Professional Documents
Culture Documents
Bài 1. Khái niệm và các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Tố tụng Dân sự VN
Bài 2. Chủ thể quan hệ pháp luật tố tụng dân sự
Bài 3. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân
Bài 4. Án phí, lệ phí trong tố tụng dân sự
Bài 5. Thủ tục sơ thẩm vụ án dân sự
Bài 6. Biện pháp khẩn cấp tạm thời
Bài 7. Chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự
Bài 8. Thủ tục cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng
Bài 9. Phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa
giải
Bài 10. Thủ tục đình chỉ, tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
Bài 11. Phiên tòa sơ thẩm
Bài 12. Thủ tục phúc thẩm vụ án dân sự
Bài 13. Thủ tục xét lại các bản án, Quyết định đã có hiệu lực pháp luật
Bài 14. Thủ tục giải quyết việc dân sự
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
NHẬP MÔN
NỘI I. TỐ TỤNG DÂN SỰ LÀ GÌ?
DUNG
CHƯƠNG
I
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Phương pháp đánh giá
DUNG
CHƯƠNG
I
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
NỘI II. HỌC TỐ TỤNG DÂN SỰ
ĐỂ LÀM GÌ?
DUNG
CHƯƠNG
I
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
NỘI II. HỌC TỐ TỤNG DÂN SỰ
ĐỂ LÀM GÌ?
DUNG
CHƯƠNG
I
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
CHƯƠNG 1. Khái niệm và các nguyên tắc
cơ bản của pháp luật Tố tụng Dân sự VN
“các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương
mại, lao động (sau đây gọi chung là vụ án dân sự) và … các việc về yêu cầu dân
sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung
là việc dân sự)”
Giải đáp:
Tòa án nào có thẩm quyền:
1/ Xét xử phúc thẩm bản án của Tòa án nhân dân Quận 7 bị kháng cáo?
Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
2/ Xét xử giám đốc thẩm bản án của Tòa án nhân dân Quận 7 đã có hiệu lực
pháp luật?
Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh.
3/ Xét xử phúc thẩm bản án của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bị
kháng nghị?
Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh.
4/ Xét xử tái thẩm bản án của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã có
hiệu lực pháp luật?
Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh.
5/ Xét xử giám đốc thẩm bản án phúc thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao tại
Thành phố Hồ Chí Minh?
Tòa án nhân dân tối cao.
2.1.3 Những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến
hành tố tụng
Thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên: Tự nghiên cứu
Giải đáp:
- Vụ án dân sự.
- Nguyên đơn: Ngân hàng ACB – Ông Táo đại
diện pháp luật.
- Đại diện ủy quyền nguyên đơn: Ông Cam.
- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
Nguyên đơn: Luật sư Chanh.
- Bị đơn: Ông Lê.
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Mận, Ổi,
Xoài.
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Bài 3. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân
Chú ý: Khoản Tòa án nơi có bất động sản (Đối tượng tranh
3 Điều 39 chấp là bất động sản)
Khác
Tòa án nơi tổ chức có trụ sở, tổ chức có chi nhánh (Tranh chấp
phát từ hoạt động của chi nhánh)
Vụ án Tòa án nơi nguyên đơn cư trú, làm việc hoặc nguyên đơn có trụ
sở (bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở tại Việt Nam
hoặc tranh chấp cấp dưỡng)
Tòa án nơi nguyên đơn cư trú, làm việc hoặc nguyên đơn có trụ
sở hoặc nơi xảy ra thiệt hại (bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng)
Tòa án nơi người sử dụng lao động là chủ chính hoặc nơi người
cai thầu, người có vai trò trung gian cư trú, làm việc
Vụ án Tòa án nơi thực hiện hợp đồng (Tranh chấp phát sinh từ quan hệ
hợp đồng)
Tòa án một trong các nơi bị đơn cư trú, làm việc hoặc có trụ sở
Việc
Tòa án nơi cư trú cuối cùng của một trong các
dân bên
sự
Tòa án nơi người con cư trú
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Tòa án cấp huyện hay cấp tỉnh cụ thể nào sẽ giải quyết ?
Đương sự: Quyền TAND cấp tỉnh TAND cấp cao TAND tối cao
khiếu nại
Viện kiểm sát: Quyền
kiến nghị TAND cấp TAND cấp TAND cấp
huyện cùng huyện khác huyện khác
tỉnh tỉnh; cấp tỉnh tỉnh; cấp tỉnh
cùng khu vực khác khu vực
Quyết định của Chánh
cấp cao cấp cao
án (03 ngày làm việc)
cuối cùng
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
3.5 Trường hợp chưa có điều luật áp dụng
Án phí Lệ phí
Lệ phí khác: Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định và các giấy tờ khác của
Tòa án và các khoản lệ phí khác mà luật có quy định (ủy thác tư pháp, định
giá, giám định, xem xét thẩm định tại chỗ).
4.1 Án phí
4.1 Án phí
4.1 Án phí
Bài tập tình huống: Xác định án phí, tạm ứng án phí sơ thẩm mà nguyên đơn
phải nộp.
1/ Anh A nộp đơn ly hôn với chị B tại TAND Quận 7, không có yêu cầu chia tài
sản.
2/ Anh A nộp đơn ly hôn với chị B tại TAND Quận 7, có yêu cầu chia tài sản
chung là căn nhà trị giá 5 tỳ đồng.
3/ Anh A nộp đơn khởi kiện Anh C tại TAND Quận 7 yêu cầu trả lại số tiền vay 2
tỷ đồng.
4/ Lotte Jsc nộp đơn khởi kiện CGV Ltd tại TAND Quận 7 yêu cầu bồi thường
hợp đồng 20 tỷ đồng.
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Bài 4. Án phí, lệ phí trong tố tụng dân sự
4.1 Án phí
Trường hợp không phải nộp tạm ứng án phí, lệ phí Tòa
án (Khoản 1 Điều 11 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14)
4.1 Án phí
Trình tự, thủ tục (Điều 14, Điều 15, Điều 17 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14)
Miễn
Giảm
Bài tập tình huống: Xác định án phí, tạm ứng án phí sơ thẩm mà nguyên đơn
phải nộp.
1/ Anh A nộp đơn khởi kiện Công ty B tại TAND Quận 7, yêu cầu bồi thiệt hại
do đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật.
2/ Anh A nộp đơn khởi kiện Công viên nước Đầm Sen tại TAND Quận 11, yêu
cầu bồi thường thiệt hại sức khỏe.
3/ Anh A nộp đơn yêu cầu tuyên bố ông C (anh ruột của mình) mất năng lực
hành vi dân sự.
4/ Lotte Jsc nộp đơn khởi kiện CGV Ltd tại TAND Quận 7 yêu cầu bồi thường
hợp đồng 10 tỷ đồng.
05
Thụ lý vụ án ngày
làm
việc
Chuyển đơn khởi kiện
Vụ án (Điều 26 – Dân sự và Điều 28 – Hôn nhân gia đình) thì thời hạn là 04
tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án (+ 02 tháng)
Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án thì thời hạn
chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án
của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
a) Chủ thể: Đương sự; Cơ quan tiến hành tố tụng (Tòa án)
Đương sự: cung cấp và tự thu thập chứng cứ; yêu cầu Tòa án thu thập
chứng cứ (Khoản 1 Điều 6)
Tòa án: thu thập chứng cứ theo yêu cầu của đương sự hoặc khi nhận thấy
cần phải làm sáng tỏ tình tiết của vụ án (Khoản 2 Điều 6)
Lấy lời khai của đương sự, người làm chứng (Điều 98, 99)
Đối chất (Điều 100)
Xem xét, thẩm định tại chỗ (Điều 101)
Trưng cầu, yêu cầu giám định (Điều 102)
Định giá, thẩm định giá tài sản (Điều 104)
Ủy thác thu thập chứng cứ (Điều 105)
Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp chứng cứ (Điều 106)
Đương sự, đại diện hợp pháp của Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ
đương sự án để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của người khác, lợi ích công cộng và
lợi ích của Nhà nước
1/ Trình bày việc buộc thực hiện biện pháp bảo đảm.
2/ Trình bày ý nghĩa của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
3/ Cách thức xử lý khi áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng
gây thiệt hại.
7.2 Chứng cứ
Căn cứ pháp lý
2. Một bên đương sự thừa nhận hoặc không phản đối những tình tiết,
sự kiện, tài liệu, văn bản, kết luận của cơ quan chuyên môn mà bên
đương sự kia đưa ra thì bên đương sự đó không phải chứng minh.
3. Đương sự có người đại diện tham gia tố tụng thì sự thừa nhận của
người đại diện được coi là sự thừa nhận của đương sự nếu không vượt
quá phạm vi đại diện.
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Bài 7. Chứng cứ chứng minh trong tố tụng dân sự
7.2 Chứng cứ
Tình huống: A là con trai của B (đã già yếu); B có tài sản là
QSDĐ tại phường X, Quận Y. Biết C muốn mua mảnh đất này,
A mời C đến nhà và nói B đã ký trước (thật ra A đã giả chữ ký
của B) để viết giấy tay bán đất cho C. Sau đó C đến tiếp quản
đất thì phát hiện sự thật. Là luật sư của C, các em sẽ thu thập
chứng cứ và yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ gì (nếu có) để
bảo vệ quyền lợi cho C.
7.2 Chứng cứ
7.2.1 Khái niệm: Điều 93
Chứng cứ trong vụ việc dân sự là những gì có thật được
đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác giao nộp, xuất
trình cho Tòa án trong quá trình tố tụng hoặc do Tòa án thu
thập được theo trình tự, thủ tục do Bộ luật này quy định và
được Tòa án sử dụng làm căn cứ để xác định các tình tiết
khách quan của vụ án cũng như xác định yêu cầu hay sự phản
đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp.
7.2 Chứng cứ
7.2.2 Nguồn chứng cứ: Điều 94
Chứng cứ được thu thập từ các nguồn sau đây:
1. Tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được, dữ liệu điện tử.
2. Vật chứng.
3. Lời khai của đương sự.
4. Lời khai của người làm chứng.
5. Kết luận giám định.
6. Biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ.
7. Kết quả định giá tài sản, thẩm định giá tài sản.
8. Văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi pháp lý do người có chức năng lập.
9. Văn bản công chứng, chứng thực.
10. Các nguồn khác mà pháp luật có quy định.
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Bài 7. Chứng cứ chứng minh trong tố tụng dân sự
7.2 Chứng cứ
Anh A và chị B sau thời gian tìm hiểu, đi đến hôn nhân, có đăng ký kết
hôn tại UBND phường X, có 01 đứa con gái 07 tuổi. Tuy nhiên, sau đó, A
thường xuyên nhậu nhẹt bê tha, đánh đạp vợ con. Có lần đánh chị B
nhập viện phải cấp cứu khâu 03 mũi. Anh A hiện đang làm tổ trưởng may,
lương tháng 10 triệu đồng. Chị B muốn nộp đơn ly hôn.
Là luật sư của chị B, anh (chị) hãy giúp B chuẩn bị những chứng cứ gì để
được ly hôn và yêu cầu anh A cấp dưỡng nuôi con 03 triệu đồng/tháng?
Điều 171. Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt, thông báo
1. Thông báo, giấy báo, giấy triệu tập, giấy mời trong tố tụng dân sự.
3. Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát; các văn bản của cơ quan thi
hành án dân sự.
Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án thực hiện việc cấp, tống đạt,
thông báo văn bản tố tụng cho đương sự, những người tham gia tố tụng
khác và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của Bộ luật
này và pháp luật có liên quan
1. Người tiến hành tố tụng, người của cơ quan ban hành văn bản tố tụng được giao
nhiệm vụ thực hiện việc cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người tham gia tố tụng dân sự cư trú hoặc cơ quan,
tổ chức nơi người tham gia tố tụng dân sự làm việc khi Tòa án có yêu cầu.
3. Đương sự, người đại diện của đương sự hoặc người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của đương sự trong những trường hợp do Bộ luật này quy định.
4. Nhân viên tổ chức dịch vụ bưu chính.
5. Người có chức năng tống đạt.
6. Những người khác mà pháp luật có quy định.
8.3.2 Tính hợp lệ của việc cấp tống đạt văn bản tố
tụng (Điều 174)
8.3.3 Nguyên tắc của việc cấp tống đạt văn bản tố
tụng (Điều 175)
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Bài 8. Thủ tục cấp, tống đạt
Địa chỉ Từ chối Vắng mặt Người nhận Từ chối Vắng mặt
Điều kiện Thủ tục Thời hạn Điều kiện Thủ tục Thời hạn
9.1 Thông báo phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp
cận, công khai chứng cứ và hòa giải
9.2 Thành phần, trình tự, cách thức diễn ra phiên họp
9.1 Thông báo phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp
cận, công khai chứng cứ và hòa giải
9.2 Thành phần, trình tự, cách thức diễn ra phiên họp
Biên bản hòa giải Quyết định công Đương sự; Viện kiểm
thành 7 ngày nhận sự thỏa thuận 5 ngày sát cùng cấp
làm việc
Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay
sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Chỉ có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng sự
thỏa thuận đó là do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa, cưỡng ép hoặc vi phạm điều cấm
của luật, trái đạo đức xã hội.
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Bài 10. Thủ tục đình chỉ, tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
Giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa
án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám
đốc thẩm khi có căn cứ quy định tại Điều 326 của Bộ
luật này.
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Bài 13. Thủ tục xét lại các bản án, Quyết định đã có hiệu lực pháp
luật
Kết luận không phù hợp Vi phạm nghiêm trọng Sai lầm trong áp dụng
với tình tiết khách quan thủ tục tố tụng pháp luật
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TAND CẤP CHÁNH ÁN TAND TỐI CAO, VIỆN
CAO TRƯỞNG VKSND TỐI CAO
Tái thẩm là xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực
pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có tình tiết mới
được phát hiện có thể làm thay đổi cơ bản nội dung
của bản án, quyết định mà Tòa án, các đương sự
không biết được khi Tòa án ra bản án, quyết định đó
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Bài 13. Thủ tục xét lại các bản án, Quyết định đã có hiệu lực pháp
luật
Tình tiết quan Kết luận giám Thẩm phán, Bản án, Quyết
trọng đương sự định, lời dịch HTND, KSV cố ý định làm căn cứ
không thể biết không đúng làm sai lệch hồ giải quyết bị hủy
được hoặc giả mạo sơ, cố ý kết luận bỏ
chứng cứ trái pháp luật
E01073 - LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Bài 13. Thủ tục xét lại các bản án, Quyết định đã có hiệu lực pháp
luật
Thủ tục trước khi thụ lý (Điều 362, Điều 363, Điều 364)
Thủ tục thụ lý đơn yêu cầu (Điều 365)
Thủ tục chuẩn bị xét đơn yêu cầu (Điều 366)
Thủ tục kháng cáo, kháng nghị (Điều 371, Điều 372, Điều
373)
Người tham gia phiên họp (Điều 374)
Thủ tục tiến hành phiên họp (Điều 375)
Quyết định phúc thẩm giải quyết việc dân sự (Khoản 3 Điều
375)
14.3.1. Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người
mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự.
14.3.3. Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người
mất tích, một người là đã chết.
14.3.1. Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người
mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Chủ thể có quyền yêu cầu: Điều 376
Chuẩn bị xét đơn yêu cầu: Điều 377
Quyết định tuyên bố: Điều 378
Quyết định hủy: Điều 379
14.3.3. Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người
mất tích, một người là đã chết.
Căn cứ để yêu cầu: Điều 387
Thủ tục yêu cầu: Điều 388
Quyết định tuyên bố: Điều 389
Quyết định hủy: Điều 390