You are on page 1of 20

CÂU HỎI TỪ ĐỀ THI BỘ 2017

PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
CHỦ ĐỀ 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI ( 1945 – 1949).
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường
quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến
tranh.
C. Phân chia thành quả chiến thắng. D. Kí hòa ước với các nước bại trận.
Câu 2. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 3. Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Giải giáp quân Nhật ở Đông
Dương.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
châu Âu, châu Á.
Câu 4. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến
chương của Liên hợp quốc
A. được bổ sung, hoàn chỉnh. B. chính thức được công bố.
C. chính thức có hiệu lực. D. được chính thức thông qua.
Câu 5. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự
do.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi
trường.
Câu 6. Ban Thư kí là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế. B. Tổ chức thống nhất châu Phi.
C. Liên hợp quốc. D. Liên minh châu Âu.
Câu 7. Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba
cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 8. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của
Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi
A. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống. B. không có nước nào bỏ phiếu
chống.
C. không có nước nào bỏ phiếu trắng. D. phần lớn các nước bỏ phiếu
thuận.
Câu 9. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến
chương (năm 1945) là
A. Tổ chức y tế thế giới. B. Tòa án quốc tế.
1
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. D. Quỹ tiền tệ quốc tế.
Câu 10. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau CTTG II khẳng định vị thế hàng đầu của
hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Mĩ. B. Mĩ và Anh.
C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và Pháp.
Câu 11. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau CTTG II đến đầu thập niên
90 của thế kỉ XX là gì ?
A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng. B. Sự ra đời và hoạt động của Liên
hợp quốc.
C. Trật tự thế giới hai cực Ianta. D. Sự ra đời của hai nhà nước Đức.
Câu 12. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến
chương (năm 1945) là
A. Tổ chức y tế thế giới. B. Ngân hàng thế giới.
C. Quỹ nhi đồng. D. Đại hội đồng.
Câu 13. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
C. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
Câu 14. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến
chương (năm 1945) là
A. Tổ chức thương mại thế giới. B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
C. Ngân hàng thế giới. D. Quỹ tiền tệ quốc tế.
Câu 15. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
B. hợp tác, bình đẳng dựa trên cơ sở các bên cùng có lợi.
C. đẩy mạnh hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
Câu 16. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến
chương (năm 1945) là
A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. B. Hội đồng Quản thác.
C. Tổ chức y tế thế giới. D. Quỹ nhi đồng.
Câu 17. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
B. hợp tác, bình đẳng dựa trên cơ sở các bên cùng có lợi.
C. đẩy mạnh hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm cường quốc.
Câu 18. Hội nghị Ianta (2-1945) đã quyết định nhiều việc quan trọng, ngoại trừ việc
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
C. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và
phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 19. Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh để giải quyết
trong Hội nghị Ianta là
2
A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 20. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 21. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập không nhằm mục đích
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.
D. duy trì trật tự thế giới mới hình thành có lợi cho Mĩ.
Câu 22. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới
của Liên hợp quốc là
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an.
C. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. D. Tòa án Quốc tế.
Câu 23. Hội nghị Ianta (2-1945) không quyết định
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
C. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.
D. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Bài 2
Câu 1. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau CTTG II vì
A. các nước phương Tây cấm vận. B. các thế lực phản động chống phá.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. D. Mĩ tiến hành chiến tranh lạnh.
Câu 2. Từ 1950 đến 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa nền kinh tế.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 3. Khoa học-kĩ thuật của Liên Xô đạt thành tựu lớn vào năm 1949 là
A. đưa người lên Mặt Trăng. B. chế tạo thành công bom nguyên
tử.
C. công bố “bản đồ gen người”. D. tìm ra nguồn năng lượng
mới.
Câu 4. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện
kế hoạch 5 năm (1946-1950) ?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong CTTG II.
B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực tự cường
C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ
sau CTTG II đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
3
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu làm cho chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Tham nhũng trầm trọng và kéo dài.
B. Đường lối chủ quan, duy ý chí, thiếu dân chủ và công bằng.
C. Khi cải tổ lại phạm sai lầm. D. Các thế lực thù địch chống phá.
Câu 7. Nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan dẫn đến chế độ XHCN sụp đổ ở
Liên Xô và Đông Âu?
A. Tham nhũng trầm trọng và kéo dài.
B. Đường lối chủ quan, duy ý chí, thiếu dân chủ và công bằng.
C. Khi cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt.
D. Các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá.
Câu 8. Chính sách đối ngoại của Nga là một mặt ngả về phương Tây, mặt khác khôi
phục và phát triển quan hệ với các nước
A. ASEAN. B. Đông Bắc Á. C. châu Á. D. Bắc Âu.
Câu 9. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối
ngoại ngả về phương Tây với hi vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
C. xây dựng một liên minh kinh tế lớn nhất ở châu Âu.
D. tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
Câu 10. Trong thời gian 1945-1954, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô

A. phá thế bị bao vây, cấm vận. B. mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật. D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 11. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 12. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau CTTG II
đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
A. Trung lập. tích cực. B. Hòa hoãn, tích cực.
C. Hòa bình, trung lập. D. Tích cực, tiến bộ.
Câu 13. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 1970 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện
nhiệm vụ trọng tâm là
A. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.
Câu 14. Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm
1950 đến nửa đầu những năm 1970 của thế kỉ XX là
A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
4
B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.
Câu 15. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác
động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Trật tự đa cực được xác lập.
B. Trật tự nhiều trung tâm ra đời.
C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
D. Trật tự đơn cực được xác lập.
Câu 16. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Ấn Độ.
BÀI 3
Câu 1. Sự kiện nổi bật ở Đông Bắc Á vào tháng 10-1949 là
A. Nhà nước Đại Hàn Dân Quốc ra đời.
B. Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Nhà nước CHDCND Triều Tiên ra đời.
D. chính quyền Tưởng Giới Thạch chạy ra Đài Loan.
Câu 2. Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã
A. có tình hình chính trị ổn định.
B. đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
C. thường xảy ra suy thoái kinh tế.
D. có mức thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.
Câu 3. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước CHND Trung Hoa (1-
10-1949) là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào GPDT ở ĐBA.
B. làm cho CNXH trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. tạo điều kiện nối liền CNXH từ châu Âu sang châu Á.
D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 4. Hãy xác định ý nghĩa quốc tế của sự ra đời nước CHND Trung Hoa.
A. Cuộc CM DTDC Nhân dân đã hoàn thành.
B. Xóa bỏ tàn dư phong kiến.
C. Bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
D. ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 5. Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10-1949)
có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 6. Hãy xác định ý nghĩa quan trọng nhất của sự ra đời nước CHND Trung Hoa.
A. Cuộc CM DTDC Nhân dân đã hoàn thành.
B. Xóa bỏ tàn dư phong kiến.
C. Bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
D. ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

5
BÀI 4
Câu 1. Năm 1945, nhân dân một số nước ĐNA đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi
dậy giành độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật.
B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
C. Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh.
D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 2. Khi CTTG II kết thúc, phong trào GPDT diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi. B. Đông Phi.
C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á.
Câu 3. Khi CTTG II kết thúc, ĐNA bị chủ nghĩa thực dân nào tái chiếm ?
A. Thực dân châu Âu. B. Thực dân châu Mĩ.
C. Thực dân Âu - Mĩ. D. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 4. Sau 1954, nhân dân Đông Dương tiếp tục kháng chiến chống
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp.
C. thực dân Anh. D. thực dân Anh, Pháp.
Câu 5. Nét tương đồng của lịch sử ba nước Đông Dương là
A. bị thực dân Pháp xâm lược và cai trị.
B. bị thực dân Anh xâm lược và cai trị.
C. bị đế quốc Mĩ xâm lược và cai trị.
D. bị thực dân Pháp, đế quốc Mĩ xâm lược và cai trị.
Câu 6. Sau khi giành độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN tiến hành
A. chiến lược kinh tế hướng ngoại. B. chiến lược kinh tế hướng nội.
C. chiến lược phát triển ngoại thương. D. chiến lược sản xuất hàng xuất
khẩu.
Câu 7. Sau khi giành độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược
kinh tế hướng nội với mục tiêu
A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới.
D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
Câu 8. Những quốc gia ĐNA tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. D. Mianma, Việt Nam,
Philippin.
Câu 9. Nguyên nhân thúc đẩy các nước ĐNA liên kết thành lập ASEAN là
A. cùng hợp tác với nhau để cùng phát triển. B. do cạnh tranh với các tổ
chức khác.
C. chịu sự tác động của tổ chức NATO. D. do ảnh hưởng của các nước
XHCN.
Câu 10. Nguyên nhân thúc đẩy các nước ĐNA liên kết thành lập ASEAN là
A. do cạnh tranh với các tổ chức khác.
B. chịu sự tác động của tổ chức Vacxava.
C. do ảnh hưởng của các nước XHCN.
D. muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
6
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy các nước ĐNA liên kết thành lập tổ chức
ASEAN là
A. do cạnh tranh với các tổ chức khác.
B. chịu sự tác động của tổ chức SEATO.
C. Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.
D. do ảnh hưởng của các nước XHCN.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không là hoàn cảnh dẫn đến sự thành lập tổ chức
ASEAN?
A. Cùng hợp tác với nhau để cùng phát triển.
B. Hợp tác để tăng cường sức mạnh quân sự.
C. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.
Câu 13. Mục tiêu chủ yếu của ASEAN là hợp tác để
A. phát triển kinh tế và y tế. B. phát triển kinh tế và văn hóa.
C. phát triển quân sự và xã hội. D. phát triển kinh tế và quân sự.
Câu 14. Nguyên tắc cơ bản để giải quyết các xung đột giữa các nước ASEAN là
A. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. không sử dụng vũ lực đối với nhau.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 15. Tổ chức ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế với mong muốn xây
dựng ĐNA thành
A. khu vực có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
B. khu vực hòa bình, ổn định nhất thế giới.
C. khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
D. khu vực có GDP cao thứ năm thế giới.
Câu 16. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ
tiến hành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng công nghiệp nặng. B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng xanh.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải chính sách đối ngoại của Ấn Độ?
A. Luôn theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập.
B. Ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
C. Theo đuổi chính sách trung lập tích cực.
D. Ủng hộ chính sách đối ngoại của Mĩ.
Câu 18. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
B. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
C. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
D. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
Câu 19. Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau CTTG II?
A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Dân tộc.
C. Đảng Dân chủ. D. Đảng Quốc dân.

7
Câu 20. Từ thành công của nhóm năm nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng
và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào
để hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
C. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
Câu 21. Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước ĐNA trong năm 1945
chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 22. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) diễn ra lâu
dài và đầy trở ngại chủ yếu là do
A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
Câu 23. Tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) được thành lập là biểu
hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Hòa hoãn Đông – Tây. B. Liên kết khu vực.
C. Toàn cầu hóa. D. Đa cực, nhiều trung tâm.
BÀI 5
Câu 1. Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh ở châu Phi sau 1945?
A. Do CNPX suy yếu.
B. Nhiều ĐCS hoạt động mạnh.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô, các nước Đông Âu.
D. Ảnh hưởng phong trào GPDT ở châu Á.
Câu 2. Sau CTTG II, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào GPDT ở châu
Phi?
A. Sự viện trợ của các nước XHCN. B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta. D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh
và Pháp.
Câu 3. Ở châu Phi, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. năm chống đói nghèo. B. Năm châu Phi.
C. năm chống chế độ phân biệt chủng tộc. D. năm ra đời của tổ chức Liên minh
châu Phi.
Câu 4. Ngay tại Nam Phi, trước 11-1993, vấn đề nổi bật nhất là gì?
A. Đại dịch AIDS hoành hành. B. Bùng nổ dân số.
C. Xung đột giữa các phe phái. D. Tồn tại chế độ phân biệt chủng
tộc.
Câu 5. Sau 1945, Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ Latinh thành
A. thuộc địa kiểu mới.
B. vùng chịu ảnh hưởng về kinh tế, quân sự của Mĩ.
8
C. “sân sau”, xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ.
D. nơi vơ vét tài nguyên, khoáng sản.
Câu 6. Từ các thập kỉ 60-70 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh diễn ra
với hình thức
A. bãi công của công nhân. B. nổi dậy của nông dân.
C. đấu tranh nghị trường, vũ trang. D. đấu tranh chính trị.
Câu 7. Phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài ở các nước Mĩ Latinh diễn ra
liên tục, dẫn đến
A. chính phủ tư sản dân tộc được thiết lập.
B. chính quyền dân chủ tư sản bị lật đổ.
C. chính quyền độc tài ở nhiều nước đã bị lật đổ.
D. chính quyền công – nông ra đời.
Câu 8. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960

A. Năm châu Phi nổi dậy. B. Năm châu Phi giải phóng.
C. Năm châu Phi thức tỉnh. D. Năm châu Phi.
Câu 9. Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
với châu Á sau CTTG II là về
A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu. B. kết cục của cuộc đấu tranh.
C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu. D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của
châu lục.
Câu 10. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng
tỏ
A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.
C. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.
D. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
Câu 11. Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước
Á, Phi, Mĩ Latinh sau CTTG II có ý nghĩa như thế nào ?
A. Hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập dân tộc.
B. Làm cho thế kỉ XX trở thành thế kỉ giải trừ chủ nghĩa thực dân.
C. Các quốc gia độc lập trẻ tuổi đạt nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội.
D. Xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Âu-Mĩ ở các thuộc địa.
BÀI 6
Câu 1. Sau CTTG II, kinh tế Mĩ
A. bị tàn phá nặng nề.
B. suy thoái nghiêm trọng.
C. có bước phát triển.
D. phát triển mạnh mẽ.
Câu 2. Khoảng 20 năm sau CTTG II, Mĩ
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. đã đưa người lên mặt trăng.
C. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. hoàn thành việc đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

9
Câu 3. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh sau
CTTG II ?
A. Buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Áp dụng các thành tựu của CM KH-KT.
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 4. Những thành tựu chủ yếu về khoa học – kỹ thuật của Mỹ là gì ?
A. Chế ra công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
B. Thực hiện cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, thông tin liên lạc phát triển.
C. Sản xuất được những vũ khí hiện đại.
D. Đưa người lên thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 5. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là
A. Đức. B. Nhật. C. Mĩ. D. Anh.
Câu 6. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích
A. tiêu diệt Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. lôi kéo các nước Tây Âu vào tổ chức NATO.
C. từng bước cô lập Trung Quốc, CHDC Nhân dân Triều Tiên.
D. muốn làm bá chủ thế giới.
Câu 7. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (được triển khai trong thập kỉ 90 của
thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường
A. ứng dụng khoa học-công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
B. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
C. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
D. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
Câu 8. Trong những năm 1973-1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng,
suy thoái chủ yếu là do
A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
D. việc Mĩ kí Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
Câu 9. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược
toàn cầu là gì ?
A. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
B. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên toàn thế giới.
D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 10. Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can
thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ
A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
C. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.
D. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 11. Khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh
tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích
A. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.
10
B. từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.
C. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.
D. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.
Câu 12. Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh ngay sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.
B. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
C. không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
D. lôi kéo nhiều nước đồng minh thành lập liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương
(NATO).
Câu 13. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954 là
A. can thiệp, “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của
Pháp.
B. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật Bản.
C. trung lập, không can thiệp vào Việt Nam.
D. phản đối Pháp xâm lược trở lại Việt Nam.
Câu 14. Ý nào dưới đây không phản ánh sự phát triển vượt bậc về kinh tế, khoa học-kĩ
thuật của Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Sở hữu 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
C. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ đôla qua kế hoạch “phục hưng châu Âu”.
D. trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
Câu 15. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
năm 2000 là
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 16. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ
ra sao ?
A. Vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.
B. Đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
C. Tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
D. Ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 17. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết quả,
ngoại trừ việc
A. lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.
B. làm chậm lại quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.
C. ngăn chặn, đẩy lùi được chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
D. làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài.

BÀI 7
Câu 1. Sau 1945, các nước Tây Âu
A. có nền kinh tế phát triển nhanh.
B. được Liên Xô giúp đỡ về kinh tế.
11
C. đặt quan hệ ngoại giao với VN.
D. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
Câu 2. Đến khoảng 1950, kinh tế các nước Tây Âu như thế nào ?
A. Cơ bản được phục hồi.
B. Được phục hồi và phát triển.
C. Cơ bản được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh.
D. Trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn của thế giới.
Câu 3. Từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 70, nền kinh tế Tây Âu
A. phát triển chậm chạp.
B. có sự phát triển nhanh.
C. thường xuyên khủng hoảng.
D. trãi qua nhiều đợt suy thoái ngắn.
Câu 4. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới là
A. Mỹ, Nhật Bản, Đức.
B. Đức, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu.
D. Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc.
Câu 5. Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy nền kinh tế Tây Âu phát triển là
A. các công ti, tập đoàn lớn có sức cạnh tranh cao.
B. chung sống hòa bình và hợp tác có hiệu quả.
C. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng KH-KT hiện đại.
D. được Mĩ giúp thông qua kế hoạch Mácsan.
Câu 6. Nét tương đồng của nhân tố thúc đẩy kinh tế Tây Âu, Mĩ phát triển là gì ?
A. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng KH-KT hiện đại.
B. Áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng KH-KT hiện đại và vai trò của Nhà nước.
C. Mua nguyên liệu với giá rẻ.
D. Hợp tác có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực.
Câu 7. Hạn chế lớn của nền kinh tế Tây Âu là gì ?
A. Gặp sự cạnh tranh từ Nhật, Hàn Quốc.
B. Gặp sự cạnh tranh từ Mỹ, Nhật.
C. Gặp sự cạnh tranh từ Trung Quốc, Nhật.
D. Gặp sự cạnh tranh từ Mỹ, Nhật, Trung Quốc, các nước công nghiệp mới.
Câu 8. EU ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước mà còn
A. hợp tác trong chính trị, đối ngoại.
B. hợp tác trong quân sự, đối ngoại.
C. hợp tác trong chính trị, đối ngoại, an ninh chung.
D. hợp tác trong chính trị, đối ngoại, quân sự.
Câu 9. Vì sao EU là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh ?
A. Vì chiếm hơn 1/3 GDP của thế giới.
B. Vì tháng 6-1979, diễn ra cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên.
C. Vì chiếm hơn 1/2 GDP của thế giới.
D. Vì chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới.
Câu 10. Ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, Kế hoạch Mácsan của
Mĩ (1947) còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào
A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.
12
B. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Tây Âu.
D. tổ chức chính trị-quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 11. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế của các nước
Tây Âu
A. phát triển nhanh chóng.
B. cơ bản có sự tăng trưởng.
C. phát triển chậm chạp.
D. cơ bản được phục hồi.
Câu 12. Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh
chặt chẽ với Mĩ, mặt khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại
D. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
Câu 13. Từ thập kỉ 1950 đến đầu thập kỉ 1970, nền kinh tế của các nước tư bản chủ yếu
ở Tây Âu
A. đều có sự phát triển nhanh.
B. bắt đầu suy thoái.
C. phát triển chậm chạp.
D. cơ bản được phục hồi.
Câu 14. Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì ?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc
lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh kinh tế, văn hóa, chính trị để
thoát khỏi sự chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 6 nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều
nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 15. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian phát triển của Tây Âu sau
năm 1945:
1. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
2. Sau hơn một thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước Tây Âu đã phục hồi và phát triển
trở lại.
3. Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.
4. Giống như Mĩ và Nhật Bản, Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng kéo
dài.
A. 3,1,4,2. B. 1,3,4,2. C. 1,2,4,3. D. 4,1,3,2.
BÀI 8
Câu 1. Sau 1945, Nhật Bản đối diện với
A. tỉ lệ lạm phát cao.
B. số lượng người thất nghiệp, đói rét trầm trọng.
C. thiếu lương thực, thực phẩm, thất nghiệp.
D. nhiều người không có nhà cửa.
13
Câu 2. Sau khi thực hiện ba cuộc cải cách lớn, đến khoảng những năm 1950-1951, Nhật
Bản
A. có nền kinh tế phát triển “thần kì”.
B. đã giải tán các “Đaibátxư”.
C. hoàn thành dân chủ hóa lao động.
D. đã khôi phục kinh tế, đạt mức trước chiến tranh.
Câu 3. Sau khi được phục hồi, từ 1952 đến 1960, kinh tế Nhật Bản
A. phát triển “thần kì”.
B. có bước phát triển nhanh.
C. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. lớn nhất thế giới tư bản.
Câu 4. Sau khi được phục hồi, từ 1960 đến 1973, kinh tế Nhật Bản
A. phát triển “thần kì”.
B. có bước phát triển nhanh.
C. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. lớn nhất thế giới tư bản.
Câu 5. Để phát triển đất nước, Chính phủ Nhật Bản luôn coi trọng
A. sự giúp đỡ của Mĩ.
B. thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. nền giáo dục của quốc gia.
D. giáo dục và khoa học – kĩ thuật.
Câu 6. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những
năm 1952 – 1973 là
A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. con người được coi là vốn quí nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.
Câu 7. Bên cạnh cơ cấu vùng thiếu cân đối và nghèo tài nguyên khoáng sản, kinh tế
Nhật Bản luôn
A. gặp sự cạnh tranh từ Mĩ, Tây Âu, các nước công nghiệp mới.
B. rơi vào khủng hoảng, suy thoái.
C. gặp sự cạnh tranh từ Trung Quốc, ASEAN.
D. thích ứng với mọi khó khăn.
Câu 8. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Hướng về các nước châu Á.
C. Hướng mạnh về Đông Nam Á.
D. Cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 9. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản

A. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.
B. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu, Hàn Quốc.
C. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.

14
Câu 10. Trong những năm 1973-1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẻ với
những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu là do
A. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.
B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
C. sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu.
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 11. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.
D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.
Câu 12. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy
sụp.
B. thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng.
C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả cuả động đất, sóng thần.
D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có điểm gì
khác biệt trong quan hệ với Mĩ ?
A. Tây Âu và Nhật Bản luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần
ảnh hưởng của Mĩ.
C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng
của Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
Câu 14. Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào để khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Nhờ sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Áp dụng những thành tựu của khoa học-kĩ thuật.
C. Thực hiện 3 cuộc cải cách lớn.
D. Nhờ vào sự hợp tác với các nước châu Á.
Câu 15. Ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản ?
A. Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
B. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của Nhà nước.
C. Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt
D. Nhờ sự giúp đỡ của Mĩ và Liên Xô.
Câu 16. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học – kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản
chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. sản xuất ứng dụng dân dụng.
B. công nghiệp quốc phòng.
C. khoa học cơ bản.
D. chinh phục vũ trụ.
Câu 17. Từ nửa sau những năm 1970 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối
ngoại mới chủ yếu là do
A. có tiềm lực kinh tế-quốc phòng vượt trội.
15
B. có tiềm lực kinh tế-tài chính lớn mạnh.
C. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.
D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh./.
BÀI 9
Câu 1. Sau CTTG II, Liên Xô và Mĩ chuyển sang
A. thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.
B. hợp tác ở lĩnh vực KH-KT, quân sự, y tế.
C. hợp tác trong lĩnh vực vũ trụ, điện hạt nhân.
D. căng thẳng trong vấn đề bán đảo Triều Tiên.
Câu 2. Sau CTTG II, Liên Xô và Mĩ chuyển sang thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến
tranh lạnh là vì
A. Mĩ muốn làm bá chủ thế giới.
B. Mĩ đã thành lập tổ chức quân sự NATO.
C. Nhiều nước XHCN ra đời trên thế giới.
D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai nước.
Câu 3. Tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
B. giúp đỡ Pháp kéo dài cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. thực hiện kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu khôi phục kinh tế
D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kì.
Câu 4. Sự ra đời của NATO và Vácsava đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế ?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Xác lập cục diện 2 cực, 2 phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 5. Tháng 12-1989, những người đứng đầu hai nước Liên Xô và Mĩ chính thức cùng
tuyên bố
A. bình thường hóa quan hệ.
B. chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. không phổ biến vũ khí hạt nhân.
D. cắt giảm vũ khí chiến lược.
Câu 6. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cho cuộc Chiến tranh lạnh ?
A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Mácsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 7. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
B. Mĩ, Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
C. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu, Liên Xô sụp đổ.
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
Câu 8. Việc Mĩ, Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12-1989) không xuất
phát từ
A. hai nước đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.
16
B. hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định và củng cố vị thế của mình.
C. sự suy giảm “thế mạnh” của 2 nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
D. sự tốn kém của 2 nước trong việc chạy đua vũ trang hơn 40 năm.
Câu 9. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển sang xu thế nào ?
A. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.
B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
C. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi sự xung đột.
D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
Câu 10. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như
thế nào ?
A. Đa cực.
B. Một cực nhiều trung tâm.
C. Đa cực nhiều trung tâm.
D. Đơn cực.
Câu 11. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ
tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh ?
A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật, Tây Âu.
D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.
Câu 12. Một trong những “di chứng” của Chiến tranh lạnh là
A. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ.
B. cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước.
C. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
D. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.
Câu 13. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là
A. xu thế toàn cầu hóa.
B. cục diện “Chiến tranh lạnh”.
C. sự hình thành các liên minh kinh tế.
D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi
Chiến tranh lạnh chấm dứt ?
A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.
C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.
D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.
Câu 15. Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức”
được kí kết (11-1972) có ý nghĩa như thế nào ?
A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu.
B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.
C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.
D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.
Câu 16. Trong những năm 1947-1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các
vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu Âu ?
A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
17
B. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
C. Định ước Henxinki được kí kết giữa Mĩ, Canađa và nhiều nước châu Âu.
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
Câu 17. Trong những năm 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và Mĩ đã đạt được thỏa thuận
quan trọng nào sau đây ?
A. Ngừng chế tạo bom nguyên tử.
B. Thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Thủ tiêu chế độ thực dân.
D. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân
tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
B. Sau khi độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.
C. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Góp phần làm xói mòn trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 19. Khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh
tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích
A. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.
B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.
C. từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.
D. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng
khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 21. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây (đầu
những năm 70 của thế kỉ XX) ?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
Câu 22. Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ cho thấy
A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.
B. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.
C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.
D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi./.
BÀI 10
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay diễn ra là do
A. Những yêu cầu của chiến tranh.
B. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.
C. Những yêu cầu của sản xuất nông nghiệp.
D. Những yêu cầu của sản xuất công nghiệp.
Câu 2. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay diễn ra nhằm đáp ứng
18
A. nhu cầu của xã hội hiện đại.
B. yêu cầu của ngành y học hiện đại.
C. yêu cầu của ngành công nghệ sinh học.
D. nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
Câu 3. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau CTTG II là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 4. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 5. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớp trên toàn
cầu.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các
nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 6. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những
năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
A. hợp tác quốc tế.
B. liên minh kinh tế.
C. hợp tác khu vực.
D. toàn cầu hóa.
Câu 7. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia là một trong
những biểu hiện của xu thế
A. hợp tác và đấu tranh.
B. hòa hoãn tạm thời.
C. toàn cầu hóa.
D. đa phương hóa.
Câu 8. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo
ngược ?
A. Kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
C. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
D. Hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
Câu 9. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư
bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước ?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
19
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 10. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
B. những đòi hỏi ngày càng cao của của cuộc sống và của sản xuất.
C. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
D. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 11. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những
biểu hiện của xu thế
A. đa dạng hóa.
B. hợp tác và đấu trang.
C. toàn cầu hóa.
D. hòa hoãn tạm thời.
Câu 12. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cách mạng công nghệ đã trở thành cốt lõi của
cuộc
A. cách mạng công nghiệp.
B. cách mạng thông tin.
C. cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ nhất.
D. cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
Câu 13. Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới ?
A. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
C. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
D. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 14. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo
ngược ?
A. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
B. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
C. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
D. Kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
Câu 15. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là gì ?
A. Sự ra đời của hai nhà nước Đức.
B. Trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng.
D. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.
Câu 16. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những
năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào ?
A. Đa dạng hóa.
B. Đa phương hóa.
C. Toàn cầu hóa.
D. Nhất thể hóa.

20

You might also like