Professional Documents
Culture Documents
Sử dụng insulin ở BN nằm viện 06.2020
Sử dụng insulin ở BN nằm viện 06.2020
• Kết luận
TĂNG ĐƯỜNG HUYẾT Ở BỆNH NHÂN NẰM VIỆN
American Diabetes Association (2020), “Diabetes Care in the Hospital: Standards of Medical Care in Diabetes—2020”, Diabetes Care, 43(1), S193–S202
Kodner C, Anderson L, Pohlgeers K (2017), “Glucose management in hospitalized patients”, Am Fam Physician, 96(10), pp.648-654.
NGUY CƠ KHI KHÔNG KIỂM SOÁT TỐT ĐƯỜNG HUYẾT
Giảm hồi phục thần kinh Tăng ĐH liên quan kết cục kém trên BN sau đột quỵ não cấp
Tăng tử vong liên quan Tử vong sau 1 năm NMCT cấp là 19.3% ở BN có ĐH nhập viện
NMCT cấp < 101 mg/dl so với 44% ở BN > 200 mg/dl
BN sau mổ CSTL, thời gian nằm viện TB 6 ngày với BN ĐTĐ không
Thời gian nằm viện
kiểm soát, 4 ngày với BN ĐTĐ kiểm soát, 3.7 ngày đối với BN
kéo dài không ĐTĐ.
Việc trì hoãn thực hiện thủ/ phẫu thuật do ĐH không được kiểm
Trì hoãn thực hiện
soát tốt có thể dẫn đến kết cục kém, ngay cả khi dùng insulin
thủ/ phẫu thuật truyền TM chu phẫu.
Kodner C, Anderson L, Pohlgeers K (2017), “Glucose management in hospitalized patients”, Am Fam Physician, 96(10), pp.648-654.
CÂN NHẮC DÙNG INSULIN CHO BN NẰM VIỆN?
Kodner C, Anderson L, Pohlgeers K (2017), “Glucose management in hospitalized patients”, Am Fam Physician, 96(10), pp.648-654.
CÂN NHẮC DÙNG INSULIN CHO BN NẰM VIỆN?
Kodner C, Anderson L, Pohlgeers K (2017), “Glucose management in hospitalized patients”, Am Fam Physician, 96(10), pp.648-654.
CÂN NHẮC DÙNG INSULIN CHO BN NẰM VIỆN?
2. Có thể khó kiểm soát ĐH bằng thuốc viên (1)
*Đồng thuận AACE/ADA: Thuốc viên không phù hợp cho hầu hết BN nội trú,
đặc biệt thận trọng với Metformin
Moghissi ES et al (2009), “American Association of Clinical Endocrinologists and American Diabetes Association Consensus Statement on Inpatient Glycemic
Control”, Diabetes Care, 32(6): 1119-1131.
Kodner C, Anderson L, Pohlgeers K (2017), “Glucose management in hospitalized patients”, Am Fam Physician, 96(10), pp.648-654.
CÂN NHẮC DÙNG INSULIN CHO BN NẰM VIỆN?
2. Có thể khó kiểm soát ĐH bằng thuốc viên (2)
Thuốc viên hạ ĐH Nguy cơ khi dùng nội viện
Nguy cơ hạ ĐH, nhất là Glibenclamide (**)
SU Tác dụng dài khó chỉnh liều
→ Có thể dùng khi BN ổn → Ngưng khi BN ăn kém
Quá tải dịch → tăng nặng tình trạng suy tim (**)
TZD → Có thể dùng khi BN ổn
→ Ngưng vài ngày khi tình trạng tim mạch BN không ổn
Đơn trị hoặc phối hợp insulin nền: dung nạp tốt (*)
Ức chế DDP-4
Ngưng saxagliptin & alogliptin do nguy cơ tim mạch
(*) American Diabetes Association (2020), “Diabetes Care in the Hospital: Standards of Medical Care in Diabetes—2020”, Diabetes Care, 43(1), S193–S202
(**) Kodner C, Anderson L, Pohlgeers K (2017), “Glucose management in hospitalized patients”, Am Fam Physician, 96(10), pp.648-654.
CÂN NHẮC DÙNG INSULIN CHO BN NẰM VIỆN?
• Dễ chỉnh liều
*Đồng thuận AACE/ADA: Insulin là điều trị được lựa chọn nhiều nhất để
kiểm soát ĐH cho hầu hết các BN nội trú
Moghissi ES et al (2009), “American Association of Clinical Endocrinologists and American Diabetes Association Consensus Statement on Inpatient Glycemic
Control”, Diabetes Care, 32(6): 1119-1131.
American Diabetes Association (2020), “Diabetes Care in the Hospital: Standards of Medical Care in Diabetes—2020”, Diabetes Care, 43(1), S193–S202
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
• Không đạt mục tiêu kiểm soát ĐH khi tiếp tục dùng thuốc
BN đang dùng tại nhà
• eGFR kém
American Diabetes Association (2020), “Diabetes Care in the Hospital: Standards of Medical Care in Diabetes—2020”, Diabetes Care, 43(1), S193–S202
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
2. Mục tiêu ĐH cần đạt (1) – So sánh các guidelines
Guidelines Trong ICU (mg/dl) Ngoài ICU (mg/dl)
Khởi trị insulin khi ĐH kéo dài > 180 Không guideline cụ thể
ADA 2020 Hầu hết BN 140-180 Nếu dùng insulin: trước ăn <140, bất kỳ <180
AACE 2018 Có thể 110-140 nếu nguy cơ hạ ĐH thấp Tái đánh giá khi <100
Xem xét thay đổi điều trị khi <70
Không dùng insulin tích cực trên BN có/ không
ACP có ĐTĐ
Mục tiêu: 140-200 cho BN có/ không có ĐTĐ
Corsino L, Dhatariya K, Umpierrez G. Management of Diabetes and Hyperglycemia in Hospitalized Patients. [Updated 2017 Oct 1].
American Diabetes Association (2020), “Diabetes Care in the Hospital: Standards of Medical Care in Diabetes—2020”, Diabetes Care, 43(1), S193–S202
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
• Hầu hết BN: trước ăn < 140 mg/dL, bất kỳ < 180 mg/dL
Umpierrez GE et al (2012), “Management of hyperglycemia in hospitalized patients in non-critical care setting: an endocrine society clinical practice guideline”,
J Clin Endocrinol Metabol, 97(1):16-38.
Moghissi ES et al (2009), “American Association of Clinical Endocrinologists and American Diabetes Association Consensus Statement on Inpatient Glycemic
Control”, Diabetes Care, 32(6): 1119-1131.
American Diabetes Association (2020), “Diabetes Care in the Hospital: Standards of Medical Care in Diabetes—2020”, Diabetes Care, 43(1), S193–S202
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (1) – Lược đồ hướng dẫn điều trị
ĐH nhập viện
≥ 180 mg/dl
Dùng insulin
Không có chỉ
Có chỉ định định TTM
Chỉnh liều
Lựa chọn
phác đồ TDD
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (2) – Truyền tĩnh mạch
Chỉ định
Kelly, Janet L. “Continuous Insulin Infusion: When, Where, and How?.” Diabetes spectrum : a publication of the American Diabetes Association vol. 27,3 (2014):
218-23. doi:10.2337/diaspect.27.3.218
Moghissi ES et al (2009), “American Association of Clinical Endocrinologists and American Diabetes Association Consensus Statement on Inpatient Glycemic
Control”, Diabetes Care, 32(6): 1119-1131.
American Diabetes Association, “Diabetes Care in the Hospital: Standards of Medical Care in Diabetes—2020”, Diabetes Care, 43(1), S193–S202
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (3) – Truyền tĩnh mạch
Cách pha bơm tiêm tự động
Umpierrez GE et al (2012), “Management of hyperglycemia in hospitalized patients in non-critical care setting: an endocrine society clinical practice guideline”, J
Clin Endocrinol Metabol, 97(1):16-38.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (4) – Truyền tĩnh mạch
Chỉnh liều bơm tiêm tự động
Shetty S et al (2012), “Adapting to the New Consensus Guidelines for Managing Hyperglycemia during Critical Illness: The Updated Yale Insulin Infusion
Protocol”, Endocrine Practice, 18(3), pp. 363-370.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (5) – Truyền tĩnh mạch
Chỉnh liều bơm tiêm tự động
Ví dụ 2: DeSantis AJ & CS (2006): Theo protocol lập sẵn
VD: BN 32 tuổi, ĐTĐ type 1, chuẩn bị mổ ruột thừa, nhịn ăn uống
ĐH khởi đầu 278 mg/dL → theo dõi ĐH mỗi giờ
DeSantis AJ et al (2006) INPATIENT MANAGEMENT OF HYPERGLYCEMIA: THE NORTHWESTERN EXPERIENCE. Endocrine Practice: September 2006,
Vol. 12, No. 5, pp. 491-505.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (6) – Truyền tĩnh mạch
Chỉnh liều bơm tiêm tự động
Ví dụ 2: DeSantis AJ & CS (2006): Theo protocol lập sẵn
Dựa theo ĐH hiện tại & sự thay đổi ĐH
ĐH trước 278 mg/dL - sau 1 giờ: ĐH hiện tại 310 mg/dL → ↑ 32 mg/dL
DeSantis AJ et al (2006) INPATIENT MANAGEMENT OF HYPERGLYCEMIA: THE NORTHWESTERN EXPERIENCE. Endocrine Practice: September 2006,
Vol. 12, No. 5, pp. 491-505.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (7) – Truyền tĩnh mạch
Chỉnh liều bơm tiêm tự động
Ví dụ 2: DeSantis AJ & CS (2006): Theo protocol lập sẵn
Dựa theo ĐH hiện tại & sự thay đổi ĐH
ĐH trước 310 mg/dL - sau 1 giờ: ĐH hiện tại 220 mg/dL → ↓ 90 mg/dL
DeSantis AJ et al (2006) INPATIENT MANAGEMENT OF HYPERGLYCEMIA: THE NORTHWESTERN EXPERIENCE. Endocrine Practice: September 2006,
Vol. 12, No. 5, pp. 491-505.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (8) – Truyền tĩnh mạch
Chỉ định chuyển sang tiêm dưới da
• BN tri giác tỉnh táo, sinh hiệu ổn, không vận mạch
• Bệnh cấp tính ổn định & ĐH ổn < 180 mg/dl ít nhất 6-8 giờ
• Anion gap bình thường và hết nhiễm toan
• Thành công cao khi liều < 2 U/h
• Không tiền căn ĐTĐ kèm tốc độ < 1 U/h:
• TDD trước ngưng BTTĐ ≥ 2 giờ
• Xem xét khi sử dụng < 20 U trong 24 giờ trước
Mabrey ME, Lien LF. IV insulin infusions: how to use an Binsulin drip (Chapter 3). In: Lien LF, Cox ME, Feinglos MN, Corsino L, editors. Glycemic control in the
hospitalized patient: a comprehensive clinical guide. 1st ed. New York: Springer; 2010. p. 17–27
Umpierrez GE et al (2012), “Management of hyperglycemia in hospitalized patients in non-critical care setting: an endocrine society clinical practice guideline”, J
Clin Endocrinol Metabol, 97(1):16-38.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (9) – Truyền tĩnh mạch
Tính tổng liều tiêm dưới da
Tổng liều =
Liều insulin TTM TB trong 6-8 giờ đến 24 giờ ổn định trước đó x 24 x 80%
Ví dụ:
Tốc độ insulin TB trong 6 giờ khi BN đã ổn định là 1.5 U/h
→ Tổng liều TDD trong 24 tiếng sắp tới = 1.5 x 24 x 80% = 29 U
Kelly, Janet L. “Continuous Insulin Infusion: When, Where, and How?.” Diabetes spectrum : a publication of the American Diabetes Association vol. 27,3 (2014):
218-23. doi:10.2337/diaspect.27.3.218
Umpierrez GE et al (2012), “Management of hyperglycemia in hospitalized patients in non-critical care setting: an endocrine society clinical practice guideline”, J
Clin Endocrinol Metabol, 97(1):16-38.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (10) – Tiêm dưới da
Tính tổng liều khi không chuyển đổi từ truyền TM
Umpierrez GE et al (2012), “Management of hyperglycemia in hospitalized patients in non-critical care setting: an endocrine society clinical practice guideline”, J
Clin Endocrinol Metabol, 97(1):16-38.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (11) – Tiêm dưới da – Lựa chọn phác đồ
Basal bolus
Mô phỏng sự tiết insulin nội sinh của cơ thể
Tính tổng liều/ 24 giờ
Có thể kết hợp Sliding scale insulin khi ĐH > 140 mg/dL
Umpierrez GE et al (2012), “Management of hyperglycemia in hospitalized patients in non-critical care setting: an endocrine society clinical practice guideline”, J
Clin Endocrinol Metabol, 97(1):16-38.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (12) – Tiêm dưới da – Lựa chọn phác đồ
Basal bolus
Ví dụ: Tổng liều 40 U → Insulin nền = 50% x 40 = 20 U
→ Insulin nhanh trước ăn = 50% x 40 = 20 U → Tiêm 20/3 U trước mỗi bữa ăn
Umpierrez GE et al (2012), “Management of hyperglycemia in hospitalized patients in non-critical care setting: an endocrine society clinical practice guideline”, J
Clin Endocrinol Metabol, 97(1):16-38.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (13) – Tiêm dưới da – Lựa chọn phác đồ
Basal bolus
Umpierrez GE et al (2012), “Management of hyperglycemia in hospitalized patients in non-critical care setting: an endocrine society clinical practice guideline”, J
Clin Endocrinol Metabol, 97(1):16-38.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (16) – Tiêm dưới da – Lựa chọn phác đồ
Sliding scale insulin (SSI)
Dựa vào protocol có sẵn & mức ĐH của BN
→ tiêm insulin tác dụng nhanh trước mỗi bữa ăn
Protocol tùy bệnh viện – tùy tác giả
Không tính tổng liều/ 24 giờ
Ví dụ:
Umpierrez GE et al (2012), “Management of hyperglycemia in hospitalized patients in non-critical care setting: an endocrine society clinical practice guideline”, J
Clin Endocrinol Metabol, 97(1):16-38.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (17) – Tiêm dưới da – Lựa chọn phác đồ
Sliding scale insulin (SSI)
Khuyết điểm
Kelly, Janet L. “Continuous Insulin Infusion: When, Where, and How?.” Diabetes spectrum : a publication of the American Diabetes Association vol. 27,3 (2014):
218-23. doi:10.2337/diaspect.27.3.218
Umpierrez GE et al (2012), “Management of hyperglycemia in hospitalized patients in non-critical care setting: an endocrine society clinical practice guideline”, J
Clin Endocrinol Metabol, 97(1):16-38.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (18) – Tiêm dưới da – Lựa chọn phác đồ
Basal
Tiêm insulin nền 1 đến 2 lần trong ngày
Tính tổng liều/ 24 giờ, hoặc 0.2-0.25 U/kg/ngày
(giảm còn 0.15 U/kg/ngày nếu BN ≥ 70 tuổi hoặc creatinine ≥ 2 mg/dL)
Loại insulin: Glargine U100, Detemir, NPH
Có thể kết hợp SSI
Đối tượng Nhịn ăn hoàn toàn, hoặc giờ ăn không xác định
áp dụng Khả năng rất cao hạ ĐH
Mũi tiêm ít
Ưu điểm
BN ít đau, dễ thực hiện tại nhà (sau xuất viện)
Khuyết điểm Khó kiểm soát tốt ĐH suốt 24 giờ nếu BN ăn lại
Umpierrez GE et al (2012), “Management of hyperglycemia in hospitalized patients in non-critical care setting: an endocrine society clinical practice guideline”, J
Clin Endocrinol Metabol, 97(1):16-38.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (19) – Tiêm dưới da – Lựa chọn phác đồ
Basal
Umpierrez GE et al (2012), “Management of hyperglycemia in hospitalized patients in non-critical care setting: an endocrine society clinical practice guideline”, J
Clin Endocrinol Metabol, 97(1):16-38.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (21) – Tiêm dưới da – Lựa chọn phác đồ
Premixed
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (22) – Tiêm dưới da – So sánh phác đồ
Basal bolus & Premixed
- Phác đồ basal-bolus:
detemir 1 lần/ngày, aspart trước ăn
- Phác đồ NPH/regular: NPH & regular
2 lần/ngày, 2/3 tổng liều sáng, 1/3 chiều
Bueno, Benitez eta al. 2012 ADA Scientific Meeting, New Orleans
Umpierrez GE, et al. J Clin Endocrinol Metab. 2009;94(2):564-569.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (23) – Tiêm dưới da – So sánh phác đồ
→ADA 2020:
• Mục tiêu ĐH: 80-180 mg/dL
• Lựa chọn dùng Basal plus, chuyển Basal bolus nếu cần
• Không nên dùng SSI đơn độc
• TD ĐH mỗi 4-6 giờ nếu BN nhịn ăn hoàn toàn
• Ngày PT: ngưng Metformin cả ngày, ngưng thuốc viên khác buổi sáng
American Diabetes Association (2020), “Diabetes Care in the Hospital: Standards of Medical Care in Diabetes—2020”, Diabetes Care, 43(1), S193–S202
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (26) – Tiêm dưới da – Trường hợp đặc biệt
BN dùng glucocorticoids
American Diabetes Association (2020), “Diabetes Care in the Hospital: Standards of Medical Care in Diabetes—2020”, Diabetes Care, 43(1), S193–S202
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (27) – Tiêm dưới da – Trường hợp đặc biệt
BN được nuôi ăn qua ống/ qua TM
Thường dùng: basal plus ± correction
Insulin hạ ĐH Insulin
Tình huống Ghi chú
liên quan bữa ăn correction
Nếu biết liều trước đó:
tiếp tục
Type 1 +
Basal Nếu không biết liều:
nhịn ăn hoàn toàn
NPH 5U/ 12h hoặc
Glargine 10U/ 24h
Nuôi ăn liên tục Insulin # 1U/10-15g carb, Insulin người mỗi
bằng ống hoặc 6h, hoặc
50-70% tổng liều ngày analog mỗi 4h
American Diabetes Association (2020), “Diabetes Care in the Hospital: Standards of Medical Care in Diabetes—2020”, Diabetes Care, 43(1), S193–S202
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (28) – Tiêm dưới da – Trường hợp đặc biệt
BN lớn tuổi
Cơ chế bệnh học tăng ĐH do stress và biến chứng trên BN lớn tuổi nằm viện
Umpierrez GE, Pasquel FJ (2017), “Management of Inpatient Hyperglycemia and Diabetes in Older Adults”, Diabetes Care; 40, pp.509–517
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (29) – Tiêm dưới da – Trường hợp đặc biệt
BN lớn tuổi
• Mục tiêu ĐH # mục tiêu chung
• Lựa chọn insulin tùy: chế độ ăn, trọng lượng cơ thể, nguy cơ hạ ĐH
Umpierrez GE, Pasquel FJ (2017), “Management of Inpatient Hyperglycemia and Diabetes in Older Adults”, Diabetes Care; 40, pp.509–517
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
3. Cách dùng insulin (30) – Tiêm dưới da – Tóm tắt
Umpierrez GE et al (2012), “Management of hyperglycemia in hospitalized patients in non-critical care setting: an endocrine society clinical practice guideline”, J
Clin Endocrinol Metabol, 97(1):16-38.
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ INSULIN CHO BN NẰM VIỆN
5. Chuẩn bị xuất viện
Umpierrez GE et al (2012), “Management of hyperglycemia in hospitalized patients in non-critical care setting: an endocrine society clinical practice guideline”, J
Clin Endocrinol Metabol, 97(1):16-38.
KẾT LUẬN
• Insulin được khuyến cáo sử dụng cho hầu hết BN nằm viện
• Thử HbA1C nếu BN chưa có trong vòng 3 tháng trước
• Khởi đầu insulin khi ĐH vào viện ≥ 180 mg/dL
• Tiêm dưới da insulin được sử dụng cho đa số trường hợp
• Ưu tiên dùng basal bolus hoặc basal plus (± correction),
phác đồ premixed không khuyến cáo
• Cần có kế hoạch điều trị cụ thể cho BN khi xuất viện
Xin cám ơn các đồng nghiệp đã theo dõi!