm theo ca sản xuất
với hệ số lương là 0.9
Trong đó:
❖ Các khoản bảo hiểm áp dụng theo quy định hiện hành của luật lao động
✓ Kinh phí công đoàn 2% lương đóng bảo hiểm tính vào chi phí của doanh nghiệp. ✓ Bảo hiểm xã
hội 25,5% lương đóng bảo hiểm trong đó trừ vào lương người lao động 8%, tính vào chi phí của
doanh nghiệp 17,5%.
✓ Bảo hiểm y tế 4,5% lương đóng bảo hiểm trong đó trừ vào lương người laođộng 1,5%, tính vào chi
phí của doanh nghiệp 3%.
✓ Bảo hiểm thất nghiệp 2% lương đóng bảo hiểm trong đó trừ vào lương người lao động 1%, tính vào
chi phí của doanh nghiệp 1%.
❖ Quy định thời gian làm thêm giờ
✓ Làm ngoài giờ nhân viên được hưởng 150% lương cơ bản.
✓ Làm việc vào ngày lễ tết được hưởng 200% cơ bản.
❖ Quy định về phụ cấp (các khoản lương khác):
❖ Quy định thời gian làm việc ✓ Thời gian làm việc trong ngày: o Đối với các
phòng ban: Sáng từ 8h đến 12h; Chiều từ 13h30 đến 17h00. o Đối với bộ phận trực tiếp
sản xuất: Ca 1 từ 7h đến 14h, Ca 2 từ 14h đến 22h.
✓ Ngày làm việc trong tuần: Từ thứ 2 đến hết thứ 7.
✓ Nghỉ lễ, tết theo quy định của Nhà nước.
❖ Quy định khác
✓ Lao động thời vụ hưởng lương theo sản phẩm và phụ cấp ăn trưa.
✓ Lao động thử việc hưởng lương bằng mức lương tối thiểu vùng và phụ cấp bữa ăn.
1 Trần Bảo Minh Giám đốc A1.8 1 Mã Thị Phương Trưởng phòng A1.7
2 Vương Bá Lộc Phó giám đốc A1.7 2 Đào Thanh Hải Nhân viên A0.3
3 Nguyễn Thanh Phó giám đốc A1.7 3 Lâm Thanh Bảo vệ B.1
Bình Phong
Phòng kỹ thuật và thu mua vật
III IV Phòng kế toán
tư
1 Mai Hoàng Anh Trưởng phòng A1.7 1 Lê Hoàng Kim KTT- Trưởng A1.7
phòng
2 Lê Quốc Đạt Thủ kho B.9 2 Nguyễn Thị Thủ quỹ A1.5
Đào
3 Nguyễn Vũ Tiến Nhân viên B.9 3 Vũ Phương Kế toán vật tư A1.5
Hoa
4 Trần Thu Nga Nhân viên A0.6 4 Phạm Lan Anh Kế toán LĐTL A1.5
5 Trần Nam Phong Nhân viên A0.6 5 Lê Hoàng Minh Kế toán TSCĐ A1.5
lương lương
II Công nhân sản xuất Bánh dẻo III Công nhân sản xuất Bánh nướng
Ca 1 Ca 1
5 Trần Nguyễn Hải C1.2 5 Nguyễn Mạnh Trường Công nhân C1.2
Công nhân
8 Nguyễn Nam Anh C1.1 8 Nguyễn Mạnh Hiếu Công nhân C1.1
Công nhân
4 Phạm Hồng Hạnh Công nhân Hưởng phụ cấp bữa ăn Sản xuất bánh dẻo Ca 2
152.VL011 Vừng
152.VL012 Lá chanh
152.VL013 Tem nhãn
152.VL014 Túi hút oxi
152.VL015 Khay, túi nilon
152.VL016 Túi hộp giấy
152.VL017 Thùng carton
9 153 Công cụ dụng cụ
1531.DC001 Khuôn bánh
1531.DC002 Máy trộn bột
1531.DC003 Máy cán bột
1531.DC004 Máy chia bột
10 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154.001
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang bánh dẻo
154.002
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang bánh nướng
154.003
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang bánh dẻo đậu xanh
154.004 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang bánh nướng đậu
xanh
11 155 Thành phẩm
1551.TP001 Thành phẩm bánh dẻo 250g
1551.TP002 Thành phẩm bánh dẻo 200g
1551.TP003 Thành phẩm bánh nướng 250g
1551.TP004 Thành phẩm bánh nướng 200g
1551.TP005 Thành phẩm bánh dẻo đậu xanh 250g
1551.TP006 Thành phẩm bánh dẻo đậu xanh 200g
1551.TP007 Thành phẩm bánh nướng đậu xanh 250g
1551.TP008 Thành phẩm bánh nướng đậu xanh 200g
12 157 Hàng gửi bán
157.TP005 Hàng gửi đi bán bánh dẻo đậu xanh 250g
157.TP006 Hàng gửi đi bán bánh dẻo đậu xanh 200g
157.TP007 Hàng gửi đi bán bánh nướng đậu xanh 250g
157.TP008 Hàng gửi đi bán bánh nướng đậu xanh 200g