You are on page 1of 7

1

HỆ THỐNG HOÁ CÁC TÁC PHẨM

TRUYỆN VIỆT NAM


Tác phẩm - Thể loại và Năm
Nội dung Nghệ thuật
Tác giả PTBĐ sáng tác
Chuyện
- Truyện -Truyện truyền kì viết bằng chữ
người con Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn truyền
truyền kì. Hán; kết hợp các yếu tố hiện thực
gái Nam - Thế kỉ thống của người phụ nữ Việt Nam,
và yếu tố hoang đường kì ảo với
Xương 16 niềm cảm thương số phận bi kịch của
- Tự sự, cách kể chuyện, xây dựng nhân
họ dưới chế độ phong kiến.
biểu cảm vật rất thành công.
Nguyễn Dữ
Chuyện cũ
trong phủ
chúa Trịnh Phản ánh đời sống xa hoa vô độ, sự - Tuỳ bút chữ Hán, ghi chép theo
(Vũ trung - Thế kỉ nhũng nhiễu nhân dân của bọn vua cảm hứng sự việc, câu chuyện con
- Tuỳ bút
tuỳ bút) 18 chúa quan lại phong kiến thời vua Lê người đương thời một cách cụ thể,
chúa Trịnh suy tàn. chân thực, sinh động
Phạm Đình
Hổ
Hoàng Lê - Thể chí - Hình ảnh người anh hùng dân tộc
Tiểu thuyết lịch sử chương hồi
nhất thống Tiểu thuyết Nguyễn Huệ- Quang Trung với chiến
viết bằng chữ Hán; cách kể
chí (hồi 14)lịch sử - Thế kỷ công thần tốc đại phá quân Thanh; sự
chuyện nhanh gọn, chọn lọc sự
18 thất bại thảm hại của quân Thanh và
việc, khắc hoạ nhân vật chủ yếu
Ngô gia văn - Tự sự, số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu
qua hành động và lời nói.
phái miêu tả Thống phản nước hại dân.
- Truyện thơ Nôm lục bát.
- Truyện - Thời đại, gia đình và cuộc đời của
thơ Nôm Nguyễn Du. - Ngôn ngữ có chức năng biểu
Truyện Kiều - Cuối
đạt, biểu cảm và thẩm mĩ.
thế kỷ 18
- Tự sự, - Tóm tắt Truyện Kiều.
Nguyễn Du , đầu 19
miêu tả, - Nghệ thuật tự sự: dẫn chuyện,
biểu cảm. - Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo. xây dựng nhân vật, miêu tả thiên
nhiên…
Chị em Thuý
-Tự sự,
Kiều - Cuối - Trân trọng ngợi ca vẻ đẹp của chị - Bố cục chặt chẽ, hoàn chỉnh; bút
miêu tả,
thế kỷ em Thuý Kiều, dự cảm về số phận pháp ước lệ tượng trưng; ngôn
biểu cảm
Trích Truyện 18-, đầu nhân vật, thể hiện cảm hứng nhân ngữ tinh luyện, giàu cảm xúc;
(nổi bật là
Kiều của 19 văn sâu sắc. khai thác triệt để biện pháp tu từ
miêu tả)
Nguyễn Du
Cảnh ngày
- Tự sự, - TK 18- Bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa Từ ngữ bút pháp miêu tả giàu chất
xuân
miêu tả (nổi 19 xuân tươi đẹp, trong sáng. tạo hình.
2

Trích Truyện bật là miêu


Kiều của tả)
Nguyễn Du
Kiều ở lầu
- Tự sự,
Ngưng Bích
biểu cảm, Cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi và tấm Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, miêu
- TK 18-
miêu tả (nổi lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Thuý tả nội tâm, sử dụng ngôn ngữ độc
Trích Truyện 19
bật là biểu Kiều. thoại, điệp từ, điệp cấu trúc…
Kiều của
cảm)
Nguyễn Du
Lục Vân
Tiên Cứu
- Truyện
Kiều Nguyệt
thơ Nôm. Khắc hoạ những phẩm chất đẹp đẽ
Nga
của hai nhân vật: Lục Vân Tiên tài ba Ngôn ngữ giản dị mộc mạc mang
- TK 18-
- Tự dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài; màu sắc Nam Bộ; xây dựng nhân
Trích truyện 19
sự, miêu Kiều Nguyệt Nga hiền hậu, nết na, ân vật qua hành động, cử chỉ lời nói.
Lục Vân
tả, biểu tình.
Tiên của
cảm
Nguyễn Đình
Chiểu
Lục Vân
- Truyện
Tiên gặp nạn Ngôn ngữ giàu cảm xúc, khoáng
thơ Nôm.
Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác, đạt, bình dị, dân dã; nghệ thuật kể
Trích Truyện - TK 18- giữa nhân cách cao cả và những toan chuyện theo mô típ dân gian,
- Tự
Lục Vân 19 tính thấp hèn, đồng thời thể hiện thái miêu tả nhân vật qua hành động,
sự, miêu
Tiên của độ quí trọng và niềm tin của tác giả lời nói; cảm hứng thiên nhiên trữ
tả, biểu
Nguyễn Đình tình, dạt dào…
cảm
Chiểu
3

HỆ THỐNG HOÁ CÁC TÁC PHẨM

TRUYỆN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM


Tác
Thể loại
phẩm - HCST (xuất xứ) Nội dung Nghệ thuật
và PTBĐ
Tác giả
Xây dựng cốt truyện tâm
- Năm 1948. Thời kì
- Truyện Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của lí, tình huống truyện đặc
đầu của cuộc kháng
ngắn ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin sắc; miêu tả tâm lí nhân vật
chiến chống thực dân
Làng- đồn làng mình theo giặc, truyện thể sâu sắc, tinh tế; ngôn ngữ
Pháp.
Kim - Tự hiện tình yêu làng quê sâu sắc nhân vật sinh động, giàu
Lân sự, miêu thống nhất với lòng yêu nước và tính khẩu ngữ, thể hiện cá
- Tác phẩm được rút từ
tả, biểu tinh thần kháng chiến của người tính của nhân vật; cách
tập truyện cùng tên của
cảm nông dân. trần thuật linh hoạt, tự
Kim Lân
nhiên.
- Truyện - Sáng tác năm 1970, là Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, Truyện xây dựng tình
ngắn kết quả của chuyến thực cô kĩ sư mới ra trường với người huống hợp lí, cách kể
Lặng lẽ
tế ở Lào Cai của tác giả, thanh niên làm việc một mình tại chuyện hợp lí, tự nhiên;
Sa Pa-
- Tự khi miền Bắc tiến lên trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa. miêu tả nhân vật từ nhiều
Nguyễn
sự, miêu xây dựng CNXH, xây Qua đó, truyện ca ngợi những điểm nhìn; ngôn ngữ chân
Thành
tả, biểu dựng cuộc sống mới. người lao động thầm lặng, có cách thực giàu chất thơ và chất
Long
cảm, nghị Rút từ tập truyện “Giữa sống đẹp, cống hiến sức mình cho hoạ; có sự kết hợp giữa tự
luận. trong xanh” (1972). đất nước. sự, trữ tình với bình luận.
- Sáng tác năm 1966,
khi tác giả đang hoạt
- Truyện
Chiếc động ở chiến trường Câu chuyện éo le và cảm động về
ngắn. Nghệ thuật miêu tả tâm lí,
lược Nam Bộ, tác phẩm được tình cảm của hai cha con: ông Sáu
tính cách nhân vật, đặc biệt
ngà- đưa vào tập truyện cùng và bé Thu trong lần ông về thăm
- Tự sự, là nhân vật trẻ em; xây
Nguyễn tên. nhà và ở khu căn cứ. Qua đó truyện
miêu tả, dựng tình huống truyện bất
Quang ca ngợi tình cha con thắm thiết
biểu cảm, ngờ mà tự nhiên.
Sáng - Tác phẩm được rút từ trong hoàn cảnh chiến tranh.
nghị luận.
truyện ngắn cùng tên
của NQS.
- Sáng tác năm 1971, Cuộc sống chiến đấu của 3 cô gái
khi cuộc kháng chiến TNXP trên một cao điểm ở tuyến
Những - Truyện Sử dụng vai kể là nhân vật
chống Mĩ của dân tộc đường Trường Sơn trong những
ngôi sao ngắn. chính; cách kể chuyện
đang diễn ra ác liệt trên năm chiến tranh chống Mĩ cứu
xa xôi tự nhiên, ngôn ngữ sinh
tuyến dường TS. nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn
- Tự sự, động trẻ trung; nghệ thuật
trong sáng, giàu mơ mộng, tinh
Lê Minh miêu tả, miêu tả tâm lí nhân vật sắc
- Tác phẩm được in thần dũng cảm, cuộc sống chiến
Khuê biểu cảm. tinh tế, sắc sảo.
trong tập truyện ngắn đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất
của Lê Minh Khuê, hồn nhiên lạc quan của họ.
4

NXB Kim Đồng, Hà


Nội 2001.
- Truyện ngắn thức tỉnh
ở mọi người sự trân
trọng những giá trị và - Tạo tình huống nghịch lí;
- Truyện Qua cảm xúc và suy ngẫm của nhân
Bến vẻ đẹp bình dị, gầngũi trần thuật qua dòng nội
ngắn. vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên
quê- của cuộc sống của quê tâm nhân vật; miêu tả tâm
giường bệnh truyện thức tỉnh ở mọi
Nguyễn hương. lí tinh tế; hình ảnh giàu
- Tự sự, người sự trân trọng những giá trị và
Minh tính biểu tượng; ngôn ngữ
miêu tả, vẻ đẹp bình dị, gầngũi của cuộc
Châu - Tác phẩm được in và giọng điệu giàu chất suy
biểu cảm. sống của quê hương.
trong tập “Bến quê” của tư.
Nguyễn Minh Châu
năm 1985
5

HỆ THỐNG HOÁ CÁC TÁC PHẨM

THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM


Tác phẩm Thể thơ
Hoàn cảnh sáng tác Nội dung cơ bản Nghệ thuật
Tác giả PTBĐ
- Hình ảnh thơ mộc
mạc, giản dị, có sức
- Được viết đầu năm 1948, sau khi
Bài thơ ca ngợi tình đồng gợi cảm lớn.
Đồng chí Tự do- tác giả tham gia chiến dịch Việt Bắc
chí, đồng đội thiêng liêng
biểu cảm, (thu đông 1947).
của những người lính vào - Sử dụng bút pháp
Chính tự sự, miêu
thời kì đầu của cuộc kháng tả thực, có sự kết
Hữu tả - Bài thơ rút từ tập “Đầu súng trăng
chiến chống Pháp. hợp hài hoà giữa
treo” (1966)
yếu tố hiện thực và
lãng mạn
- Giọng điệu ngang
tàng, phóng khoáng
Hình ảnh những chiến sĩ lái
Bài thơ Kết hợp - Viết năm 1969 khi cuộc kháng pha chút nghịch
xe trên tuyến đường Trường
về tiểu thể thơ 7 chiến chống Mĩ đang trong gian ngợm.
Sơn trong những năm chống
đội xe chữ và thể đoạn vô cùng ác liệt trên tuyến
Mĩ với tư thế hiên ngang,
KK tám chữ - đường Trường Sơn. - Hình ảnh thơ độc
tinh thần lạc quan, dũng
Biểu cảm, đáo, ngôn từ có
cảm, bất chấp khó khăn
Phạm tự sự, miêu - Bài thơ rút rừ tập “Vầng trăng tính khẩu ngữ gần
nguy hiểm và ý chí chiến
Tiến Duật tả quầng lửa” với văn xuôi.
đấu giải phóng Miền Nam.
- Nhan đề độc đáo.
- Âm hưởng thơ
vừa khoẻ khoắn sôi
nổi, vừa phơi phơi
Bài thơ là sự kết hợp hài bay bổng.
- Bìa thơ được sáng tác năm hoà giữa cảm hứng về thiên
Đoàn Thất ngôn 1958, trong chuyến đi thực tế dài nhiên vũ trụ và cảm hứng về - Cách gieo vần có
thuyền trường ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh của lao động và cuộc sống mới. nhiều biến hoá linh
đánh cá thiên - nhà thơ Huy Cận. Qua đó, bộc lộ niềm vui, hoạt các vần trắc
Biểu cảm, niềm tự hào của con người xen lẫn vần bằng,
Huy Cận. miêu tả - Bài thơ được rút trong tập “Trời lao động được làm chủ thiên vần liền xen với
mỗi ngày lại sáng” nhiên và làm chủ cuộc sống vần cách.
của mình.
- Nhiều hình ảnh
tráng lệ, trí tưởng
tượng phong phú.
Kết hợp 7 - Được viết năm 1963, khi tác giả Gợi lại những kỉ niệm đầy
Bếp lửa- - Hình tượng thơ
chữ và 8 đang là sinh viên học ngành Luật ở xúc động về người bà và
Bằng Việt sáng tạo “Bếp lửa”
chữ- Biểu nước ngoài (Liên Xô cũ). Bài thơ tình bà cháu, đồng thời thể
6

cảm, miêu được đưa vào tập “Hương cây- Bếp hiện lòng kính yêu trân mang nhiều ý nghĩa
tả, tự sự, lửa” (1968) tập thơ đầu tay của Bằng trọng và biết ơn của cháu biểu tượng.
nghị luận. Việt- Lưu Quang Vũ. đối với bà và cũng là đối
với gia đình, quê hương, đất - Giọng điệu và thể
nước. thơ phù hợp với
cảm xúc hồi tưởng
và suy ngẫm.
Khúc hát Thể hiện tình yêu thương
Chủ yếu là Giọng điệu ngọt
ru ... - Được viết năm 1971, khi tác giả con của người mẹ dân tộc
8 chữ- ngào, trìu mến,
Nguyễn đang công tác ở chiến khu miền Tây Tà-ôi gắn với lòng yêu
Biểu cảm, mang âm hưởng
Khoa Thừa Thiên. nước, tinh thần chiến đấu và
tự sự của lời ru.
Điềm khát vọng về tương lai.
- Vận dụng sáng
tạo hình ảnh và
giọng điệu lời ru
của ca dao.
Từ hình tượng con cò trong
Thể thơ tự - Liên tưởng, tưởng
Con cò- - Được sáng tác 1962, in trong tập những lời hát ru, ngợi ca
do - Biểu tượng phong phú,
Chế Lan “Hoa ngày thường - Chim báo bão” tình mẹ và ý nghĩa của lời
cảm, tự sự, sáng tạo.
viên (1967) ru đối với đời sống của mỗi
miêu tả.
con người.
- Hình ảnh biểu
tượng hàm chứa ý
nghĩa mới có giá trị
biểu cảm, giàu tính
triết lí.
-Thể thơ 5 chữ có
âm hưởng nhẹ
nhàng, tha thiết,
Cảm xúc trước mùa xuân
giàu chất nhạc và
- Được viết vào tháng 11/1980, khi của thiên nhiên và đất nước,
- Thơ 5 gắn với các làn
Mùa xuân tác giả đang nằm trên giường bệnh thể hiện tình yêu tha thiết
chữ điệu dân ca.
nho nhỏ- không bao lâu trước khi nhà thơ qua với cuộc đời và ước nguyện
Thanh đời. Tác phẩm được in trong tập thơ chân thành góp mùa xuân
- Biểu cảm, - Hình ảnh tiêu
Hải “Thơ Việt Nam 1945- 1985” NXB- nho nhỏ của đời mình vào
miêu tả. biểu, sử dụng biện
GD Hà Nội. cuộc đời chung, cho đất
pháp chuyển đổi
nước.
cảm giác và thay
đổi cách xưng hô
hợp lí.
- Năm 1976, sau khi cuộc kháng - Giọng điệu trang
chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, trọng, tha thiết, sâu
Viếng Niềm xúc động thành kính,
Thơ 8 chữ đất nước thống nhất, lăng Chủ tịch lắng.
lăng Bác - thiêng liêng, lòng biết ơn, tự
- Biểu cảm, Hồ Chí Minh cũng vừa khánh thành,
Viễn hào pha lẫn đau xót của tác
miêu tả Viễn Phương ra thăm miền Bắc, vào - Nhiều hình ảnh ẩn
Phương giả khi vào lăng viếng Bác
lăng viếng Bác Hồ. Bài thơ “Viếng dụ đẹp, giàu tính
lăng Bác” được sáng tác trong dịp đó biểu tượng vừa gần
7

và in trong tập thơ “Như mây mùa gũi thân quen, vừa
xuân” (1978) sâu sắc.
- Dùng những từ
Cảm nhận tinh tế về những ngữ độc đáo, cảm
-Viết vào năm 1977, được in lần đầu chuyển biến nhẹ nhàng mà nhận tinh tế sâu
Sang thu- Thơ 5 chữ
trên báo Văn nghệ, sau được in trong rõ rệt của đất trời từ hạ sang sắc.
Hữu - Biểu cảm,
tập thơ “Từ chiến hào đến thành thu, qua đó bộc lộ lòng yêu
Thỉnh miêu tả.
phố” thiên nhiên gắn bó với quê - Từ ngữ, hình ảnh
hương đất nước của tác giả. gợi nhiều nét đẹp
về cảnh về tình.
- Thể thơ tự do thể
hiện cách nói của
người miền núi,
Là lời tâm tình của người
hình ảnh phóng
cha dặn con thể hiện tình
khoáng vừa cụ thể
- Sau 1975. yêu thương con của người
Nói với Tự do - vừa giàu sức khái
miền núi, về tình cảm tốt
con- Y Biểu cảm, quát vừa mộc mạc
- In trong tập thơ “Việt Nam 1945- đẹp và truyền thống của
Phương miêu tả nhưng cũng giàu
1985” người đồng mình và mong
chất thơ.
ước con xứng đáng với
truyền thống đó.
- Giọng điều thiết
tha trìu mến, lời
dẫn dắt tự nhiên.

You might also like