Professional Documents
Culture Documents
biến chứng niệu sau mổ lấy thai
biến chứng niệu sau mổ lấy thai
ngân hàng
10/10/2023
KCC: quên
Siêu âm 25/02/2023: thai 8w5d => dự sinh 02/10/2023 => tuổi thai : 41w1d
Khám thai tại bv HV, VAT 2 mũi; tầm soát 3 tháng đầu Combined test nguy cơ
thấp; SAHTH : nốt phản âm sáng thất trái. Test 75g đường (-)
Tiền sử: PARA: 0000 , Nội ngoại khoa : không ghi nhận bất thường
Khám
Mạch:96 l/p, H/A:110/70 mmHg, T: 37C, nhịp thở: 20 l/p, Cao: 163cm, CN: 67kg
Bụng mềm, BCTC/VB: 32/100 cm, gò thưa. Tim thai: 140 l/p.
KAD: CTC 2cm, xóa 60%, ối dẹt, đầu -3, khung chậu bt/ls
Chẩn đoán vào viện : Con so thai 41 tuần 1 ngày (SA1) ngôi đ ầu CDTT
BN đã được làm các xét nghiệm: HIV, VDRL, HbsAg, GBS: âm tính, huy ết đồ và
chức năng đông máu trong giới hạn bình thường ( HB 16/9 : 123g/L)
Thời gian Diễn tiến Xử trí
7g50 Gò 2-3 cơn/10p, TTCB 140l/p, CTC 4cm 60%, ối P, đầu cao, KC bt/ls, ULCN # 3500 Chuyển box
(10/10) gr,chịu đau kém Mời GDSK
13g30 CTC gần trọn, đầu -2, CCTN, ối vỡ hoàn toàn Theo dõi CD
CTG nhóm 2
6g15 Siêu âm : ứ dịch lòng tử cung d 16mm, dịch hố chậu P # 34mm, -Vinzix 20 mg x1 ống TMC
dịch khoang morrison 9mm, tại vết mổ thành bụng dưới lớp cân cơ -XN: sgot,sgpt, ure, creatinin, acid
có khối echo kém không đồng nhất giới hạn tương đối rõ d uric
10x52mm, thận phải ứ nước độ 1 -đ/giá nước tiểu sau 2g
14g00 Ure: 8.75mmol/L,creatinin 155,38mcmol/L (37-81),eGFR: 40 Natriclorid 0.9% 500 mlx 1 chai TTM
mL/min/1.73m^2 30g/p. TD lượng xuất nhập
Bụng mềm, ấn không đau, tiểu qua sonde 600 ml/6g vàng trong XN(13/10): CTM, CRP, PCT, ure,
CD: TD suy thận cấp/ HP MLT ngày 2 vì thai trình ng ưng ti ến creatinin, eGFR, protein tp,
Thời gian Diễn tiến Xử trí
13/10(N3) M 100l/p, HA 110/70, T 37. Da niêm h ồng nh ạt. B ụng m ềm, ch ướng Truyền 2 đơn vị hcđđ 250 ml cùng
8g30 nhẹ, không điểm đau khu trú, vết mổ khô, ấn đau nh ẹ. KMV: AD ít nhóm
huyết sậm, CTC nguyên, tiểu qua sonde 400ml/5 ti ếng h/c DLS ngưng Augbidil, đổi ks
WBC 11,3 , HB 76,1, HCT 22,9, CRP: 142,27, PCT 37,5 Meropenem 1g mỗi 8g
Ure: 7.68mmol/L,creatinin 127,36mcmol/L (37-81),eGFR: 50,78 Cấy nước tiểu + KSD
mL/min/1.73m^2, protein TP: 49,77g/l, albumin 22,13g/l Mời ngoại niệu hội chẩn
SA: thận trái ứ nước độ 2, niệu quản 1/3 trên dãn 7mm cách b ể th ận
15 mm,tụ dịch trong lớp cơ vết mổ thành bụng d 47x4x25 mm
12g50 Hc bs Niệu Chợ Rẫy: CD: HP MLT ngày 3/ thận trái ứ nước độ 2 chụp CT scan dựng hình hệ niệu,
theo dõi sinh hiệu, nước tiểu, chức
năng thận mỗi ngày
19g Ct scan: thận T ứ nước độ 1, theo dõi hẹp 1/3 giữa ni ệu qu ản T nghi h/c niệu sáng mai
do viêm hay dính XN ure, creatinin eFGR sáng mai
14/10(N4) Ure: 4.95mmol/L,creatinin 114,37mcmol/L (37-81),eGFR: 57,77 Giải thích người nhà
11g50 mL/min/1.73m^2 Đặt JJ niệu quản T
H/C niệu:CD: Hẹp niệu quản trái/ suy thận/ hậu phẩu MLT ngày 4
12g38 Bs niệu đặt JJ:
12g38 14/10: đặt JJ ngược dòng tại phòng mổ thất
bại-> mổ bụng thám sát + đặt JJ xuôi dòng
Thời gian Diễn tiến Xử trí
15/10(N5) Bệnh ổn, T37 ODL 45ml đỏ sậm loãng,tiểu qua sonde 1000ml/4g K/S điều trị các ngày sau Meropenem +
bụng mềm, gò TC chắc, sản dịch ít metronidazole TTM
Kết quả cấy nước tiểu âm tính XN CTM, CRP, chức năng thận
16/10(N6) ODL không ra thêm, sonde tiểu 1800 ml vàng trong Rút ODL
Ure 2.99, creatinin 47.25, eGFR(128) tr ở v ề gi ới h ạn bình th ường
WBC13,9, HB 84, CRP 130
18/10(N8) CTM: WBC 10k/mcL, CRP 39, PCT 0,82, Rút sonde tiểu
eGFR: 131
Siêu âm: tụ dịch vết mổ thành bụng d 67x14mm, dãn ni ệu qu ản
trái 9mm
19/10(N9) Bệnh ổn, tiểu (+) Xuất viện. Tk 5 ngày
Toa về: Linezolid, metronidazole 5
ngày
1. Trước thận :Mất máu lúc mổ ( máu mất 900 ml) -> truyền máu 1 HCL nâng HB (91,5g/l),
nhưng chức năng thận và eGFR giảm thêm -> mất máu có là nguyên nhân gây suy th ận ?
2. Tại thận :Suy thận trước đó không phát hiện(???) -> khai thác kĩ h ơn ti ền s ử; ho ặc có nên
3. Sau thận: Tổn thương do quá trình mổ: mổ gây chèn ép, ho ặc gây g ập góc, h ẹp ni ệu qu ản =>
Nếu PTV nghi ngờ trong lúc mổ, có nên can thiệp sớm hơn để gi ảm bi ến ch ứng v ề sau ?
Đến ngày thứ 4 HP, tiến hành phẩu thuật đặt JJ và mở bụng: có thể rút kinh nghiệm đ ể
when the duration of the second stage approaches or exceeds two to three
hours. This can be a challenging clinical scenario where the risks of both
From 1996 to 2003 urological consultations were required in 29 of 10,439 abdominal deliveries (0.3%). Patient files
were reviewed for obstetric, surgical and followup data.
DOI: 10.1097/01.ju.0000128632.29421.87
Bàn luận:
Nhiệm vụ bs sản khoa là phát hiện sớm tổn thương
Trong lúc mổ Sau mổ sớm 24h Chẩn đoán muộn
Buộc thắt niệu quản: nhu động Buộc thắt niệu quản 1 bên rất khó phát hiện : Thường do thắt, khâu niệu quản 1
niệu quản tăng, niệu quản ứ Thận đối bên có thể phản ứng tốt hoặc xấu. bên hoàn toàn hay không hoàn
nước tiểu Nước tiểu không có hoặc ít sau HP mặc dù hồi toàn, thận đối bên bù trừ được
sức tốt
Phác đồ BVHV