You are on page 1of 4

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BASEDOW

Bệnh nhân nam 35 tuổi, công nhân viên, đến


khám vì sụt cân. Bệnh nhân sụt cân 3kg/tháng,
mệt nhiều, không sốt, không ho. Bệnh nhân
tiền căn hút thuốc lá 10 gói.năm.

 Khám: M: 120 l/p, HA: 120/70mmHg, da niêm


hồng, tím đều nhanh, phổi trong, bụng mềm

ĐN:

● Basedow là một bệnh cường giáp do hoạt động quá mức của tuyến giáp dẫn tới tăng sản
xuất hormon tuyến giáp, gây nên các tổn hại về mô và chuyển hóa.
● Basedow là nguyên nhân gây cường giáp hay gặp nhất.
● Là một bệnh tự miễn, có tính chất gia đình, bệnh thường gặp ở phụ nữ, tuổi 20 - 50.

Không phải lúc nào cường giáp cũng là basedow

TRIỆU CHỨNG LS

Bướu cổ: Biểu hiện mắt: Dấu hiệu cường giáp: Phù niêm trước
xương chày:
●Bướu lan tỏa, ● Lồi mắt thực sự một ● Các dấu hiệu toàn thân: gầy sút, dù ăn
điển hình bướu hay hai bên. nhiều... ● Tổn thương
mạch, đồng nhất, ● Co cơ mi với nhiều ● Tim mạch: hồi hộp, đánh trống ngực. Nhịp màu vàng hay
cả hai thùy, di mức độ khác nhau. tim nhanh đỏ cam, da sần
động khi nuốt, ● Mất đồng vận nhãn ● thường xuyên trên 90 chu kì/phút , tăng lên sùi.
không đau, cầu mi trên. khi xúc động. Nghe tim có thể có tiếng thổi ● Thường đối
không có dấu tâm thu cơ năng do tăng cung lượng. xứng hai bên, ở
Phù nề mi mắt, liệt cơ
hiệu chèn ép. ● Tiêu hóa: tăng nhu động ruột, tiêu chảy. vùng cẳng chân
vận nhãn...
● Thần kinh - cơ: run tay(run không chủ ý), run hay mu chân.
lan tỏa, ưu thế ngọn chi, nhanh, thường ● Ấn không lõm,
xuyên, tăng khi xúc động. Teo cơ, ưu thế gốc không đau.
chi, với giảm cơ lực, dấu hiệu ghế đẩu (+).
Basedow có thể kèm theo bệnh nhược cơ.
● Có thể gặp hạ kali máu ở bệnh nhân nam
giới, trẻ tuổi, gây liệt hai chi dưới.
● Tăng nhẹ nhiệt độ da, sợ nóng, ra nhiều mồ
hôi.
● Rối loạn tâm thần: kích thích, trầm cảm, rối
loạn chức năng sinh dục, giảm ham muốn...
● Các dấu hiệu khác: sạm da, rụng tóc, da
nóng ầm, vú to

nam giới...

Nếu Bn có dấu hiệu cường giáp và kèm có triệu chứng lồi mắt , bướu cổ => chẩn đoán Basedow
CÁC XÉT NGHIỆM

Xét nghiệm đặc hiệu: XÉT NGHIỆM KHÁC(không phải xn CẬN LÂM SÀNG
bắt buộc )
-Hormon tuyến giáp FT3, FT4 -Siêu âm tuyến giáp (điển hình);
tăng, TSH giảm (bình thường -Công thức máu có thể có thiếu máu tuyến giáp to, lan tỏa, giảm âm,
FT4 12 - 22pmol/l; TSH 0,27 - thiếu sắt, hồng cầu nhỏ hoặc hồng không có nhân.( có to không , có nhân
4,2pUI/ml). cầu to do thiếu isolate hay vitamin không)
B12 hay bệnh Biermer kèm theo.
- Xét nghiệm kháng thể kháng -Xạ hình tuyến giáp (123l, 131l, " mTc)
receptor của TSH (TRAb) tăng.( k -Giảm cholesterol, triglycerid máu. cho thấy hình ảnh tuyến giáp lớn hơn
phải xn bắt buộc) bình thường, bắt xạ đều và đồng
-Có thể có hạ kali máu. nhất. Độ tập trung iod phóng xạ tăng.

-Điện tâm đồ: thường nhịp nhanh


xoang, có thể thấy rung nhĩ, ngoại
tâm thu, hình ảnh dày thất trái nếu
đã có biến chứng tim mạch.

⇨ Basedow có nguy hiểm gây biến chứng tim mach


⇨ ảnh hương : tim nhanh, suy tim , rung nhĩ ,ngoại tâm thu,suy vành

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CƯỜNG GIÁP

Basedow là cường giáp nhưng Không phải lúc nào cường giáp cũng là basedow

Cường giáp do điều trị L- Bướu (đơn hoặc đa) nhân Cường giáp do viêm tuyến Cường giáp do u tuyến yên
thyroxin độc tuyến giáp giáp bán cấp tiết TSH

 Có tiền sử dụng thuốc L-  Có dấu hiệu nhiễm độc  Sốt, đau nhiều tại tuyến  Rất hiếm gặp.
thyroxin. giáp. giáp.
 TSH và FT4 đều tăng.
 Không có biểu hiện mắt.  Không có biểu hiện mắt.  Có hội chứng viêm: máu
 Chụp MRI: phát hiện u
lắng tăng, CRP tăng.
 Độ tập trung iod phóng xạ  Khám lâm sàng hoặc siêu tuyến yên.
ở tuyến giáp thấp. âm: phát hiện nhân tuyến  Xạ hình độ tập trung iod
giáp. giảm.
 Iod máu, iod niệu tăng.
 Xạ hình có nhân nóng,  Biểu hiện cường giáp
vùng khác của tuyến giáp thoáng qua, khỏi trong vài
không bắt hoạt tính phóng tuần, vài tháng.
xạ.
BIẾN CHỨNG

BIẾN CHỨNG TIM MẠCH BIẾN CHỨNG MẮT CƠN BÃO GIÁP ( gặp ở bn đtri ngoại khoa
nhưng hocmon chưa có ổn , hoặc còn
Rung nhĩ.  Biến chứng mắt Basedow có thể
hormon giáp cao , stress)
xuất hiện trước, trong hay sau khi
 Các rối loạn nhịp khác ít gặp hơn:
phát hiện bệnh Basedow. Điều trị Hoàn cảnh xuất hiện: ngừng đột ngột
cuồng nhĩ, ngoại
phóng xạ có thể làm biến chứng mắt kháng giáp trạng tổng hợp, can thiệp
tâm thu... nặng hơn.(nội khoa, ngoại khoa , ngoại khoa, hay điều trị iod phóng
phóng xạ )
 Suy tim. xạ ở bệnh nhân chưa kiểm soát.
phóng xạ sẽ làm mắt nặng hơn
 Suy vành cũng thường nặng thêm Nhiễm trùng nặng, các stress tâm lý hay
bời cường giáp, cần  Một số biến chứng mắt hay gặp bệnh lý ở bệnh nhân cường giáp.

điều trị nhanh chóng cả suy vành  Viêm kết mạc, sung huyết, viêm giác Triệu chứng: nhịp tim nhanh thường
và cường giáp. mạc cảm giác cộm vướng, do mắt xuyên, không đều, sốt cao, nôn, buồn
nhắm không kín, giác mạc và nôn, tiêu chảy, mệt nhiều, vàng da,

củng mạc không được bảo vệ tốt. suy gan cấp. Có thể có suy tim, lú lẫn,
hoảng hốt.
 Liệt cơ vận nhãn.
Tiên lượng nặng, tỉ lệ tử vong cao.
 Lồi mắt ác tính: thâm nhiễm ở tổ
chức hậu nhãn và cơ thẳng khiến nhãn
cầu bị đầy ra trước, nhiều khi

bệnh nhân không thể nhắm mắt được


và bị viêm, loét giác mạc. Trường hợp
nặng có thể bị vỡ nhãn cầu.

ĐIỀU TRỊ
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA (phẫu thuật) ĐIỀU TRỊ IOD PHÓNG XẠ -131

Kháng giáp trạng tổng hợp Chỉ định điều trị phẫu thuật: nghi ngờ ung Chỉ định: bệnh nhân lớn tuổi, suy
thư, có bướu đơn hoặc đa nhân, bệnh tim, thể trạng yếu hoặc có tai biến
 Chỉ định: lựa chọn hàng đầu cho bệnh
nhân trẻ < 50 tuổi, điều trị lần đầu, nhân muốn chữa khỏi ngay nhưng từ chối của điều trị nội khoa, tái phát sau
bướu lan tỏa. điều trị phóng xạ, phụ nữ có thai không điều trị nội khoa hoặc ngoại khoa.
dung nạp kháng giáp trạng tổng hợp.
 Thường có kết quả cho bệnh nhân có
biểu hiện cường giáp nhẹ, bướu cổ nhỏ.

 Thời gian điều trị từ 18 - 24 tháng.

Thuốc thường dùng: Tỉ lệ thành công cao, nếu phẫu thuật viên  CCD: phụ nữ có thai, cho con bú.
kinh nghiệm.
 + Thiamazol (carbimazole,  Hiệu quả điều trị: đạt bình giáp ở
methimazole, thyrozol).  Bao giờ cũng điều trị nội khoa(uống trên 80% số bệnh
thuốc) trước mổ: cần điều trị bình giáp để
 + Propylthiouracil (PTU) nhân.
giảm nguy cơ cơn cường giáp cấp. Điều trị
TÁC DỤNG PHỤ lugol trước mổ 1 tuần để làm giảm tổng Biến chứng:
hợp hormon và đỡ chảy máu trong mồ.
-Giảm hoặc mất bạch cầu hạt (trung  10 - 30% bệnh nhân bị suy giáp
tính): thường gặp trong những tuần điều trị Biến chứng: suy giáp, tổn thương thần sau điều trị I131 2
đầu, bệnh nhân đau họng, kinh quặt ngược, tụ máu, phù nề thanh
quản, suy cận giáp năm và thêm 5% mỗi năm sau đó.
sốt cao, rất dễ bị nhiễm trùng huyết.
 Có thể gây hoặc làm nặng thêm
-Tăng enzym gan., Dị ứng mẩn ngứa bệnh mắt Basedow,
ngoài da.
nhất là ở người hút thuốc lá.
Thuốc beta đtri cho người tim mạch

Metoprolol ,Atenolol, Bisoprolol ,

Propranolol

You might also like