You are on page 1of 6

Thành Đạt

A: 本月 30 日,甲公司与我们公司合作多年的 A 公司将在胡志明


市开设一家新的分公司,邀请我们的公司参加,我们要给他们礼
物,你有什么建议吗?

B: Lần trước ở Lễ kỷ niệm 20 năm thành lập của công ty chúng


ta, họ đã tặng một bì thư và vòng hoa lớn  . Lần này chúng ta
cũng nên chuẩn bị quà để có qua có lại. Sếp là người Trung
Quốc, am hiểu về văn hóa quà tặng của người Trung Quốc
hơn em, vậy sếp nghĩ chúng ta nên tặng gì ạ?

A: 在中国,我们经常给 1680 红包的含义是顺顺利利,红红火火、


  六万红包: 六六大顺、一千二百红包: 月月发财。

B: Tặng tiền mặt có phải quá sáo rỗng rồi không?Em


nghĩ chúng ta nên tặng cho họ một món quà mang giá
trị kỉ niệm, nó như một minh chứng cho mối quan hệ hữu hảo
giữa 2 công ty.

A:  我们应该送给他们一件挂钟, 在面上刻我们公司的名称, 它
又有珍惜我们的分分秒秒、预示友谊长久的意义, 又有机会来广
告我们公司。
 

B: Ý tưởng hay quá! Chúng ta có cần đặt thêm hoa tươi


không? Vì em thấy ở Việt Nam dịp lễ quan trọng nào cũng đều
có hoa tươi.

A: 对了,在越南每个重要的典礼都有鲜花的出现。我想我们的
礼物也应该有多种,尤其是向日葵, 因为向日葵有着向阳而生的
特质,在商务合作时送上一束向日葵,既是对对方前途阳光相伴
的祝愿,又是对其继续勇往直前汲取阳光的鼓励.

 
B: Em đã liên hệ với Tiệm hoa ABC để đặt hoa, tiền hoa
khoảng 1685000 đồng,

A: 你可以联系“美花”的花店, 我们公司是那家花店的常客所
以会打六折。
 

B: Dạ vâng sếp, em sẽ lưu ý thời gian và địa điểm, em sẽ xuất


phát sớm 30 phút để tránh kẹt xe, chúng ta hẹn gặp ở đại sảnh
khách sạn nhé. 

Kiến Đạt
Phóng viên: Có nhiều công ty nước ngoài, đặc biệt là Trung Quốc
đang mở thị trường ở Việt Nam, thì họ làm thế nào để tiếp cận với thị
trường Việt?
经理:要做的第一件事情就是了解、研究越南消费者的消费心理。
简单地说,就是消费者喜欢什么、不喜欢什么、就是什么样的
产品、什么样的销售策略可以吸引消费者。
Phóng viên: Vậy ông có thể cho biết là một trong những đặc điểm tâm
lý của người tiêu dùng Việt được không?
经理: 依我看,越南人的消费心理的特点之一是“从众”,也
就是说,看到别人买什么,我也买什么。第二是容易受到广告的
影响,尤其是广告里有名人或者明星就更容易受影响的。第三是
“洋化” 人们比较喜欢国外产品,都会认为国外产品的质量好,
所以如果在产品上加“美国技术”、‘意大利设计’、等之类的
字眼,就格外好卖。
Phóng viên: hiện nay người tiêu dùng ưa chuộng hình thức mua sắm
trên mạng, vậy công ty của ông có áp dụng hình thức maketing này
không? Và hiệu quả như thế nào?
经理:有,我们公司一开始就推动网络销售了,这种销售方式起
步很难进行,消费者都习惯了传统购物方式,就是眼见为实,看
到、摸到货品才放心,尤其是中年人一方面是不太懂科技,一方
面是怕被骗。但是,慢慢地,为了方便,大家都开始使用网络销
售这个方式了,尤其在疫情发生后,大部分的人都偏向使用这个
方式了,就是这样,我们公司才在这两年疫情撑得下来了。
Phóng viên: Có một doanh nhân chia sẻ quan điểm rằng: “chỉ cần chất
lượng sản phẩm của bạn tốt, thì không cần làm quảng cáo, mọi người
cũng sẽ biết đến sản phẩm của bạn”, ông nghĩ sao về quan điểm này?
经理:我不太认同这个观点,如果你是刚启业的话,无论你的产
品有多好,不做广告,人们都不会知道的,再说现在营销包括产
品、价格、渠道、 促销四个环节,以我观点来看,促销是最重
要的,在我头一年开公司,没有在促销这方面投资,一年利润达
5 亿越币,在下一年,我就开始推动促销,效果真不可思议,利
润比头一年增加 5 倍
Phóng viên: Cảm ơn ông đã tiếp nhận phỏng vấn của chúng tôi, chúc
công ty của ông ngày càng phát triển
经理:谢谢您

Ngọc Hà
A : Xin chào mọi người. Em là nhân viên mới của phòng mình.
Em tên là AAA,mọi người có thể gọi em là AA。Em tốt nghiệp
ngành ngôn ngữ Trung của trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn,năm nay em 22 tuổi。Bắt đầu từ hôm nay,em sẽ
trở thành nhân viên mới của công ty mình。Hy vọng được mọi
người giúp đỡ ạ.

B : 你好,我叫 bbb,是办公室的主任,你可以叫我 b 主任。欢


迎你来到我们的办公室。
A : Xin chào trưởng phòng ạ.

B :首先呢,我会带你去参观一下我们的公司并认识一下同事们,
然后再给你介绍你的工作,好吗?
A : Dạ được ạ,làm phiền trưởng phòng rồi ạ.
B : 就你所知,我们公司是国内最有名的翻译公司之一,这里的
员工都很优秀,经验丰富,专业水平高。有什么问题你可以跟他
们说。
A : Em cảm thấy vô cùng vinh dự khi có thể được làm việc
chung với mọi người bởi vì em có thể học tập nhiều điều có ích
từ đó tích lũy kinh nghiệm, và nâng cao trình độ chuyên môn
của bản thân。Đây cũng đồng thời là một  thử thách lớn đối
với em, bởi vì mọi người ai cũng đều rất giỏi, em sợ là không
thích ứng kịp với công việc。

B : 开始的时候,可能会遇到一些困难,但是也不用太担心,因
为大家都很有友善和热情,有什么需要帮忙的话,你就尽管告诉
他们。
A : Vâng ạ, em vừa mới tốt nghiệp nên năng lực và kinh
nghiệm làm việc đều có hạn, mong rằng trưởng phòng và mọi
người sẽ giúp đỡ và chỉ dẫn em nhiều hơn để em có thể hoàn
thành công việc một cách tốt nhất ạ.

B : 我们也很高兴你能来我们公司工作。希望你在这儿工作愉快!

Kim Nguyên
张经理:我们公司的新产品即将上市,为了更好地吸引顾客的注
意力并受到人们的欢迎,我们的部门组织了这次会议,目的是找
到最好的销售渠道。大家有什么看法,尽管提出。
Nhân viên : Theo tôi thấy, làm quảng cáo vẫn là phương pháp có hiệu
quả nhất. Cho dù là ngày trước hay bây giờ, quảng cáo vẫn có môt
ảnh hưởng rất lớn đối với việc bán sản phẩm. Khách hàng nhận biết
sản phẩm thông qua quảng cáo, nhờ quảng cáo mà có sự hiếu kì với
sản phẩm, muốn mua sản phẩm đó. Ngoài ra, mời một vài người nổi
tiếng làm đại diện cũng sẽ thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm .
张经理:你说的不是没有道理。可是现在是新时代,广告太普遍
了,不太新鲜。还因为有许多企业为了占便宜而欺骗顾客,引起
顾客对广告的反感,不少顾客现在不信任广告了。
Nhân viên : Quả thật là như vậy, lại thêm cả bây giờ ở đâu cũng thấy
quảng cáo như là trên ti vi hay điện thoại, cho dù là xem nội dung gì
thì quảng cáo đều có thể bị chèn vào, dẫn tới sự chán ghét của người
tiêu dùng đối với quảng cáo. Cùng với sự hội nhập văn hoá toàn cầu,
người tiêu dùng bây giờ thường có tâm lý “ sính đồ ngoại “. Một số
sản phẩm mà được dán lên mác “ công nghệ của Mỹ”, “thiết kế của
Ý”, “ hàng Nhật nhập khẩu”... đều bán rất chạy. Chúng ta có thể áp
dụng phương pháp này.
张经理:绝对不可。我们企业的宗旨是“以客为尊、卓越服务”,
如果追着潮流欺骗顾客,那就是违背公司的宗旨,纸包不住火顾
客早晚也会远离我们产品。别说快速发展,连保持经营稳定也难
做到。
Nhân viên : Đúng là tôi suy nghĩ chưa thấu đáo. Giám đốc ngài nói
rất đúng, chúng ta phải làm ăn đàng hoàng, không thể lừa dối khách
hàng được. Khi mua sắm, khách hàng quan tâm nhất là chất lượng và
lợi ích thực tế, công ty chúng ta ngoài việc nâng cao chất lượng sản
phẩm, thì còn có thể tạo một số hoạt động thúc đẩy tiêu thụ, ví dụ như
sản phẩm mới ra mắt mua 2 tặng 1, giảm giá, tặng voucher ưu đãi...
Anh thấy thế nào?
张经理:这些促销方式结合起来是有效的。可是如今社会,有没
有别的方式可以利用我们所拥有的优势,扩大产品的影响。
Nhân viên : Tôi nghĩ công ty chúng ta có thể học theo một số doanh
nghiệp, thử mở bán hàng trực tuyến. Đối với khách hàng thì kiểu mua
hàng online này vừa tiện lợi vừa nhanh chóng, còn đối với công ty mà
nói thì bán hàng trực tuyến có thể tiết kiệm rất nhiều vốn và công sức.
张经理:我听说过这种销售方式,可是使用网络的大多数是年轻
人,而这一部分消费者钱包有限。那些主要的消费者却不太熟悉
使用网络,而且网络诈骗让一些消费者特别是中老年人不太相信
上网购物。俗话说,眼见为实,摸不着的东西总是让人不放心,
他们还是选择当面购买。
Nhân viên : Đối với vấn đề thúc đẩy tiêu thụ, tôi nghĩ vẫn cần làm
thêm một vào khảo sát, xem xét thái độ của khách hàng rồi mới tổ
chức họp bàn và đưa ra lựa chọn cuối cùng.
张经理:好,小王,你和小李去一些商店做做调查,然后把调查
报告交给我看看。下周我们再讨论。

优惠券(英語:Coupon),意义相同或近似的词汇还有“酷碰
券”、“折扣券”、“购物券”、“代金券”、“礼品卡”等
Coupon 经常与 Voucher(换票证)搞混;前者是必须先消费才
能取得折扣或赠品,后者则可直接换取产品或服务

You might also like