Professional Documents
Culture Documents
CĐ & ĐT Cơn Tăng Đường Huyết Cấp 12.2020
CĐ & ĐT Cơn Tăng Đường Huyết Cấp 12.2020
6-11h00 (5h):
- NaCl 0.9% x 8
- NaCl 0.45% x 2
- G 5% x 1
CA LÂM SÀNG
Diễn tiến – Khoa nội tiết
17/2 Tỉnh, tx chậm Na+ 150 Thêm KCl 10% vào dịch truyền
HA 110/60 K+ 3.4 Ngưng Noradrenalin
M 90 → Chuyển Nội tiết
To 37
VNT 2900 mL
CA LÂM SÀNG
Diễn tiến – Khoa nội tiết
Ngày LS CLS Xử trí
17/2 Tỉnh, tx được Cấy máu (-) NaCl 0.45% x 3
11h00 HA 120/80 ĐHTG 157 - 149 Glucose 5% + KCl 10% x 2
M 82 Actrapid 1 mL/h
To 37 Ciprobay
→ Sốc giảm thể tích/
TATT – ĐTĐ – Suy thận
cấp trước thận ổn
Gosmanov AR (2018), “Hyperglycemic Crises: Diabetic Ketoacidosis (DKA), And Hyperglycemic Hyperosmolar State (HHS)”, South Dartmouth
(MA): MDText.com, Inc.; 2000-.
Giới thiệu
Gosmanov AR (2018), “Hyperglycemic Crises: Diabetic Ketoacidosis (DKA), And Hyperglycemic Hyperosmolar State (HHS)”, South Dartmouth
(MA): MDText.com, Inc.; 2000-.
Dịch tễ
• DKA gặp nhiều ở ĐTĐ type 1, càng tăng ở type 2.
• HHS gặp nhiều ở ĐTĐ type 2
• EDKA thường gặp nhiều ở BN ĐTĐ type 1 trẻ, 2/3 là nữ,
gần đây gặp ở BN ĐTĐ type 2 sử dụng SGLT-2
• DKA kết hợp HHS trong 27% trường hợp
• Tần suất hiện mắc hàng năm (2014 – Hoa Kỳ)
– 207.000 ca nhập viện vì cơn tăng ĐH cấp cứu
– DKA: 4 – 8 / 1000 ca nhập viện vì ĐTĐ
– HHS: < 1% ca nhập viện vì ĐTĐ
• HHS tử vong cao hơn DKA
– HHS 10 – 50% > DKA 1.2 – 9% (có thể đến 10 lần)
– HHS ở trẻ em có thể tử vong đến 60%
Rosenstock J, Ferrannini E (2015), “Euglycemic Diabetic Ketoacidosis: A Predictable, Detectable, and Preventable Safety Concern With SGLT2 Inhibitors”,
Diabetes Care, 38(9): 1638-1642.https://doi.org/10.2337/dc15-1380
Pasquel FJ, et al (2016). Presented at 76th Annual ADA Scientific Sessions, New Orleans, LA. Abstr 1482-P.
Gosmanov AR (2018), “Hyperglycemic Crises: Diabetic Ketoacidosis (DKA), And Hyperglycemic Hyperosmolar State (HHS)”, South Dartmouth (MA):
MDText.com, Inc.; 2000-.
Sinh bệnh học
Điều hòa quá trình tạo thể ketone & chuyển hóa glucose
Insulin ↓ ↓ ↓ ↑ ↑
Glucagon ↑ ↑ ↑ ↓ ↓
Cortisol ↑ ↑ ↑ ↓ ↓
GH ↑ ↑ ↑ ↓ ↓
Catecholamine ↑ ↑ ↑ ↓ ↓
Rifkin H, Porte D (1990), “Diabetes mellitus: theory and practice”, 4th edition, Elsevier Science.
Sinh bệnh học
Cơ chế của DKA & HHS
Kitabchi et al (2009), “Hyperglycemic Crises in Adult Patients With Diabetes”, Diabetes Care, 32(7), pp.1335-1343.
Sinh bệnh học
So sánh cơ chế DKA & HHS
DKA HHS
Thiếu insulin tuyệt đối/ gần tuyệt đối Thiếu insulin tương đối & mất dịch
→ ↑ ĐH nặng → ↑ ĐH & ALTT
→ Tạo thể ketone → Không tạo ketone đáng kể
→ Nhiễm toan chuyển hóa → Không toan chuyển hóa
Cơ thể chuyển sang dị hóa là chủ yếu: Insulin nội sinh còn đủ để ức chế ly giải
- Phân hủy glycogen mỡ & tạo ketone nhưng không đủ để
- Thủy phân triglyceride từ mô mỡ sử dụng glucose
- Huy động acid amin từ cơ (ức chế ly giải mỡ chỉ cần 1/10 lượng
insulin kích hoạt sử dụng glucose)
Triglyceride & acid amin từ mô ngoại biên Tăng hormone đối kháng insulin ít hơn
→ chất nền tổng hợp glucose & ketone DKA
(vai trò trung tâm)
Gosmanov AR (2018), “Hyperglycemic Crises: Diabetic Ketoacidosis (DKA), And Hyperglycemic Hyperosmolar State (HHS)”, South Dartmouth (MA):
MDText.com, Inc.; 2000-.
Sinh bệnh học
Cơ chế EDKA
• EDKA trên BN ĐTĐ type 1 trẻ thường gặp nhất do ăn quá ít
hoặc nhịn đói kéo dài:
– BN tiếp xúc với YTNC của DKA, nhịn đói kéo dài & vẫn dùng insulin
→ Giảm năng lượng nạp vào, giảm dự trữ glycogen → giảm sx glucose
– Do giảm ĐH → giảm insulin → tăng ly giải mỡ & sản xuất acid béo
• Các nguyên nhân đã được báo cáo:
– Ăn quá ít năng lượng, nhịn đói
– Thai kỳ
– Viêm tụy cấp
– Ngộ độc cocaine
– Tiêu chảy hoặc nôn ói kéo dài
– Dùng bơm insulin
– Dùng UC SGLT-2
Rawla P et al (2017), “Euglycemic diabetic ketoacidosis: a diagnostic and therapeutic dilemma”, Endocrinol Diabetes Metab Case Rep: 17-0081.
doi: 10.1530/EDM-17-0081
Rosenstock J, Ferrannini E (2015), “Euglycemic Diabetic Ketoacidosis: A Predictable, Detectable, and Preventable Safety Concern With SGLT2 Inhibitors”,
Diabetes Care, 38(9): 1638-1642.https://doi.org/10.2337/dc15-1380
Sinh bệnh học
Cơ chế EDKA trên BN dùng UC SGLT-2
Wang KM, Isom RT (2020), “SGLT2 Inhibitor–Induced Euglycemic Diabetic Ketoacidosis: A Case Report”, 2(2), 218-221
Sinh bệnh học
So sánh cơ chế DKA & EDKA
Rosenstock J, Ferrannini E (2015), “Euglycemic Diabetic Ketoacidosis: A Predictable, Detectable, and Preventable Safety Concern With SGLT2 Inhibitors”,
Diabetes Care, 38(9): 1638-1642.https://doi.org/10.2337/dc15-1380
Yếu tố thúc đẩy
• Thường gặp nhất là nhiễm trùng
• Ngưng điều trị hoặc không đủ liều insulin
– Sợ tăng cân
– Sợ hạ ĐH
– Yếu tố tâm lý: rối loạn hành vi ăn uống, chống đối…
• Stress cấp tính, chấn thương, phẫu thuật…
• Tắc mạch (NMCT, đột quỵ não…)
• Do thuốc
– Corticosteroids
– Thiazides
– Thuốc chống loạn thần…
Kitabchi et al (2009), “Hyperglycemic Crises in Adult Patients With Diabetes”, Diabetes Care, 32(7), pp.1335-1343.
Nguyên nhân tử vong thường gặp
trên BN DKA
• Shock
• Giảm kali trong quá trình điều trị
• Giảm ĐH trong quá trình điều trị
• Phù não trong quá trình điều trị
• Hạ phosphor máu
• Suy thận cấp
• Nguy kịch hô hấp cấp
• Huyết khối tĩnh mạch
• Bệnh nền nặng lên: NMCT, đột quỵ não, nhiễm trùng huyết,
viêm tụy, viêm phổi…
AACE Inpatient Glycemic Control Resource Center (2017), Diagnosis and Management of Hyperglycemic Crises
Các yếu tố tiên lượng tử vong
• Tuổi cao
• Tình trạng mất nước nặng
• RL huyết động (tụt HA, giảm đáp ứng tăng nhịp tim)
• Mức độ RL tri giác
• Nhiễm trùng
• Tiền căn ung thư
Morales AE, Rosenbloom AL (2004), “Death caused by hyperglycemic hyperosmolar state at the onset of type 2 diabetes”, J Pediatr, 144(2):270–273
Biểu hiện lâm sàng
DKA HHS
Nhanh hơn: Kéo dài hơn:
Khởi phát Vài giờ → ngày (± < 24h) Vài ngày → tuần
AACE Inpatient Glycemic Control Resource Center (2017), Diagnosis and Management of Hyperglycemic Crises
Kitabchi et al (2009), “Hyperglycemic Crises in Adult Patients With Diabetes”, Diabetes Care, 32(7), pp.1335-1343.
Biểu hiện lâm sàng
DKA HHS
Mất nước (+) Mất nước (+++)
RLTG, hôn mê (±/+) RLTG, hôn mê (++)
Hơi thở mùi trái cây chín Thở Kussmall (-)
Thở Kussmall (+) Mạch nhanh, HA bt/ thấp
Thực thể Mạch nhanh Bán manh, liệt ½ người, co giật (khu
HA bt/ thấp, tụt HA tư thế trú/ toàn thể) (±/+)
- Mọi BN ĐTĐ có đau bụng, buồn nôn, mệt và/hoặc khó thở cần tầm soát DKA
- Tìm triệu chứng của yếu tố thúc đẩy
- Hạ thân nhiệt là dấu tiên lượng nặng
AACE Inpatient Glycemic Control Resource Center (2017), Diagnosis and Management of Hyperglycemic Crises
Cận lâm sàng
Về tình trạng tăng ĐH
• Glucose TM/ MM, A1C, KMĐM, ketone máu/ ketone niệu
Thường quy
• Công thức máu, ure, creatinine, điện giải đồ, AST, ALT
• TPTNT 10 thông số
• ECG, Xquang ngực
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Triệu chứng lâm sàng & CLS thỏa
Kitabchi et al (2009), “Hyperglycemic Crises in Adult Patients With Diabetes”, Diabetes Care, 32(7), pp.1335-1343.
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Áp lực thẩm thấu huyết thanh
Cần định lượng ALTT máu chính xác
Có thể tính thông qua các công thức → RẤT NHIỀU công thức tính
(65 công thức/ Medscape) chủ yếu dựa vào Na, glucose & urea
Giá trị bình thường 285 ± 10 mOsm/kg H2O (± đến 310 tùy tài liệu)
Pasquel FJ, et al (2016). Presented at 76th Annual ADA Scientific Sessions, New Orleans, LA. Abstr 1482-P.
AACE Inpatient Glycemic Control Resource Center (2017), Diagnosis and Management of Hyperglycemic Crises
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Áp lực thẩm thấu huyết thanh
AACE Inpatient Glycemic Control Resource Center (2017), Diagnosis and Management of Hyperglycemic Crises
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Anion gap
Lưu ý các nguyên nhân gây toan chuyển hóa tăng anion gap, không chỉ DKA
Ví dụ: Mnemonic DR MAPLES
• D (DKA): nhiễm toan ketone do tăng ĐH
• R (Renal failure): suy thận
• M (Methanol toxicity): ngộ độc methanol
• A (Alcoholic ketoacidosis): ngộ độc rượu
• P (Paracetamol/ Paraldehyde/ Phenformin toxicity):
ngộ độc paracetamol/ paraldehyde/ phenformin
• L (Lactic acidosis): nhiễm toan acid lactic
• E (Ethylene glycol poisoning): ngộ độc ethylene glycol
• S (Salicylate toxicity): ngộ độc salicylate (aspirin)
AACE Inpatient Glycemic Control Resource Center (2017), Diagnosis and Management of Hyperglycemic Crises
Kế hoạch điều trị
Tiến hành 3 bước
Kitabchi et al (2009), “Hyperglycemic Crises in Adult Patients With Diabetes”, Diabetes Care, 32(7), pp.1335-1343.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Bù dịch tĩnh mạch
→ Hillier (1999) nghiên cứu 6 đối tượng khỏe mạnh, gây tăng ĐH & đo
nồng độ Na+ huyết thanh thực tế
→ hệ số hiệu chỉnh Na+ 2.4 mEq/L chính xác hơn so với 1.6 mEq/L kinh điển
từ Katz (1973)
Katz MA (1973), “Hyperglycemia-induced hyponatremia-Calculation of expected serum sodium depression”, N Engl J Med, 289 (16), pp.843-844.
Hillier TA, Abbott RD, Barrett EJ (1999), “Hyponatremia: evaluating the correction factor for hyperglycemia”, Am J Med, 106(4): pp.399-403.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Bù dịch tĩnh mạch
Gợi ý bù dịch
Chú ý điều chỉnh loại dịch & tốc độ dịch truyền ở BN lớn tuổi, suy tim, suy thận
Joslin Diabetes Center and Beth Israel Deaconess Medical Center (2013). Guideline for management of uncontrolled glucose in the hospitalized adults.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Bù dịch tĩnh mạch
Dấu hiệu mất nước nhẹ phản ánh BN có thể mất ≥ 3 L dịch,
dịch mất trong HHS có thể đến 9 L, do đó bù dịch giúp:
• Bồi hoàn thể tích tuần hoàn
• Giảm áp lực thẩm thấu máu
• Gần như không có chống chỉ định, tốc độ & loại dịch bù tùy BN
• Bù dịch đơn thuần có thể giảm ĐH trung bình 25 – 50 mg/dL/h,
có thể lên đến 200 mg/dL/h
Pasquel FJ, Umpierrez GE (2014), “Hyperosmolar hyperglycemic state: a historic review of the clinical presentation, diagnosis, and treatment”, Diabetes Care, 37 (11),
pp.3124-31.
Wolfson AB, Henday GW, Ling LJ (2009), “Section XXI: Endocrine and Metabolic Emergencies”, Harwood-Nuss’ Clinical Practice of Emergency Medicine
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Bù dịch tĩnh mạch
Chú ý khi bù dịch
• Lập 2 đường truyền TM, lập CVC nếu BN thiếu nước trầm trọng
• Khởi đầu bằng dịch NaCl 0.9% bất chấp điện giải đồ
• Có thể bù 1 – 1.5 L NaCl 0.9% trong 1 giờ đầu tùy BN
• Không nên quá 50 mL/kg trong 4 giờ đầu
• ALTT máu không nên thay đổi quá 3 mmol/kg/h khi đang bù dịch
• Chú ý biến chứng phù não trong giai đoạn đầu khi bù dịch
• HAY QUÊN thêm GLUCOSE 5% khi ĐH về mức 200 – 250 mg/dL
Pasquel FJ, Umpierrez GE (2014), “Hyperosmolar hyperglycemic state: a historic review of the clinical presentation, diagnosis, and treatment”, Diabetes Care, 37 (11),
pp.3124-31.
Wolfson AB, Henday GW, Ling LJ (2009), “Section XXI: Endocrine and Metabolic Emergencies”, Harwood-Nuss’ Clinical Practice of Emergency Medicine
Kitabchi et al (2009), “Hyperglycemic Crises in Adult Patients With Diabetes”, Diabetes Care, 32(7), pp.1335-1343.
KL: Trong hồi sức BN, so với dịch tinh thể thì dịch keo:
- Không làm giảm nguy cơ tử vong
- Không làm tăng khả năng sống còn
- Giá thành đắt
Perel P, Roberts I, Pearson M (2007), “Colloids versus crystalloids for fluid resuscitation in critically ill patients”, Cochrane Database of Systematic Reviews, Issue 4.
CA LÂM SÀNG
Diễn tiến – Khoa cấp cứu
Ngày LS CLS Xử trí
14/2 Tỉnh, tx được NaCl 0.9% x 1
18h52’ HA 140/80
M 136
22h30 Tỉnh, tx được WBC 12.96 Actrapid 4 mL/h
HA 130/70 Neu 8.73 (67.4%)
Hct 50.3 → Chuyển Nội tiết lúc
Glucose 1065 0h45 15/2.
Cre 2.63 → eGFR 25
BUN 52.7
Na+ 142, K+ 5.4
→ ALTTM 362
Na+ hc 157
CA LÂM SÀNG
Diễn tiến – Khoa cấp cứu
Ngày LS CLS Xử trí
15/2 Tỉnh, đừ, da niêm khô, đỏ pH 7.43 Actrapid 4 mL/h
1h00 M 125 HCO3- 19.9 NaCl 0.9% x 3
HA 110/70
Còn NT NaCl 0.45% x 4
→ TATT - ĐTĐ2 - TD suy
thận cấp trước thận
Kitabchi et al (2009), “Hyperglycemic Crises in Adult Patients With Diabetes”, Diabetes Care, 32(7), pp.1335-1343.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Insulin
Kitabchi et al (2009), “Hyperglycemic Crises in Adult Patients With Diabetes”, Diabetes Care, 32(7), pp.1335-1343.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Insulin
Kitabchi et al (2009), “Hyperglycemic Crises in Adult Patients With Diabetes”, Diabetes Care, 32(7), pp.1335-1343.
CA LÂM SÀNG
Diễn tiến – Khoa nội tiết
Ngày LS CLS Xử trí
17/2 Tỉnh, tiếp xúc được Cấy máu (-) NaCl 0.45% x 3
11h00 HA 120/80 ĐHTG 157 – Glucose 5% + KCl 10% x 2
M 82 149 Actrapid 1 mL/h
To 37 Ciprobay
→ Sốc giảm thể tích/
TATT – ĐTĐ – Suy
thận cấp trước thận
ổn
18/2 – Tỉnh, tiếp xúc tốt Na+ 150 NaCl 0.45% + KCl 10% x 4
20/2 HA 110/60 K+ 3.4 Ngưng Actrapid BTTĐ - 12h
M 90 BUN 15 Actrapid 06 UI x 2 - 11h, 18h
To 37 Cre 0.7 Lantus 14 UI - 18h
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Bù kali
-Không bù K+
-Trì hoãn Insulin -Ngưng thuốc, dịch
đến khi nâng truyền, thức ăn có
K+ > 3.3 mmol/L K+
- TTM K+ 20 - 30 TTM K+ -Theo dõi K+ mỗi
mEq/h 20 - 30 mEq/L 2 giờ
3.3 5.2
mmol/L mmol/L
Chú ý:
- Nhịp tim/ ECG
- Thể tích nước tiểu (≥ 50mL/h)
Kitabchi et al (2009), “Hyperglycemic Crises in Adult Patients With Diabetes”, Diabetes Care, 32(7), pp.1335-1343.
Rometo DA et al (2012), “Diabetic Ketoacidosis and Hyperosmolar Hyperglycemic State”, The Washington Manual of Critical Care 2 nd edition, Lippincott Williams &
Wilkins, pp.239-244.
CA LÂM SÀNG
Diễn tiến – Khoa cấp cứu
Ngày LS CLS Xử trí
14/2 Tỉnh, tx được NaCl 0.9% x 1
18h52’ HA 140/80
M 136
6.9 7.0
Lặp lại truyền NaHCO3 mỗi 2 giờ cho đến khi pH ≥ 7
Theo dõi K+ máu mỗi 2 giờ
Có thể cho thêm 20mEq KCl vào dịch truyền
(**) Kitabchi et al (2009), “Hyperglycemic Crises in Adult Patients With Diabetes”, Diabetes Care, 32(7), pp.1335-1343.
(*) Rometo DA et al (2012), “Diabetic Ketoacidosis and Hyperosmolar Hyperglycemic State”, The Washington Manual of Critical Care 2 nd edition, Lippincott Williams &
Wilkins, pp.239-244.
CA LÂM SÀNG
Diễn tiến – Khoa nội tiết
Ngày LS CLS Xử trí
15/2 Tỉnh, đừ, da niêm khô, đỏ pH 7.4 Actrapid 4 mL/h
1h00 M 125 HCO3- 18 NaCl 0.9% x 3
HA 110/70
Còn NT
→ TATT - ĐTĐ2 - TD suy
thận cấp trước thận
Gosmanov AR (2018), “Hyperglycemic Crises: Diabetic Ketoacidosis (DKA), And Hyperglycemic Hyperosmolar State (HHS)”, South Dartmouth (MA): MDText.com, Inc.; 2000-.
Kitabchi et al (2009), “Hyperglycemic Crises in Adult Patients With Diabetes”, Diabetes Care, 32(7), pp.1335-1343.
Brandenburg MA, Dire DJ (1998), “Comparison of arterial and venous blood gas values in the initial emergency department evaluation of patients with diabetic
ketoacidosis”, Ann Emerg Med, 31(4), pp.459-465.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Theo dõi
Biến chứng liên quan điều trị
Phù não
• Biến chứng nặng, xuất hiện bất kỳ lúc nào, thường lúc khởi đầu điều trị
DKA & ở trẻ em
• Cơ chế
– Chưa rõ ràng, do dịch từ ngoại bào → nội bào nhanh hơn khả năng
thích ứng của tế bào não
– Xảy ra khi tình trạng tăng natri/ glucose máu được điều chỉnh quá nhanh:
(1) bù nhanh dịch nhược trương → natri tăng chậm bất tương xứng
với sự giảm ĐH, hoặc
(2) truyền quá nhanh insulin
– Idiogenic osmoles → tạo dòng chuyển dịch từ ngoại bào vào tb não
Daniel V et al (2018), “Overview of Cerebral Edema During Correction of Hyperglycemic Crises”, Am J Case Rep, 19: 562-566
Muir AB, Quisling RG, Yang MC, Rosenbloom AL (2004), “Cerebral edema in childhood diabetic ketoacidosis: natural history, radiographic findings, and early identification”,
Diabetes Care, 27(7), pp.1541-6.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Theo dõi
Biến chứng liên quan điều trị
Phù não
• Yếu tố nguy cơ
– < 5 tuổi
– ĐTĐ mới thành lập
– DKA nặng & kéo dài
– Sử dụng Bicarbonate
– ↑ hoặc ↓ Na+ máu kéo dài
– ↓ ALTT máu nhanh
– Bù quá nhiều dịch/ dịch nhược trương (4 giờ đầu)
– Dùng insulin sớm trong giờ đầu
Muir AB, Quisling RG, Yang MC, Rosenbloom AL (2004), “Cerebral edema in childhood diabetic ketoacidosis: natural history, radiographic findings, and early identification”,
Diabetes Care, 27(7), pp.1541-6.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Theo dõi
Biến chứng liên quan điều trị
Phù não
• LS: đáp ứng bất thường với đau, tư thế mất vỏ & mất não, liệt dây TK
sọ, RL hô hấp kiểu TKTW, ↓ ý thức, ↓ nhịp tim, nôn, đau đầu…
• CLS: CT não (ít chính xác bằng MRI não)
– Phù nề lan tỏa các rãnh não & não thất bên, giảm đậm độ nhu mô não
– Hay gặp phù não lan tỏa không kèm thoát vị (50%), phù não nhẹ (44%)
& lớn nhẹ não thất (1%)
– Thường không có hình ảnh nhồi máu não, huyết khối hoặc xuất huyết
LSR Carmen et al (2017), “Suspected Cerebral Edema in Diabetic Ketoacidosis: Is there still a role for Head CT in treatment decisions?”, Pediatr Crit Care Med; 18(3): 207–212.
Muir AB, Quisling RG, Yang MC, Rosenbloom AL (2004), “Cerebral edema in childhood diabetic ketoacidosis: natural history, radiographic findings, and early identification”,
Diabetes Care, 27(7), pp.1541-6.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Theo dõi
Biến chứng liên quan điều trị
Phù não
• Thực tế lâm sàng
– CT não được đề nghị khi BN có RLTG
– BN chụp CT não thường bị chậm trễ điều trị (~ 2 giờ) vs với BN
điều trị ngay mà không chụp CT não
– BN không dấu hiệu LS cấp: thường không điều trị dù có CT não
bất thường
– BN có dấu hiệu lâm sàng cấp: thường được điều trị ngay bất kể
kết quả CT scan
→ Khuyến cáo: CT/ MRI não chỉ nên thực hiện sau khi khởi trị cho
BN nghi ngờ phù não (tránh chậm trễ điều trị)
LSR Carmen et al (2017), “Suspected Cerebral Edema in Diabetic Ketoacidosis: Is there still a role for Head CT in treatment decisions?”, Pediatr Crit Care Med; 18(3): 207–212.
Muir AB, Quisling RG, Yang MC, Rosenbloom AL (2004), “Cerebral edema in childhood diabetic ketoacidosis: natural history, radiographic findings, and early identification”,
Diabetes Care, 27(7), pp.1541-6.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Theo dõi
Biến chứng liên quan điều trị
Phù não
• Xem xét trì hoãn khởi insulin giai đoạn bù dịch nhanh do có thể gây ra
thay đổi “khó lường” của ĐH & ALTT máu
• Điều trị đặc hiệu
– NKQ thở máy ngăn ngừa ứ CO2
– Mannitol 0.25 – 1g/ kg IV
– NaCl 3% 5 – 10 mg/kg
– Dexamethasone 2 – 4 mg mỗi 6 – 12 giờ IV
Daniel V et al (2018), “Overview of Cerebral Edema During Correction of Hyperglycemic Crises”, Am J Case Rep, 19: 562-566
LSR Carmen et al (2017), “Suspected Cerebral Edema in Diabetic Ketoacidosis: Is there still a role for Head CT in treatment decisions?”, Pediatr Crit Care Med; 18(3): 207–212.
Muir AB, Quisling RG, Yang MC, Rosenbloom AL (2004), “Cerebral edema in childhood diabetic ketoacidosis: natural history, radiographic findings, and early identification”,
Diabetes Care, 27(7), pp.1541-6.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Theo dõi
Biến chứng liên quan điều trị
Phù phổi
• Hiếm, có thể do quá tải dịch
→ Chú ý bù dịch thận trọng trên BN có bệnh tim/ thận
→ Điều trị: lợi tiểu, thở oxy
Muir AB, Quisling RG, Yang MC, Rosenbloom AL (2004), “Cerebral edema in childhood diabetic ketoacidosis: natural history, radiographic findings, and early identification”,
Diabetes Care, 27(7), pp.1541-6.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Theo dõi
Biến chứng liên quan điều trị
Tổn thương cơ tim
• Không đặc hiệu do toan CH & ↑ acid béo tự do làm mất ổn định
màng TB cơ tim
→ Thay đổi marker máu & ECG không đồng nghĩa NMCT
→ Tự hồi phục sau điều chỉnh toan
Hạ đường huyết
• Có sự ↑ nhạy cảm với insulin sau khi thanh thải ketone → TD sát ĐH
Hạ K+ máu
• Do bù dịch nhanh, truyền insulin & truyền NaHCO3
→ giải quyết toan CH & đưa K+ vào nội bào → TD sát điện giải đồ
Muir AB, Quisling RG, Yang MC, Rosenbloom AL (2004), “Cerebral edema in childhood diabetic ketoacidosis: natural history, radiographic findings, and early identification”,
Diabetes Care, 27(7), pp.1541-6.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Điều chỉnh Phosphate máu
Cơ chế
• Trong DKA, có sự dịch chuyển phosphate (P) từ nội bào → ngoại bào
• Ban đầu Pvô cơ máu bình thường/ tăng, do bù dịch & insulin → chuyển P
& glucose vào các mô nhạy cảm insulin → giảm P máu (max thường
30 phút sau truyền insulin) → chuyển P từ nội bào ra → giảm P máu lẫn
P nội bào
• P & oxy cần cho tổng hợp ATP → thiếu P dẫn đến mất cân bằng nội bào
& ly giải tế bào
• Các NC ngẫu nhiên cho thấy bù P không làm thay đổi thời gian điều trị
DKA, liều insulin chỉnh toan, tỉ lệ bệnh/ tử vong
→ bù P không được khuyến cáo thường quy
Jorn Ditzel, Hans-Henrik Lervang (2010), “Disturbance of inorganic phosphate metabolism in diabetes mellitus: clinical manifestations of phosphorus-depletion syndrome
during recovery from diabetic ketoacidosis”, Diabetes Metab Syndr Obes. 2010; 3: 319–324.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Điều chỉnh Phosphate máu
Biểu hiện lâm sàng
• Về huyết học: giảm P máu → giảm tạo ATP
– Giảm 2,3-DPG → giảm vận chuyển oxy đến mô
– Màng hồng cầu giòn, dễ bị bắt ở lách → thiếu máu tán huyết
– Giảm hoạt động bạch cầu
• Về thần kinh
– Bệnh não, lú lẫn, co giật, ảo giác, hôn mê…
– Hồi phục nhanh sau bù P tĩnh mạch
• Về cơ/ cơ tim
– Yếu cơ, bệnh cơ, tiêu cơ vân…
– Giảm chức năng tim mạch, ăng troponin T, CKMB, thay đổi ECG giống
NMCT dù CMV bình thường
Jorn Ditzel, Hans-Henrik Lervang (2010), “Disturbance of inorganic phosphate metabolism in diabetes mellitus: clinical manifestations of phosphorus-depletion syndrome
during recovery from diabetic ketoacidosis”, Diabetes Metab Syndr Obes. 2010; 3: 319–324.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Điều chỉnh Phosphate máu
Biểu hiện lâm sàng
• Về hô hấp
– Suy HH cấp nếu giảm P máu nặng → cải thiện nhanh sau bù P
• Về thận: không ảnh hưởng chức năng thận
– Tổn thương tế bào ống thận: tăng β2-microglobulin, γ-glutamyltransferase,
leucine aminopeptidase và N-acetyl-β-D-glucosaminidase
– Toan hóa ống thận
• Về tiêu hóa
– Tăng amylase, lipase không đặc hiệu kèm đau bụng giả viêm tụy cấp
– Diễn tiến thời gian & mức độ tăng men tụy không phù hợp viêm tụy cấp
Jorn Ditzel, Hans-Henrik Lervang (2010), “Disturbance of inorganic phosphate metabolism in diabetes mellitus: clinical manifestations of phosphorus-depletion syndrome
during recovery from diabetic ketoacidosis”, Diabetes Metab Syndr Obes. 2010; 3: 319–324.
Kế hoạch điều trị
1. Điều trị DKA/ HHS: Điều chỉnh Phosphate máu
Điều trị
Jorn Ditzel, Hans-Henrik Lervang (2010), “Disturbance of inorganic phosphate metabolism in diabetes mellitus: clinical manifestations of phosphorus-depletion syndrome
during recovery from diabetic ketoacidosis”, Diabetes Metab Syndr Obes. 2010; 3: 319–324.
Kế hoạch điều trị
2. Điều trị yếu tố thúc đẩy
Chú ý điều trị các yếu tố thúc đẩy thường gặp
• Nhiễm trùng hoặc chấn thương/ phẫu thuật: điều trị
theo nguyên nhân
– Viêm phổi
– Viêm tụy cấp
– Nhiễm trùng tiêu hóa, tiết niệu, bàn chân…
– Chấn thương, tai nạn…
• Tắc mạch: điều trị theo nguyên nhân
– Nhồi máu não
– Nhồi máu cơ tim
• Dùng thuốc: dùng corticoid trong điều trị các bệnh lý hô hấp,
da liễu, khớp, tự miễn…
Kế hoạch điều trị
3. Chuẩn bị trước xuất viện
• Xem xét chuẩn bị XV khi
– BN đã được chuyển sang tiêm insulin dưới da
– Yếu tố thúc đẩy ổn, bệnh phối hợp ổn
– ĐH mỗi ngày < 180 mg/dL
• XN HbA1c để định hướng điều trị sau XV
– Điều trị trước NV vẫn phù hợp: khởi động lại 1-2 ngày trước XV
– Nếu không còn phù hợp/ HbA1C cao: thay đổi tùy trường hợp
• Tư vấn BN chế độ ăn, luyện tập & dùng thuốc phù hợp
• Chú ý khía cạnh tâm lý/ tâm thần của BN & gia đình: hợp tác, khả năng
tuân trị…
LƯU Ý KẾT BÀI
• Biến chứng cấp tăng ĐH là biến cố nội khoa nguy hiểm đe dọa
tính mạng, cơ chế phức tạp & thường có yếu tố thúc đẩy
• Khoảng 27% trường hợp DKA kết hợp với HHS
• EDKA thường ít được lưu tâm
• Điều trị theo thứ tự ưu tiên, không vội khởi insuiln:
Bù dịch → insulin → kali → natri bicarbonate
• Lâm sàng theo dõi sát tri giác, ran phổi & nước tiểu
• Cận lâm sàng theo dõi sát tốc độ giảm glucose, điều chỉnh toan
& điện giải
• Chú ý điều trị & kiểm soát yếu tố thúc đẩy
• Chú ý biến chứng của bệnh & của điều trị
Xin cám ơn
quý đồng nghiệp!