You are on page 1of 55

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

BỘ MÔN ĐIỀU DƯỠNG

QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG

BỆNH VIỆN: QUÂN Y 175

KHOA: HỒI SỨC NỘI

THỜI GIAN: 2/5/2022 – 14/5/2022

Nhóm 3 – Ca 3
Nguyễn Xuân Quỳnh – 187DD14856

Đoàn Trần Uyển Nhi – 187DD22095

Lê Trịnh Kiều Duyên – 187DD22004

Huỳnh Ngọc Xuân Thương – 187DD22166

Nguyễn Thị Tường Vy -187DD22198

Tháng 05/2022
PHẦN I: THU THẬP DỮ KIỆN
1.Hành chánh
Họ và tên: TRẦN ĐÌNH PHƯỚC Năm sinh: 1986 Giới tính: Nam
Tôn giáo: Khác Dân tộc: Kinh
Nghề nghiệp: Khác
Địa chỉ: 47/35 Trương Minh Ký, Phường 13, Gò Vấp, Tp Hồ Chí Minh
Ngày vào viện: 6 giờ 50 phút, ngày 19/04/2022
2.Lý do vào viện: đi cầu phần lỏng đen / vàng, mệt mỏi nhiều
3. Chẩn đoán:

Chẩn đoán ban đầu: Sốt xuất huyết Dengue nặng: tổn thương đa cơ quan ( suy gan cấp,
DIC, AKI) Đe dọa sốc sốt xuất huyết.
Hiện tại: Sốc sốt xuất huyết Dengue / sốc nhiễm khuẩn đường vào từ tiêu hóa tổn
thương đa cơ quan / suy gan cấp / suy thận cấp / rối loạn đông máu / viêm phổi ARDS
mức độ nặng đã VV ECMO N7
4. Bệnh sử:

(tóm tắt ngắn gọn quá trình khởi bệnh)


Ngày 15/4/2022 bệnh nhân xuất hiện sốt cao 39 độ, nhập bệnh viện Hoàn Mỹ được
chuẩn đoán: Sốt xuất huyết Dengue, được bù dịch và điều trị hạ sốt ngoại vi ngày trước
vào viện, bệnh nhân đi ngoài phân lỏng 2-3 lần, phân đen kèm mệt nhiều kèm theo đau
tức thượng vị, buồn nôn, nôn, chưa điều trị gì. Nhập C1-3 lúc 6h50 ngày 19/4/2022 được
làm các xét nghiệm chẩn đoán: Theo dõi sốc sốt xuất huyết Dengue / tổn thương gan /
thận cấp. Được truyền Natri clorid 0,9% x100ml, thở oxy, đặt sonde tiểu. Chuyển A12.1
lúc 10h50 cùng ngày.
Diễn tiến bệnh:
 Ngày 19/4/2022 lúc 10h50, bệnh nhân nhập khoa cấp cứu tại C1-3 trong tình
trạng tỉnh, tiếp xúc được, sốt cao 39 độ, thở oxy nhánh 3 lít/phút qua mũi
miệng, thể trạng trung bình, bụng chướng, đầu chi lạnh, tiêu chảy, mạch nhanh.
=> mời A12.1 lên khám tại khoa
Lúc 11h30, A12.1 Hồi sức nội nhận bệnh từ cấp cứu C1-3, bệnh tỉnh, tiếp xúc được,
da niêm bình thường. Thở oxy nhánh 4l/p.Bụng chướng. Không xuất huyết da niêm.
Chảy máu rỉ tại chân catheter động mạch quay (P)
DSH
Mạch: 130 lần/phút
Nhiệt độ 39℃
Huyết áp: 130/80mmHg
Nhịp thở 22 lần / phút
Spo2: 97%
Đã bù dịch và an thần nhẹ
 Ngày 20/4/2022 Lúc 0h, Bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa , máu tươi qua mũi
miệng, lưng ít, máu đen qua sonde dạ dày.
DSH mạch 115l/p
HA:100/40mmHg
Rối loạn đông máu ngoại sinh, giảm số lượng và chất lượng tiểu cầu
Yêu cầu: Duy trì vận mạch noradrenalin, Phát đồ 80.8, rửa sonde dạ dày kiểm tra số
lượng máu, bổ sung co mạch terlipressin, tiếp tục bù yếu tố đông máu cầm máu theo
hướng dẫn ROTEM. Bù HTT + Tiểu cầu (Đã xin ý kiến trực nội vấn đề rối loạn đông
máu + Thuốc co mạch
Thuốc:
Pantoloc 40mg x2A (TMC) 01h
Pantoloc 40mg x5A + Natri chlorua 9% 50ml (BTĐ) 2ml/h
Terlipressin 1mg x 2A (TMC) 2h -6h
HTT [B+] 200ml x04đv TTM 20g/p
Xét nghiệm Rotem trước khi bù
6h
Có chỉ định TPE, sử dụng Globulin miễn dịch
Tiếp tục CRRT + lọc hấp thu HA 330
Bù máu, các chế phẩm máu 10 đv tủa lạnh
Kháng sinh: Meronem 3g + levofloxacin 0.75
Corticoid theo liều sốc MR
Thở máy theo ARDS net
Yêu cầu:
Cấy khuẩn đờm, máu, phân, xin ý kiến sử dụng Globulin MD
Lấp dụng cụ Flotrac – volumeview, theo dõi ACOB
Mời A25, A3 tham vấn
8h:
Bệnh nhân mê / an thần, không sốt, phù nhẹ toàn thân. Thở máy A/C (f18, PEEP7,
fio2 80). Bụng chướng căng. Dịch dạ dày lẫn ít máu, có mùi hôi nhẹ. Thông khí 2
phổi rõ, ran nổ 2 phổi, SpO2 89 – 90, M 120l/p, HA 120/60mmHg. Bệnh nhân tiểu
qua sonde tiểu, nước tiểu vàng đậm
Nor 0.5mg
NĐR kém sonde hậu môn không định phân.
Siêu âm OB: DOB lượng nhiều
ĐMMP 2 bên lượng ít
Sonde DD màu đen
Nuôi dưỡng tĩnh mạch, tiếp tục duy trì CRRT, đặt volumeview, tăng huyết tương lần
1, lọc máu liên tục + hấp thụ qua HA 330
Thuốc:
Khối tiểu cầu [B+] 2 bịch TM XXXg/p
Tủa lạnh 10đv TM XXg/p
HTT[B+] 5000ml TPE
Glucose 30% 500ml + hepamerz 5g x 4A +Kaliclorua x2A +Magiesulgat 1.5 x 1A
TTM duy trì Glucose 8-10mmol/l
Canciclorua 0.5 x 2A + Natrichlorua 9%100ml x2 TTM Xg/p 10h-20h
Meropenem 1g 1 lọ + Natrichlorua 9% 100ml x4 TTM XXXg/p 10h-16h-4h-8h
Levofloxacin 0.75 x 1 chai + Natrichlorua 9% 100ml TTM XXXg/p 14h
Pantoprazol 40mg 1A x 5 + Natrichlorua 9% 50ml BTĐ 2ml/h
Hydrocortisone 100 mg x2 TMC 1/2A 10h-16h-22h-4h
Vitamin C 0.5 x 6A TMC 10h-20h-8h
Linezolid x 3 chai TTM Xg/p 10h-20h-8h
Vitamin B1 100mg x 2 TMC 10h-8h
Noradrenaline 1mg 10A + Natrichlorua 9% 50ml BTĐ 8ml/h
11h30: Chọc hút dịch màng phổi
1h30:Tiến hành đặt máy ECMO
Bệnh nhân mê/AT
Thở máy A/C, SpO290%, M 125, HA 11/60
Nor 0.8mcg/kg/p
Kết nối máy EMCO lúc 14h: LPM:3.65, FiO2100. Sau đặt máy, BN mê/ an thần thở
A/C
 Ngày 4/5/2022. BN mê/ an thần, da khô, da niêm vàng, phù ngoại vi, sốt cao
39 độ, các vị trí chân catheter có ít dịch thấm, không chảy máu vị trí mới. Thở
máy mode A/C qua nội khí quản (16 – 14 – 40% - 7). Phổi thây khí 2 bên
được. Đờm đặc có lẫn máu. Bụng chướng nhẹ, mềm
SpO298%,M: 130l/p, HA:140/80mmHg.
Dẫn lưu kín màng phổi: 500ml
Thuốc:
HTT[B+] 4000ml TPE
Glucose 30% 500ml + hepamerz 5g x 4A +Kaliclorua x2A +Magiesulgat 1.5 x 1A
TTM duy trì Glucose 8-10mmol/l
Phabapenem 0.5 x 1 lọ HTM 0.9%100ml TTMXg/p
Colistin 2M UI x 1 lọ + Natri chlorua 9%100ml x 2 (TTM) Xg/p 20h – 8h
Caspofungin 50mg 1 lọ + Natri chlorua 9% 20ml sau đó pha vào 23ml TTM XXXg/p
20h
 Ngày 5/5/2022: Bệnh nhân mê/ an thần, sốt 38.5 độ, viêm kết mạc 2 mắt, phù
toàn thân. Da khô. Thở máy NKQ A/C (f 16, pi 14, fio2 40, PEEP 7). Bụng
mềm, chướng nhẹ. Tập cai máy chậm. Các vị trí chân catheter không chảy
máu.
SpO298%, M:109l/p, HA: 127/65mmHg.
Thuốc:
HTT[B+] 4000ml TPE
Phabapenem 0.5g x 1 lọ + Natri chlorua 9% 100ml x 2 (TTM) chậm Xg/p
Colistin 2M UI x 1 lọ + Natri chlorua 9%100ml x 2 (TTM) Xg/p 20h – 8h
Caspofungin 50mg 1 lọ pha vào 10.5ml Sau đó lấy 10ml pha 200ml TTM XXg/p
Fentany x 3A/50ml Natri chlorua 9% BTĐ 1ml/h
Metoclopramide 10mg x 3A TDD 16h-0h-8h
VitaminK x 2A TMC 20h-8h
Pantoloc 40mg x1 lọ TMC 10h
Albumin 20%50ml x 1 chai XXg/p 20h
ACC x 2 gói chiều – sáng
Liên tục bằng máy nuôi ăn (V=80ml/h)
 Ngày 6/5/2022, Bệnh nhân mê do an thần, GSC:6điểm, tay chân phù đã giảm,
da niêm vàng,viêm kết mạc mắt, ngày qua sốt dao động 38.5℃ - 39℃ , thở
SIMV / shiley (FiO2:32%, PEEP:6) đáp ứng nhịp tự thở ít (2-3l/p). Kích thích
nhiều, có đờm nhớt đặc lẫn máu. Bụng chướng nhẹ. Đã có y lệnh cho ăn qua
sonde dạ dày. Vô niệu, tiểu qua sonde, nước tiểu màu vàng đậm. Các vị trí
chân catheter không chảy máu
Mạch: 120l/p
Huyết áp: 130/50mmHg
Spo2: 99%
Dẫn lưu màn phổi (P) 450ml/8h
Noradrenalin:2mg/h
Đã rút dẫn lưu OB, ngày thứ 4
Thuốc:
Glucose 30% 500ml + hepamerz 5g x3 ống + panagin x 2 ống x2 (TTM) 40g/p
Hepagold 8% 500ml x 1chai +Cernevit x 1 lọ + Tracutit x1A (TTM) XXXg/p
Pharbapenem 0.5g x 1 lọ + Natri chlorua 9% 100ml x 2 (TTM) chậm Xg/p
Colistin 2M UI x 1 lọ + Natri chlorua 9%100ml x 2 (TTM) Xg/p 20h – 8h
Caspofungin 50mg 1 lọ pha vào 10.5ml Sau đó lấy 10ml pha 200ml TTM XXg/p
Fentany x 3A/50ml Natri chlorua 9% BTĐ 1ml/h
Metoclopramide 10mg x 3A TDD 16h-0h-8h
VitaminK x 2A TMC 20h-8h
Pantoloc 40mg x1 lọ TMC 10h
Albumin 20% 50ml x 1 chai XXg/p 20h
ACC x 2 gói chiều – sáng
Ngày qua đường huyết kiểm soát
Tổn thương gan thận chức năng phục hồi
Rối loạn điện giải (hạ Kali máu): ghi nhận thiếu dịch nhiều
Yêu cầu: Thay huyết tương khi có chỉ định
Theo dõi dẫn lưu màng phổi nếu số lượng ra ít hơn 100ml/8 giờ báo Bác sĩ viết chỉ
định rút dẫn lưu màng phổi.
Trong ngày kích thích nhiều báo bác sĩ bổ sung thêm uống an thần
Test đường mỗi 3 giờ
5. Tiền căn:

- Cá nhân: Không
- Gia đình: Không
- Thói quen: Không

6. Tình trạng hiện tại: 21 giờ 30 phút, ngày 06/05/2022 (Ngày nằm viện thứ 16)
Tổng trạng: Chiều cao: 1m83 . Cân nặng: 75kg.
- BMI: 22.40→ Tổng trạng: Bình thường
- Tri giác:
Bệnh nhân mê do an thần
- DSH: Huyết áp: 130/50 mmHg.
Nhiệt độ: 38,60C
Mạch: 120 lần/phút.
Nhịp thở: 22 lần/phút.
Spo2: 99%
- Da: da vàng, khô, phù toàn thân (++). Có vài vết trầy sát ở tay, cổ chân và đầu gối 2
bên. Có dẫn lưu màng phổi (P) qua da (dấu véo da mất chậm)
- Niêm: niêm nhợt, kém hồng
- Dấu đổ đầy mao mạch: 2,5 giây.
- Tuần hoàn:
Tim đều
T1 T2 rõ
Mạch nhanh
- Hô hấp:
Bệnh nhân thở máy qua mở khí quản
Thở SIMV / shiley (FiO2:32%, PEEP:6) đáp ứng nhịp tự thở ít (2-3l/p)
Spo2 hiện tại đảm bảo
Thở êm
- Tiêu hóa:
Bụng chướng nhẹ
- Dinh dưỡng:
Bệnh nhân có đặt sonde dạ dày
Ăn súp dinh dưỡng của bệnh viện (350ml 1 chai) qua sonde
Ngày ăn 3 cử
- Bài tiết:
+ Tiêu: Bệnh nhân tiêu qua tả. Phân hơi sệt, vàng sẫm
+ Tiểu: Bệnh nhân tiểu qua sonde tiểu. Nước tiểu màu vàng đậm
- Ngủ: Bệnh nhân mê do an thần
- Vận động: Bệnh nhân mê tại giường, cách 2h xoay trở người bệnh 1 lần
- Tâm lí: Bệnh nhân mê nên chưa rõ
- VSCN:
Nhân viên y tế vệ sinh cá nhân cho người bệnh mỗi ngày
Bilance:
+ lượng nước nhập: dịch truyền (3250ml) + đồ ăn, nước uống (1450ml) =
4700 ml
+ lượng nước xuất: nước tiểu (250ml) + phân (300ml) + qua da (500ml) + dẫn
lưu màn phổi(450ml)= 1500 ml
→ 4700ml – 1500ml= +3200ml
Hướng điều trị:
Nội khoa
Bù máu
Bù huyết tương tươi
Tủa lạnh
Bù albumin
Bảo vệ gan
Cân bằng nội môi – điện giải
7. Các y lệnh về thuốc và chăm sóc.
Y lệnh về thuốc:
Glucose 30% 500ml pha với Hepmel 5g x 3 ống và Panagin x 2 ống x 2 cử TTM XLg/p
- Hepagold 8% 500ml x 1 chai pha với Cernevit x 1 lọ và Tracutil 1 ống x 1 cử TTT
XXXg/p
- Pharbapenem 0,5g1 lọ pha với Natriclorid 0,9% 100ml x 2 cử TTM chậm Xg/p
- Colistin 2MIU x 1 lọ pha với Natri clorid 0,9% 100ml x 2 cử TTM Xg/p 20h - 8h
- Colistin 2MIU x 1 lọ pha với Natriclorid 0,9% 6ml x 2 cử (PKD) 20h - 8h (Sau liều
TTM)
- Caspofungin 50mg x 1 lọ pha vào 10,5ml sau đó lấy 10ml pha 200ml TTM XXg/p 20h
- Fentanyl x 3 ống pha với Natriclorid 0,9% đủ 50ml (BTĐ) 1ml/h
-Metoclopramide 10mg x 3 ống TDD 16h - 0h - 8h
- Vitamin K1 x 2 ống TMC 20h - 8h
- Pantoloc 40mg x 1 lọ TMC 10h
-Albumin 20% 50ml x 2 TTM XXg/p
- ACC 200mg x 2 gói uống Chiều - Sáng
- Bacillus subtilis x 2 gói uống Chiều - Sáng
- Vitamin C uống Sáng
- Diazepam 5mg x 1 viên uống 20h
- Heparin 5000UI pha với Natriclorid 0,9% đủ 50ml (BTĐ) 0,3ml/h
Các y lệnh chăm sóc:
Theo dõi dấu sinh hiệu
Chú ý nhiệt độ
Lau ấm, chườm mát tích cực
Test đường huyết mỗi 2h 1 lần
Theo dõi dẫn lưu
Thực hiện y lệnh thuốc

PHẦN II: CẬN LÂM SÀNG:


Xét nghiệm và cận
Kết quả Trị số bình thường Nhận xét
lâm sàng
1. Huyết học (Ngày 6/5/2022):
**WBC 4.8 (3.6-11.2)K/uL Bình thường
NEU 3.2 (1.8-7.8)K/Ul Bình thường
NEU% 66.2 (43.3-76.6)% Bình thường
LYM 0.7 (1-3)K/uL Thấp
LYM% 13.7 (16-43.5)% Thấp
MONO 0.8 (0.3-1.0)K/uL Bình thường
MONO% 15.8 (4.5-12.5)% Cao
EOS 0.2 (0.0-0.5)K/uL Bình thường
EOS% 3.4 (0.6-7.9)% Bình thường
BASO 0.0 (0-0.1)K/uL Bình thường
BASO% 0.9 (0.2-1.4)% Bình thường
NRBC 0.0 (0.0-0.02)K/uL Bình thường
NRBC% 0.0 (0.0-0.4)% Bình thường
**RBC 3.26 (3.73-5.5)M/uL Thấp
HGB 9.4 (11.4-15.9)g/dL Thấp
HCT 28.4 (33.3-45.7)% Thấp
MCV 87.3 (85.0-95.0)fL Bình thường
MCH 28.9 (24.3-33.2)Pg Bình thường
MCHC 33.1 (32.5-35.8)g/dL Bình thường
RDW 19.4 (12.3-17.0)% Cao
PLT 167 (159-386)K/uL Bình thường
MPV 8.3 (7.5-11.2)fL Bình thường
2. Đông máu (Ngày 6/5/2022):
Thời gian Thromboplastin (TCK):
TCK (APTT) 34.1 (27-37) Giây Bình thường
TCK Chứng 26.4
TCK Bệnh/ TCK 1.29 (<1.3) Bình thường
Chứng
Thời gian Prothrombin (PT, TQ):
TQ (s) 13.4 (9.4-12.5) Giây Cao
TQ Chứng 10.5
TQ Bệnh/ TQ 1.26 (<1.2) Cao
Chứng
Tỷ lệ Promthrombin 61.1 (70-140)% Thấp
3. Sinh hóa (Ngày 6/5/2022):
Amoniac 93.6 (10.0-48.0)umol/L Cao
AST (SGOT) 144.7 <35 U/L Cao
ALT (SGPT) 61.9 <45 umol/L Cao
Bilirubin toàn phần 229.7 (5-21)umol/L Cao
Bilirubin trực tiếp 144.1 <3.4 umol/L Cao
Ure/ BUN 17.8 (2.8-7.2) mmol/L Cao
Creatinin 391 (72-127) umol/L Cao
eGFR 16.2 >=90 mL/phút/l Thấp
Na 127 134-148 nmol/L Thấp
K 3.84 3.4-4.8 mmol/L Bình thường
Ca 2.6 (2.02-2.65) mmol/L Bình thường
Cl 95 95-108 mmol/L Bình thường
Mg++ 0.8 (0.73-1.06) mmol/L Bình thường
Miễn dịch:
Định lượng Cortisol 230.43 AM: 165-624 Bình thường
(máu) nmol/L
PM: <276 nmol/L
4. Nước tiểu (Ngày 6/5/2022):
Áp lực thẩm thấu 293 50-1200 mOsm/Kg Bình thường
niệu
Nt-Na 70 (160-250)nmol/L Thấp
Nt-K 23.29 (26-123)mmol/L Thấp
Nt-Cl 68.6 (200-270)mmol/L Thấp
5. Khí máu (Ngày 6/5/2022):
pH 7.401 (7.35-7.45) Bình thường
pCO2 44.7 (34-48)mmHg Bình thường
pO2 141.0 (83-108)mmHg Cao
TCO2 28.6 (22.0-28.0)mmol/l Bình thường
HCO3- 27.2 (18.0-23.0)mmol/l Cao
BE(B) 1.9 (-2.0 to +3.0)mmol/l Bình thường
Beecf 2.4 (-2.0 to +3.0)mmol/l Bình thường
HCO3std 26.2 mmol/l
SO2c 98.9 (95-98)% Tăng nhẹ
6. X-quang (Ngày 4/5/2022):
Kết luận: Mờ góc sườn hoành (P).

PHẦN III: SINH LÝ BỆNH:


1. Sốt xuất huyết Dengue:
Cơ chế bệnh sinh:
Cơ chế bệnh sinh sốt xuất huyết Dengue chưa được nghiên cứu đầy đủ. Virus Dengue có
thể gây nhiều thể bệnh khác nhau. Hiện nay có hai giả thuyết chính:

Giả thuyết về độc lực của virus, theo giả thuyết này, các type virus Dengue có độc lực
mạnh thì gây thể bệnh nặng có sốc có xuất huyết.

Giả thuyết về cơ địa bệnh nhân: Bệnh nhân nhiễm virus Dengue có xuất huyết và có sốc
là do tái nhiễm virus Dengue khác type và do đáp ứng miễn dịch bệnh lý của cơ thể
( HalStead SB ), giả thuyết này được nhiều người ủng hộ.
Người ta thấy rằng: Kháng thể đối với một Serotype Dengue có phản ứng với những
Serotype Dengue còn lại, nhưng không trung hoà được chúng.

Sinh lý bệnh trong sốt xuất huyết Dengue: có 2 rối loạn cơ bản:

Tăng tính thấm thành mạch:

Do phản ứng kháng nguyên- kháng thể bổ thể và do virus Dengue sinh sản trong bạch
cầu đơn nhân dẫn đến:

Giải phóng các chất trung gian vận mạch (Anaphylatoxin, Histamin, Kinin, Serotonin…)

Kích hoạt bổ thể

Giải phóng Thromboplastin tổ chức

Thành mạch tăng tính thấm, dịch từ trong lòng mạch thoát ra ngoài gian bào, hậu quả là
giảm khối lượng máu lưu hành, máu cô và dẫn đến sốc.

Theo Guyton khi thể tích tuần hoàn mất đi 10-15% cơ thể còn bù được, mất 20-30% sốc
xảy ra, mất 35- 40% huyết áp bằng 0.

Rối loạn đông máu trong sốt xuất huyết Dengue là do:

Thành mạch bị tổn thương và tăng tính thấm.

Tiểu cầu giảm.

Các yếu tố đông máu giảm do bị tiêu thụ vào quá trình tăng đông.

Suy chức năng gan: Giảm tổng hợp các yếu tố đông máu, vấn đề này cần được nghiên
cứu tiếp.
Ở bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue hai rối loạn trên tác động lẫn nhau dẫn đến các triệu
chứng lâm sàng nặng của bệnh là sốc và xuất huyết.

2. Sốc nhiễm khuẩn:

Sinh lý bệnh học của sốc nhiễm khuẩn không được hiểu biết đầy đủ. Một kích thích viêm
(ví dụ: một độc tố vi khuẩn) gây nên sự sản sinh các chất trung gian gây viêm, bao gồm
yếu tố hoại tử u (TNF) và interleukin (IL)-1. Những cytokine này gây ra sự bám dính
giữa bạch cầu trung tính - tế bào nội mô, hoạt hóa cơ chế đông máu, và tạo ra các vi cục
máu đông. Nó cũng giải phóng ra một số lượng lớn các chất trung gian khác, bao gồm
leukotrienes, lipoxygenase, histamine, bradykinin, serotonin, và IL-2. Nó bị chống lại
bởi các chất trung gian chống viêm, như IL-4 và IL-10, dẫn đến cơ chế phản hồi âm
tính.

Ban đầu,các động mạch và tiểu động mạch giãn ra, giảm sức cản động mạch ngoại vi;
cung lượng tim tăng lên. Giai đoạn này đã được gọi là sốc nóng. Sau đó, cung lượng tim
có thể giảm xuống, huyết áp giảm (có hoặc không có tăng sức cản ngoại vi) và các đặc
điểm điển hình của sốc xuất hiện.

Ngay cả ở giai đoạn tăng cung lượng tim, các chất trung gian vận mạch gây ra dòng
máu chảy vòng qua các mao tĩnh mạch trao đổi (một rối loạn phân bố). Dòng chảy mao
mạch kém từ vị trí shunt này cùng với sự tắc nghẽn mao mạch do vi cục máu đông làm
giảm cung cấp oxy và giảm thải cacbon điôxit và các chất thải. Giảm tưới máu gây ra
rối loạn chức năng và đôi khi suy một hoặc nhiều cơ quan, bao gồm thận, phổi, gan, não
và tim.

Rối loạn đông máu có thể phát triển do đông máu nội mạch cùng với việc tiêu thụ các
yếu tố đông máu chủ yếu, phản ứng ly giải fibrin quá mức, và thường gặp hơn là kết
hợp cả hai.

3. Suy gan cấp:


Trong suy gan cấp, suy đa tạng thường có căn nguyên và cơ chế không rõ ràng. Các hệ
cơ quan bị ảnh hưởng bao gồm:

 Gan: Tăng bilirubin máu hầu như luôn có biểu hiện lâm sàng. Mức độ tăng
bilirubin máu là một yếu tố chỉ điểm về mức độ nặng của suy gan. Rối loạn đông
máu do giảm tổng hợp các yếu tố đông máu. Hoại tử tế bào gan, được chỉ điểm
bởi tăng các enzyme aminotransferase.
 Tim mạch: Hạ huyết áp và trở kháng mạch ngoại biên, gây ra suy tuần hoàn có
tăng nhịp tim và cung lượng tim.
 Não: Hội chứng não cửa chủ xảy ra, có thể là thứ phát do tăng sản xuất amoniac
từ các hợp chất nitơ trong ruột. Phù não là phổ biến ở những bệnh nhân bị bệnh
não mức độ nặng thứ phát do suy gan cấp; thoát vị hồi hải mã có thể xảy ra và
thường gây tử vong.
 Bệnh thận: Vì những căn nguyên không rõ, tổn thương thận cấp tính xảy ra ở 50%
bệnh nhân. Vì nồng độ urê máu (blood urea nitrogen, BUN) phụ thuộc vào chức
năng tổng hợp của gan, nên nồng độ có thể thấp giả tạo; do đó, nồng độ creatinine
là yếu tố chỉ điểm tốt hơn cho tổn thương thận. Như trong hội chứng gan thận,
nồng độ natri niệu và sự bài tiết natri qua nước tiểu giảm ngay cả khi không sử
dụng thuốc lợi tiểu và không có tổn thương ống thận (có thể xảy ra khi nguyên
nhân là ngộ độc acetaminophen).
 Miễn dịch học: Các khiếm khuyết hệ miễn dịch xuất hiện; bao gồm khiếm khuyết
về thực bào, giảm bổ thể, và rối loạn chức năng bạch cầu và các tế bào diệt. Sự
chuyển vị vi khuẩn từ đường tiêu hoá tăng lên. Nhiễm trùng đường hô hấp, đường
tiết niệu và nhiễm khuẩn huyết thường gặp; các mầm bệnh có thể là vi khuẩn,
virut, hoặc nấm.
 Chuyển hóa: Cả Kiềm hô hấpvà chuyển hóa có thể xảy ra sớm. Nếu có sốc, nhiễm
toan chuyển hóa có thể rất cấp tính. Hạ kali máu khá phổ biến, một phần bởi vì hệ
giao cảm giảm trương lực và sử dụng lợi tiểu. Có thể có giảm phosphat
máu và giảm magie máu. Hạ đường huyết có thể xảy ra vì cạn kiệt glycogen ở
gan, giảm tân tạo đường và giảm giáng hoá insulin.
 Phổi: Phù phổi không do tim có thể gặp.
4. Suy thận cấp:

Chức năng lọc cầu thận trong suy thận cấp giảm hoặc mất hẳn, xảy ra do các cơ chế sau:

 Giảm dòng máu qua thận (giảm thể tích, sốc).

 Tính đề kháng của tiểu động mạch đi giảm (dãn mạch sau cầu thận).

 Tính đề kháng của tiểu động mạch đến tăng (co mạch trước cầu thận).

 Áp lực cầu thận (nang Baoman) gia tăng (tắc nghẽn trong lòng ống thận hoặc trên
đường bài tiết).

5. Rối loạn đông máu:

Rối loạn đông máu là một trong những biểu hiện rất khó chẩn đoán và điều trị bởi nó do
nhiều nguyên nhân gây ra:

 Do tiểu cẩu bị tổn thương về hình thái và chức năng trong đó chức năng đông
máu không thể hoạt động bình thường

 Máu có thể sẽ dễ dàng đông hơn bình thường nếu lưu lượng máu chảy chậm

 Do yếu tố di truyền: rối loạn đông máu có thể truyền sang con nếu bố mẹ bị rối loạn
đông máu. Tuy nhiên, với mỗi thành viên thì tình trạng chảy máu cũng sẽ khác nhau.
Bởi vì gen gây rối loạn đông máu nằm ở nhiễm sắc thể X nên bé trai sẽ có nguy cơ bị
di truyền cao hơn so với bé gái

 Do sự thiếu hụt các yếu tố đông máu VIII, IX, X

 Cơ thể thiếu vitamin K khiến các yếu tố đông máu bị suy giảm gây nên tình trạng rối
loạn cầm máu

 Do thành mạch: các bệnh lý nhiễm trùng, bệnh mãn tính, dị ứng, bệnh tự miễn... gây
tổn thương thành mạch. Vì cấu trúc thành mạch bị biến đổi khiến cho thành mạch bị
tổn thương gây nên nguy cơ bị chảy máu

 Do một số loại thuốc: thuốc chống đông máu, kháng sinh... sẽ ngăn chặn sự tái tạo và
tăng trưởng những mạch máu mới. Điều này dẫn đến tình trạng rối loạn đông máu.
 Những đối tượng bị khiếm khuyết gen V leiden (loại gen cần thiết trong quá trình
đông máu)

 Do nhóm máu: những người có nhóm máu O sẽ có nguy cơ cao bị bệnh rối loạn đông
máu cao hơn so với những người mang nhóm máu khác.

 Gan bị rối loạn bởi gan là cơ quan hình thành các yếu tố ức chế đông máu.

6. Viêm phổi ARDS:

Sinh lý bệnh của ARDS chưa hoàn toàn được hiểu rõ. Khởi đầu, tổn thương phổi trực tiếp
hoặc gián tiếp ngoài phổi làm gia tăng các chất trung gian viêm thúc đẩy tích tụ bạch cầu
trung tính trong vi tuần hoàn phổi. Các bạch cầu trung tính này hoạt hoá và di chuyển với
số lượng lớn trên bề mặt biểu mô nội mạc mạch máu và phế nang, giải phóng protease,
các cytokine và các gốc oxy tự do (reactive oxygen species). Sự di chuyển và giải phóng
các hóa chất trung gian dẫn đến tăng tính thấm mạch máu, khe hở trong hàng rào biểu mô
phế nang, và hoại tử tế bào phế nang loại I và II. Điều này, đến lượt nó, dẫn đến phù phổi,
hình thành màng hyaline và mất surfactant làm giảm độ đàn hồi của phổi và làm trao đổi
khí khó khăn. Xâm nhập sau đó của nguyên bào sợi có thể dẫn đến lắng đọng collagen,
xơ hóa, và làm bệnh trầm trọng hơn. Trong giai đoạn hồi phục, nhiều quá trình xảy ra
đồng thời. Cytokine kháng viêm ngừng kích hoạt bạch cầu trung tính, sau đó trải qua quá
trình chết theo chương trình và thực bào. Tế bào phế nang loại II tăng sinh và biệt hóa
thành tế bào loại I, tái thiết lập sự toàn vẹn của niêm mạc biểu mô và tạo ra khuynh độ
thẩm thấu kéo dịch ra khỏi phế nang và vào vi mạch phổi và bạch huyết phổi. Đồng thời,
các tế bào phế nang và các đại thực bào dọn dẹp các protein từ phế nang giúp phổi phục
hồi.
Triệu chứng lý thuyết Triệu chứng lâm sàng Nhận xét

Sốt xuất huyết Dengue:

Sốt: Đột ngột, sốt cao liên Bệnh nhân sốt 38.6 độ Triệu chứng lý thuyết và
tục. triệu chứng lâm sàng trùng
Chưa ghi nhận có xuất
khớp nhau.
Xuất huyết dưới da huyết dưới da, xuất huyết
niêm mạc.
Xuất huyết niêm mạc
Máu cô, có giảm Na+:
Mất nước: máu cô, rối loạn
127nmol/L
điện giải, giảm Na+
Bệnh nhân phù toàn thân
Phù
Tỷ lệ Prothrombin giảm:
Rối loạn đông máu: Tiểu
61.1%
cầu giảm, tỷ lệ
Prothrombin giảm

Sốc nhiễm khuẩn:

Sốt Bệnh nhân sốt 38.6 độ Triệu chứng lý thuyết và


triêu chứng lâm sàng trùng
Mạch nhanh (trên 90 Mạch nhanh: 120 lần/phút,
khớp nhau.
lần/phút), thở nhanh. thở nhanh 22 lần/phút.

Men gan (SGOT, SGPT) SGOT tăng:144.7U/L,


tăng, blirubin toàn phần SGPT tăng: 61.9 umol/L,
tăng, creatinin tăng, ure Bilirubin toàn phần tăng:
máu tăng. 229.7 umol/L, Creatinin
tăng: 391 umol/L, Ure máu
tăng: 17.8 mmol/L.

Suy gan cấp:


Vàng da, nước tiểu sẫm Bệnh nhân có vàng da và Triệu chứng lý thuyết và
màu nước tiểu màu vàng đậm. triệu chứng lâm sàng trùng
khớp nhau.
Xuất huyết da, xuất huyết Không có xuất huyết niêm
niêm mạc. mạc, bệnh nhân có xuất
huyết tiêu hóa (Ngày
Xuất huyết tiêu hóa
20/4/2022).
Bilurubin tăng, SGOT và
SGOT tăng:144.7U/L,
SGPT tăng, ure tăng,
SGPT tăng: 61.9 umol/L,
creatinin tăng
Bilirubin toàn phần tăng:
229.7 umol/L, Creatinin
tăng: 391 umol/L, Ure máu
tăng: 17.8 mmol/L.

Suy thận cấp:

Lượng nước tiểu giảm, Bệnh nhân thiểu niệu: Triệu chứng lý thuyết và
thiểu niệu hoặc vô niệu. 250ml/24h. triệu chứng lâm sàng trùng
khớp nhau.
Phù ở chân, bàn chân, có Bệnh nhân có phù toàn
thể là toàn thân. thân.

Nước tiểu sẫm màu, đôi khi Bệnh nhân có nước tiểu
có lẫn máu. màu vàng đậm.

Ure và creatinin máu tăng. Ure máu tăng: 17.8 mmol/L


và creatinin tăng: 391
umol/L.

Rối loạn đông máu:


Xuất huyết dưới da và niêm Bệnh nhân có xuất huyết Triệu chứng lý thuyết và
mạc. niêm mạc. triệu chứng lâm sàng trùng
khớp với nhau.
Sốt Bệnh nhân sốt 38.6 độ

Tỷ lệ Prothrombin < 70% Tỷ lệ Prothrombin của BN


giảm: 61.1%

Viêm phổi ARDS:

Nhịp tim nhanh, thở nhanh Thở SIMV / shiley (FiO2 Triệu chứng lý thuyết và
vã mồ hôi. :32%, PEEP:6) đáp ứng triệu chứng lâm sàng trùng
nhịp tự thở ít (2-3l/p). khớp nhau.
Co kéo cơ hô hấp phụ, đau
Nhịp tim nhanh: 120
ngực, ho.
lần/phút, thở nhanh: 22
Đáp ứng oxy liệu pháp lần/phút.
kém. Bệnh nhân sốt 38.6 độ.
Bệnh nhân có rối loạn đông
Sốt, rối loạn đông máu
máu.

PHẦN IV: ĐIỀU DƯỠNG THUỐC:


Điều dưỡng thuốc chung:
- Thực hiện 6 đúng trước khi tiêm thuốc.
- Kiểm tra tiền sử dị ứng thuốc của bệnh nhân.
- Đo huyết áp, đếm mạch trước và sau khi tiêm, truyền
- Quan sát bệnh nhân khi tiêm truyền để phát hiện dấu hiệu bất thường, nếu có phải
ngưng truyền ngay và báo bác sĩ.
- Dặn bệnh nhân khi gần hết dịch thì khóa dây truyền, báo cho Điều dưỡng.
- Dặn bệnh nhân không được tự ý điều chỉnh khóa, hạn chế cử động tay, nếu thấy phù,
lạnh run, vã mồ hôi… phải báo ngay.
-Theo dõi đường truyền để phát hiện tình trạng tắc mạch, nghẽn đường truyền, nghẹt kim.
Tên thuốc Liều dùng, Tác dụng chính, Tác dụng Điều dưỡng
đường phụ, Chống chỉ định thuốc
dùng
Glucose 30% TTM Xg/pL Tác dụng chính : có chứa thành Kiểm soát đường
500ml phần chính là glucose huyết trên bệnh
monohydrat. Hoạt chất này có nhân trong khi
khả năng vận chuyển các thuốc tiêm truyền là một
khác và thường được các bác sĩ điều cần thiết.
sử dụng truyền qua đường tĩnh
Phụ nữ có thai
mạch. Với mục đích bổ sung,
hoặc đang nuôi
nuôi dưỡng cho các cơ quan của
con bú: Cần cân
cơ thể trong tình trạng người
nhắc những lợi ích
bệnh khó khăn trong việc ăn
mang lại so với
uống, người bệnh suy dinh
những nguy cơ
dưỡng.
xảy ra để chỉ định
Chống chỉ định: Thuốc này dùng thuốc.
không sử dụng thuốc cho bệnh
Nếu gặp bất kì tác
nhân không có khả năng dung
dụng phụ kể trên
nạp được thuốc vì vậy bác sĩ
hay xuất hiện tình
thường làm test dung nạp
trạng bất thường
glucose trước khi cho bệnh nhân
nào, hãy thông
sử dụng.
báo ngay cho bác
Không được sử dụng cho những sĩ để được theo
trường hợp người bệnh có tiền dõi và tư vấn điều
sử quá mẫn với thành phần chỉnh liều cho
chính hay bất cứ phụ gia, tá thích hợp. Chú ý
dược nào có trong thành phần không nên tự ý xử
của thuốc. lí gây nguy cơ tình
trạng trở nên tồi tệ
Không được sử dụng thuốc này
hơn.
cho các bệnh nhân mắc các bệnh
Hãy thông tin cho
như nhiễm toan huyết, bệnh
bác sĩ biết về tiền
nhân suy thận gây ra triệu chứng
sử dị ứng, quá
vô niệu, hay người bệnh bị tăng
mẫn của bệnh
Kali huyết.
nhân để hạn chế

Tác dụng phụ:Có thể gây ra cho những nguy hiểm

người dùng 1 số tác dụng ngoài có thể xảy ra.

ý muốn như cảm giác đau tại nơi Dặn người nhà

tiêm thuốc, bệnh nhân có thể bị nếu thấy chỗ

rối loạn nước và chất điện giải truyền dịch có dấu

trong quá trình sử dụng thuốc. hiệu phù nề, sung


thì khóa lại vào
Trường hợp ít gặp phải là bệnh báo điều dưỡng
nhân bị cao đường huyết hay
bệnh nhân bị phù, mất nước
cũng xảy ra

Hepmel 5g TTM XLg/p Tác dụng chính: Điều trị hỗ trợ -Trong trường
trong các trường hợp bệnh gan hợp chỉ định dùng
cấp tính hay mãn tính, trong thuốc với liều cao
trường hợp hôn mê gan và tiền thì cần kiểm tra
hôn mê gan thường xuyên
Chống chỉ định: nồng độ thuốc

Bệnh nhân nhiễm acid Lactic, trong máu và nước

nhiễm độc methanol, không tiểu.

dung nạp Fructose-sorbitol, - Thận trọng khi

thiếu men Fructose 1,6- cắt ống thuốc để

diphosphatase. tránh nguy cơ các


mãnh vỡ thuỷ tinh
Tác dụng phụ:
từ vỏ chai trộn lẫn
Có thể gặp các tác dụng phụ
vào dung dịch
trên hệ thần kinh trung ương
thuốc gây ra tác
như cảm giác nóng ở thanh
dụng phụ.
quản, thỉnh thoảng có thể xảy
Thông báo ngay
ra buồn nôn.
cho bác sĩ nếu có
các tác dụng phụ
xảy ra sau khi
dùng thuốc.

Thuốc này chỉ


dùng theo đơn
của bác sĩ.

Panagin TTM XLg/p Tác dụng chính: ác thành phần Lưu ý đến các tác
hoạt chất trong dụng phụ có thể
thuốc Panangin đóng vai trò xuất hiện khi dùng
quan trọng trong nhiều quá trình thuốc để có thể
chuyển hóa khác nhau và trong được hỗ trợ kịp
chức năng của hệ thần kinh, cơ thời.
và tim mạch. Đặc biệt lưu ý trên
Không những vậy, thuốc còn một số bệnh có
được dùng điều trị một số bệnh khuynh hướng
tim mạn tính tăng nồng độ Kali
+ Suy tim trong máu, khi
+ Tình trạng sau nhồi máu cơ dùng thuốc cần
tim. được theo dõi cẩn
+ Điều trị bổ sung trong một số thận.
trường hợp loạn nhịp tim. Thông báo ngay
Ngoài ra, Panangin cũng còn cho bác sĩ nếu có
được dùng như một chế phẩm các tác dụng phụ
bổ sung Magnesi và Kali. xảy ra sau khi
Chống chỉ định: Dị ứng với bất dùng thuốc.
cứ thành phần nào có trong
thành phần của thuốc.
Không dùng Panangin trên bệnh
nhân suy thận cấp và mạn.
Chống chỉ định dùng thuốc
Panangin trên bệnh Addison.
Với các trường hợp bị Blốc nhĩ
thất độ III không nên dùng
thuốc.
Ngoài ra, đối với các tình trạng
sốc tim với huyết áp tâm thu <
90mmHg thì không nên dùng
thuốc
Tác dụng phụ: Ở liều thông
thường, vẫn chưa thấy báo cáo
tác dụng phụ khi dùng
thuốc Panangin.
Tuy nhiên, khi dùng thuốc ở liều
cao hơn có thể gây tình trạng
nhuận trường.

Hepagold TTM Tác dụng chính: Với thành Thuốc này chỉ sử
8% 500ml XXXg/p phần hoạt chất chính là hỗn hợp dụng dưới hình
các Amino acid đã được chúng thức tiêm truyền
tôi liệt kê bên trên thì thuốc vì vậy không
Hepagold 500ml mang đầy đủ được uống thuốc
những tác dụng của các hoạt hay sử dụng với
chất này mang lại. mục đích khác.
Ngoài ra thành phần L-Lysin là
Kiểm tra kĩ càng
một acid amin quan trọng không
chai thuốc về hạn
thể thiếu đối với cơ thể người,
sử dụng và độ
nó có tác dụng giúp cơ thể nâng
trong, độ đục của
cao khả năng hấp thu một lượng
dung dịch trong
calci đáng kể và còn góp phần
chai trước khi
trong việc tạo
dùng.
nên Collagen nhằm cho sự phát
Nếu như người
triển bền vững của sụn khớp,
bệnh cảm thấy
gân.
xuất hiện bất kỳ
Bổ sung acid amin, protein cho
biểu hiện hay triệu
những bệnh nhân thiếu hụt như
chứng nào bất
bệnh nhân giảm hấp thu protein,
thường trên cơ thể
bệnh nhân trước, trong và
và sức khỏe của
sau giai đoạn phẫu thuật đường
tiêu hóa. bệnh nhân, hãy
Ngoài ra thuốc được sử dụng đến thông báo
điều trị bệnh nhiễm trùng herpes ngay với bác sĩ để
và nhằm bổ sung protein khi phương pháp điều
bệnh nhân bị chấn thương mất trị thích hợp.
nhiều máu.
Chống chỉ định:
Không sử dụng thuốc Hepagold
500ml cho những trường hợp
bệnh nhân có tiền sử dị ứng với
hoạt chất hoặc những phụ liệu,
tá dược của thuốc.
Chống chỉ định dùng thuốc khi
bệnh nhân bị suy tim hay rối
loạn chuyển hóa nước và chất
điện giải.
Tác dụng phụ:
Ngoài những tác dụng chữa trị
bệnh tật thì thuốc cũng mang
đến những tác dụng không mong
muốn là điều không thể tránh
khỏi khi sử dụng bất cứ một loại
thuốc nào.
Khi sử dụng Hepagold 500ml có
thể gây ra một số tác dụng
không mong muốn gặp phải như
bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa
gây nên các rối loạn tiêu chảy,
buồn nôn và nôn.
Bệnh nhân cũng có thể bị sốt
hay phát ban ngoài da, đau đầu
mức độ vừa.

Cernevit TTM Tác dụng chính: Cernevit được Thận trọng khi
XXXg/p chỉ định khi mà nhu cầu vitamin dùng Cernevit ở
hàng ngày của bệnh nhân cần những bệnh nhân
được bù bằng đường tĩnh mạch có dùng vitamin A
bởi vì đường uống bị chống chỉ từ những nguồn
định hoặc không thể sử dụng khác.
hoặc suy kiệt (do suy dinh Sau khi tiêm tĩnh
dưỡng, rối loạn tiêu hóa …) mạch trực tiếp, sự
Chống chỉ định: Cernevit bị tăng men SGPT
chống chỉ định ở những bệnh được chú ý ở vài
nhân có biểu hiện thừa hoặc ngộ bệnh nhân có
độc vitamin hoặc nhạy cảm với chứng viêm hoạt
bất kỳ thành phần nào của hóa đường ruột.
thuốc, đặc biệt là bệnh nhân Mức độ tăng sẽ
nhạy cảm với thiamine (vitamin phục hồi nhanh
B1). sau khi ngưng sử
Tác dụng phụ: Thuốc cernevit dụng. Khuyên nên
có thể gây ra một số tác dụng theo dõi nồng độ
phụ không mong muốn và men SGPT ở
thường gặp có thể kể đến như những bệnh nhân
phản ứng quá mẫn có thể xảy ra này.
ở những đối tượng dị ứng do sự Ở những bệnh
hiện diện của vitamin B1. Phản nhân suy thận cần
ứng thông thường có thể xuất phải theo dõi cẩn
hiện những triệu chứng như hắt thận nồng độ
hơi, khó thở nhẹ,... vitamine tan trong
mỡ.
Cernevit không
chứa vitamin K,
do đó nếu bệnh
nhân cần, vitamin
K phải được sử
dụng riêng biệt.

Tracutil TTM Tác dụng chính: Cung cấp nhu Trong quá trình
XXXg/p cầu nguyên tố vi lượng cơ bản điều trị, bệnh nhân
trong dinh dưỡng qua đường nhận thấy xuất
tĩnh mạch dài ngày ở người lớn. hiện bất cứ biểu
Chống chỉ định: Khi nồng độ hiện bất thường
các nguyên tố vi lượng có trong nào nghi ngờ rằng
thuốc tăng trong huyết thanh. do sử dụng thuốc
Không nên dùng cho trẻ sơ sinh, thì cần xin ý kiến
nhũ nhi, trẻ em. của dược sĩ hoặc
Tác dụng phụ: bác sĩ điều trị để

Có một vài báo cáo lẻ tẻ về có thể xử trí kịp

phản ứng phản vệ khi truyền thời và chính xác.

qua tĩnh mạch chất sắt. Cẩn thận trong

Tác dụng phụ thường ít gặp: hệ trường hợp suy

thống miễn dịch bị rối loạn. chức năng gan hay

Tác dụng phụ hiếm gặp: phản chức năng thận,

ứng phản vệ đối với sắt, các phải kiểm tra nồng

phản ứng dị ứng với iod. độ huyết thanh,


nếu cần thì giảm
liều. Cũng phải
thận trọng trong
bệnh Wilson và
các bệnh rối loạn
dự trữ sắt (nhiễm
hemosiderin, bệnh
ứ sắc tố sắt) bởi vì
bổ sung đồng và
sắt có thể gây tăng
sự tích tụ các chất
này.
Đặc biệt lưu ý khi
dùng trong trường
hợp bệnh lý đường
mật, truyền thuốc
có thể đưa đến tích
tụ đồng và
mangan. Thiếu hụt
crôm dẫn đến
giảm dung nạp
glucose, sẽ cải
thiện sau khi bổ
sung crôm. Vì lý
do này, những
bệnh nhân tiểu
đường phụ thuộc
insulin và thiếu
hụt crôm cần giảm
liều dùng insulin
trong khi truyền
thuốc.
Tiêu chảy có thể
gây mất kẽm qua
đường ruột, cần
kiểm tra nồng độ
kẽm huyết thanh.
Nếu như người
bệnh cảm thấy
xuất hiện bất kỳ
biểu hiện hay triệu
chứng nào bất
thường trên cơ thể
và sức khỏe của
bệnh nhân, hãy
đến thông báo
ngay với bác sĩ để
phương pháp điều
trị thích hợp.
Pharbapenem TTM Xg/p Tác dụng chính:Meronem dùng Khi sử dụng
0,5g đường tĩnh mạch (IV) được chỉ Meronem cho
định trong điều trị các nhiễm bệnh nhân bị bệnh
khuẩn ở người lớn và trẻ em gây gan cần theo dõi
ra bởi một hay nhiều vi khuẩn kỹ nồng độ
nhạy cảm với meropenem như transaminase và
sau: bilirubin.
- Viêm phổi và viêm phổi bệnh Cũng như các
viện. kháng sinh khác,
tăng sinh các vi
- Nhiễm khuẩn đường niệu. khuẩn không nhạy
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng. cảm với thuốc có
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, như thể xảy ra và do
viêm nội mạc tử cung và các đó, cần phải theo
bệnh lý viêm vùng chậu. dõi bệnh nhân liên
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc tục.
da. Trước khi bắt đầu
- Viêm màng não. điều trị với
- Nhiễm khuẩn huyết. meropenem, nên
- Điều trị theo kinh nghiệm các hỏi kỹ bệnh nhân
nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người về tiền sử các
lớn bị sốt giảm bạch cầu theo phản ứng quá mẫn
đơn trị liệu hay phối hợp với các với các kháng sinh
thuốc kháng virus hoặc thuốc họ beta-lactam.
kháng nấm. Nên sử dụng thận
Chống chỉ định: Meronem trọng Meronem
chống chỉ định cho bệnh nhân cho bệnh nhân có
quá mẫn với thuốc. tiền sử quá mẫn
Tác dụng phụ: này. Nếu phản ứng

Hiếm khi có các biến cố ngoại dị ứng với

ý nghiêm trọng. Các biến cố meropenem xảy

ngoại ý sau ghi nhận qua các ra, nên ngưng

thử nghiệm lâm sàng đã được thuốc và có biện

báo cáo: pháp xử lý thích

* Các phản ứng tại nơi tiêm: hợp.

viêm, viêm tĩnh mạch huyết Nếu như người

khối, đau tại nơi tiêm. bệnh cảm thấy

* Các phản ứng dị ứng toàn xuất hiện bất kỳ

thân: các phản ứng dị ứng toàn biểu hiện hay triệu
thân (quá mẫn) hiếm xảy ra khi chứng nào bất

sử dụng meropenem. Các phản thường trên cơ thể

ứng này bao gồm phù mạch và và sức khỏe của

các biểu hiện phản vệ. bệnh nhân, hãy

* Các phản ứng da: phát ban, đến thông báo

ngứa, mề đay. Các phản ứng ngay với bác sĩ để

da nghiêm trọng như hồng ban phương pháp điều

đa dạng, hội chứng Stevens- trị thích hợp.

Johnson và hoại tử da nhiễm


độc hiếm khi ghi nhận.
* Tiêu hóa: đau bụng, buồn
nôn, nôn, tiêu chảy. Viêm đại
tràng giả mạc đã được báo cáo.
* Huyết học: tăng tiểu cầu,
tăng bạch cầu ái toan, giảm
tiểu cầu, giảm bạch cầu và
bạch cầu đa nhân trung tính có
thể hồi phục. Thiếu máu tán
huyết hiếm khi xảy ra. .
* Chức năng gan: tăng nồng độ
bilirubin, transaminase,
phosphatase kiềm và lactic
dehydrogenase huyết thanh
đơn thuần hay phối hợp đã
được báo cáo.
* Hệ thần kinh trung ương:
nhức đầu, dị cảm. Co giật đã
được báo cáo mặc dù mối liên
hệ nhân quả với 'Meronem'
chưa được thiết lập.
* Tác động không mong muốn
khác: nhiễm Candida miệng và
âm đạo.

Colistin TTM Xg/p Tác dụng chính :Ðiều trị nhiễm Cần theo dõi
2MIU 20h - 8h khuẩn đường tiêu hóa, và phối người bệnh để
hợp với các thuốc khác để khử phát hiện sớm các
nhiễm chọn lọc ở đường tiêu triệu chứng ngộ
hóa cho người bệnh chăm sóc độc thuốc. Khi đó,
tăng cường . cần ngừng ngay
Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn thuốc.
Gram âm: Nhiễm khuẩn huyết, Nếu như người
viêm màng não, nhiễm khuẩn bệnh cảm thấy
thận, nhiễm khuẩn đường niệu - xuất hiện bất kỳ
sinh dục do các vi khuẩn nhạy biểu hiện hay triệu
cảm chứng nào bất
Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô thường trên cơ thể
hấp , đặc biệt ở người bệnh bị và sức khỏe của
xơ nang. bệnh nhân, hãy
Ðiều trị nhiễm khuẩn tai ngoài đến thông báo
Chống chỉ định: ngay với bác sĩ để
Người bệnh dị ứng với phương pháp điều
polymyxin. trị thích hợp.
Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Người bị bệnh nhược cơ.
Người bệnh bị suy thận nặng,
người bệnh đang dùng thuốc
khác độc đối với thận.
Người bệnh gây mê có dùng
hydroxydion (Viadril).
Tác dụng phụ:

Khoảng 20% người bệnh dùng


polymyxin bị các tác dụng có
hại cho thận. Ngoài tác dụng
phụ hay gặp nhất là hoại tử
ống thận còn gặp cả viêm thận
kẽ. Dùng thuốc liều cao, kéo
dài, suy thận là các yếu tố dễ
gây nguy cơ có hại cho thận.
Các tổn thương thận do
polymyxin gây ra thường hồi
phục được nhưng cũng có
trường hợp vẫn nặng lên sau
khi đã ngừng dùng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
Phản ứng dị ứng: Sốt do
thuốc.Cũng như các polymyxin
khác, colistin kích ứng phế
quản do có tác dụng gây giải
phóng histamin. Phản ứng này
có thể xảy ra rất nhanh và điều
trị bằng thuốc gây giãn phế
quản thì không có tác dụng.
Hệ thần kinh (có tới 7% người
bệnh có chức năng thận bình
thường bị ảnh hưởng): Tê
quanh môi, rối loạn vận mạch,
hoa mắt.
Tiết niệu: Suy thận hồi phục
được.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản ứng dị ứng: Phát ban sần,
tổn thương da.
Hệ thần kinh: Mất điều hòa
vận động, co giật, mất phương
hướng, ngừng thở.
Tại chỗ: Ðau tại chỗ tiêm.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Suy thận ( khi dùng liều >
10.000.000 đvqt/ngày) có thể
phục hồi sau khi ngừng
colistin.
Kích ứng màng não (tiêm
thuốc vào ống tủy).
Ðiếc, tổn thương ốc tai (khi
nhỏ thuốc qua màng nhĩ bị
thủng).
Gây ức chế thần kinh - cơ.

Caspofungin TTM Xg/p Tác dụng chính: Điều trị nhiễm Nếu như người
50mg 20h Candida xâm nhập ở người lớn bệnh cảm thấy
hoặc trẻ em.Điều trị nhiễm xuất hiện bất kỳ
Aspergillus xâm nhập ở người biểu hiện hay triệu
lớn hoặc trẻ em đã bị đề kháng chứng nào bất
hoặc không dung nạp với thường trên cơ thể
amphotericin B, các chế và sức khỏe của
phẩmlipid của amphoteriein B bệnh nhân, hãy
và/ hoặcitraconazole. Đề kháng đến thông báo
được định nghĩa là sự tiến triển ngay với bác sĩ để
của nhiễm khuẩn hoặc không cải phương pháp điều
thiện sau tối thiểu 7 ngày điều trị thích hợp.
trị của một liệu pháp kháng nấm
Chỉ pha loãng
hiệu quả.
bằng NaCl 0,9%.
Chống chỉ định: Quá mẫn cảm Thuốc tương kỵ
với caspofungin hoặc bất cứ với các dung môi
thành phần nào của thuốc. chứa glucose.

Tác dụng phụ :Thường gặp: Hạ


huyết áp, mẩn ngứa, tiêu chảy,
tăng enzyme gan, sốt, rét
run. Nghiêm trọng: Hội chứng
SJS/TEN, viêm tụy cấp, viêm
gan hoại tử, suy gan, sốc nhiễm
khuẩn, suy hô hấp, phù mạch
thần kinh.

Fentanyl TTM (BTĐ) Tác dụng chính: Fentanyl là Nếu như người
1ml/h thuốc giảm đau tác dụng ngắn bệnh cảm thấy
thuộc nhóm opioid được dùng xuất hiện bất kỳ
để: biểu hiện hay triệu
Giảm đau kiểu an thần và hỗ trợ chứng nào bất
an thần trong gây mê thường trên cơ thể
Như là một thành phần giảm đau và sức khỏe của
trong gây mê tổng quát có luồn bệnh nhân, hãy
ống khí quản và thông khí ở đến thông báo
bệnh nhân. ngay với bác sĩ để
Điều trị giảm đau ở phòng chăm phương pháp điều
sóc tích cực đối với các bệnh trị thích hợp.
nhân được hỗ trợ thông khí. Sau khi sử dung
Chống chỉ định: Không nên sử fentanyl, có sự gia
dụng fentanyl cho các bệnh tăng áp suất ống
nhân: mật và một vài
- Mẫn cảm với fentanyl, mẫn trường hợp riêng
cảm với thuốc có các tác dụng lẻ có sự co giật ở
tương tự như morphin hoặc bất cơ thắt Sphincter
cứ thành phần nào của thuốc và cơ thắt Oddi.
-Suy hô hấp không có thông khí Cần phải lưu ý đến
nhân tao điều này trong quá
- Đang dùng kết hợp với các trình giải phẫu ống
thuốc ức chế MAO hoặc trong mật và giảm đau ở
vòng hai tuần sau khi ngưng sử bệnh nhân được
dụng các thuốc ức chế MAO chăm sóc tích cực.
- Tăng áp lực nội sọ và chấn fentanyl có thể có
thương não tác dụng ức chế
- Giảm lưu lượng máu và giảm nhu động ruột.
huyết áp Cần phải lưu ý
- Nhược cơ nặng điểm này khi sử
- Trẻ em dưới 2 tuổi dụng giảm đau ở
Tác dụng phụ: Rối loạn bạch bệnh nhân được
huyết và máu: chăm sóc tích cực
bị viêm ruột hoặc
Rối loạn hệ miễn dịch: có các bệnh tắc
Hiếm: Quá mẫn. nghẽn đường ruột.
Rồi loạn tâm thần Nhịp tim chậm và
Rối loạn hệ thần kinh: suy tim tâm thu có
Rất thường xuyên: An thần thế xảy ra khi
Thường xuyên: chóng mặt, sảng bệnh nhân không
khoái, buôn nôn, nôn mửa nhận đủ liều thuốc
Rối loan thị giác: kháng muscarin
Hiểm: Co đồng tử, nhiễu loạn hoặc khi kết hợp
thị giác. fentanyl với thuốc
Rối loạn tim: giãn cơ không khử
Thường xuyên: Chậm nhịp tim. cực. Điều trị triệu
Rất hiểm: Ngừng tim. chứng nhịp tim
Rồi loan mach: chậm bằng
Thường xuyên: Giảm huyết áp, atropin. Các thuốc
đặc biệt ở các bệnh nhân giảm thuộc nhóm opioid
lưu lượng máu có thể gây giảm
Nhiễu loạn điều tiết trong tư thế huyết áp, đặc biệt
đứng. ở các bệnh nhân
Rồi loan hô hấp, ngực và trung giảm lưu lượng
thất: máu và ở bệnh
Rất thường xuyên: Suy hô hấp nhân suy tim mất
.Thường xuyên: Cứng ngực, có bù. Phải tiêm
khả năng do hậu quả của việc chậm nhằm tránh
thông khí bị tồn hại. suy tim mạch.
Rối loạn đường tiêu hóa: Cần áp dụng các
Rối loạn gan mật: biện pháp phù hợp
Ngứa, mày đay. để ổn định huyết
Rối loan cơ xương, mô liên kết
và xương: áp.
Thường xuyên: Cứng cơ, động Tiêm nhanh
tác giật rung cơ. fentanyl không
Rối loạn thận, tiết niệu. được khuyến cáo.

Metoclopram TDD 16h - Tác dụng chính :Để điều trị một Nếu như người
ide 10mg 0h - 8h số tình trạng về dạ dày và bệnh cảm thấy
đường.Rối loạn nhu động dạ dày xuất hiện bất kỳ
- ruột. biểu hiện hay triệu
- Buồn nôn & nôn. chứng nào bất
- Hỗ trợ trong kỹ thuật chẩn thường trên cơ thể
đoán X quang đường tiêu hóa. và sức khỏe của
Chống chỉ định: bệnh nhân, hãy
Quá mẫn với thành phần thuốc. đến thông báo
Tác dụng phụ: ngay với bác sĩ để
Mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, phương pháp điều
buồn nôn, tăng tiết sữa, vú to ở trị thích hợp.
đàn ông. Dùng trước bữa ăn

Vitamin K1 TMC 20h - Tác dụng chính: Điều trị Xuất Nếu như người
8h huyết và nguy cơ xuất huyết bệnh cảm thấy
tăng do giảm prothrombin xuất hiện bất kỳ
huyết.Xuất huyết do điều trị biểu hiện hay triệu
thuốc loại coumarin. chứng nào bất
thường trên cơ thể
Giảm vitamin K trong trường
và sức khỏe của
hợp ứ mật, bệnh gan, bệnh ở
bệnh nhân, hãy
ruột hoặc sau khi điều trị dài
đến thông báo
ngày bằng các kháng sinh phô
ngay với bác sĩ để
phương pháp điều
rộng, sulfonamid hay các dẫn
trị thích hợp.
chất của acid salicylic.

Chống chỉ định:Người bệnh quá


mẫn với bất cứ thành phân nào
của thuốc.Không được tiêm bắp
trong các trường hợp có nguy cơ
xuất huyết cao.

Tác dụng phụ:Hiếm gặp các tác


dụng không mong muốn.

Tiêm, đặc biệt là tiêm đường


tĩnh mạch có thể gây nóng bừng,
toát mồ hôi, hạ huyết áp, chóng
mặt, mạch yếu, hoa mắt, tím tái,
phản ứng dạng phản vệ, dị ứng,
vị giác thay đổi .

Vitamin K; có thể gây kích ứng


da và đường hô hấp.

Hiếm gặp: phản ứng da tại chỗ


Pantoloc TMC 10h Tác dụng chính: Điều trị Bệnh Nếu như người
40mg trào ngược dạ dày-thực quản bệnh cảm thấy
(GERD).Loét đường tiêu xuất hiện bất kỳ
hóa.Phòng ngừa loét do thuốc biểu hiện hay triệu
kháng viêm không steroid.Tình chứng nào bất
trạng tăng tiết bệnh lý (hội thường trên cơ thể
và sức khỏe của
chứng Zollinger-Ellison). bệnh nhân, hãy
đến thông báo
Chống chỉ định:Không nên dùng
ngay với bác sĩ để
Pantoprazole cho các trường
phương pháp điều
hợp có tiền sử nhạy cảm với
trị thích hợp.
pantoprazole.
Thuốc Pantoloc
Tác dụng phụ: Thường gặp mệt
IV đươc tiêm tĩnh
mỏi, đau đầu. Ban da, mày đay,
mạch trong thời
đau cơ, đau khớp. Ít gặp: Suy
gian 2 đến 15
nhược, choáng váng, chóng mặt,
phút.Dung dịch tái
ngứa, tăng enzym gan.Viêm
tạo (đã pha chế)
gan, vàng da, bệnh não ở người
cần đươc dùng
suy gan, tăng triglycerid, giảm
trong vòng 3 giờ
natri máu.
sau khi pha chế.

Albumin TTM XXg/p Tác dụng chính:điều trị sốc -Cần kiểm tra tình
20% 50ml giảm thể tích; phụ trợ trong trạng chất điện
thẩm tách máu cho bệnh nhân giải của người
chịu sự thẩm tách dài ngày hoặc bệnh cũng như
cho những bệnh nhân quá tải thực hiện các bước
dịch và không thể dung nạp cần thiết khác để
lượng lớn dung dịch muối trong phục hồi hoặc làm
điều trị sốc hoặc hạ huyết áp; cân bằng nồng độ
trong các phẫu thuật bypass tim chất điện giải cho
phổi; Điều trị hội chứng suy hô bệnh nhân khi tiến
hấp cấp ở người lớn (ARDS), hành điều trị với
chấn thương nặng hoặc phẫu Albumin.
thuật làm sự mất albumin gia -Không được pha
tăng, thận hư cấp, suy gan cấp loãng dung dịch
hoặc cổ trướng. Albumin với nước
Tác dụng phụ: run, nôn mửa, cất pha tiêm vì có
ban đỏ, tụt huyết áp, mạch thể gây tán huyết
nhanh, khó thở xảy ra trong một trên người bệnh.
vài trường hợp. Các phản ứng -Trường hợp
này thường biến mất nhanh truyền vào với
chóng khi giảm tốc độ truyền một thể tích tương
dịch hoặc khi ngưng truyền. đối lớn dung dịch
Chống chỉ định: Quá mẫn với AIbumin 20%, cần
thuốc. kiểm tra tình trạng
đông máu và trị số
hematocrit của
người bệnh. Có
thể áp dụng các
biện pháp chăm
sóc cần thiết để
đảm bảo bổ sung
đầy đủ các chất
thay thế cho các
thành phần khác
của máu (như yếu
tố đông máu, chất
điện giải, tiểu cầu
và hồng cầu).

ACC 200mg Uống Chiều Tác dụng chính: Tiêu nhày trong Phụ nữ có thai &
- Sáng các bệnh phế quản-phổi cấp & cho con bú, trẻ < 2
mãn tính kèm theo tăng tiết chất tuổi không dùng.
nhầy.
Nếu như người
Chống chỉ định:Quá mẫn với
bệnh cảm thấy
acetylcystein hoặc một trong các
xuất hiện bất kỳ
thành phần thuốc
biểu hiện hay triệu
Tác dụng phụ: Rất hiếm: rối
chứng nào bất
loạn tiêu hóa, viêm miệng, ù
thường trên cơ thể
tai.
và sức khỏe của
bệnh nhân, hãy
đến thông báo
ngay với bác sĩ để
phương pháp điều
trị thích hợp.
Bacillus Uống Chiều Tác dụng chính: Điều trị trong Nếu như người
subtilis - Sáng các trường hợp dùng thuốc bệnh cảm thấy
kháng sinh kéo dài hay rối loạn xuất hiện bất kỳ
tiêu hóa với các triệu chứng điển biểu hiện hay triệu
hình như phân sống , đầy bụng , chứng nào bất
khó tiêu hoặc táo bón. thường trên cơ thể
Ngoài ra thuốc còn dùng điều trị và sức khỏe của
cho bệnh nhân bị mắc các bệnh bệnh nhân, hãy
như Viêm ruột cấp và mãn tính, đến thông báo
tiêu chảy, táo bón và trẻ em đi ngay với bác sĩ để
ngoài phân sống. phương pháp điều
Chống chỉ định: Không sử dụng trị thích hợp.
thuốc cho bệnh nhân bị mẫn
cảm với bất kì thành phần nào
của thuốc kể cả tá dược
Tác dụng phụ: chưa ghi nhận
Vitamin C Uống Sáng Tác dụng chính: Điều trị bệnh Không dùng thuốc
500mg Scorbut và các chứng gây chảy đã quá hạn sử
máu do thiếu Vitamin C. dụng.
Chống chỉ định: Chống chỉ định Khi thấy viên
dùng liều cao vitamin C cho thuốc bi ẩm mốc,
người bị thiếu hụt G6PD. loang màu, nhãn
Người sỏi thận (khi dùng liều thuốc in số lô SX,
cao 1g/ngày). HD mờ... hay có
Tác dụng phụ :Tăng oxalat - các biểu hiện nghỉ
niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co ngờ khác phải
cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ đem thuốc tới hỏi
bừng, nhức đâu, mất ngủ. Khi lại nơi bán hoặc
uống liều 1g/ngày hoặc lớn hơn, nơi sản xuất theo
có thể xảy ra ỉa chảy. địa chỉ trong đơn.
Không nên dùng
vitamin C vào
buổi tối và lúc đói.
Nếu như người
bệnh cảm thấy
xuất hiện bất kỳ
biểu hiện hay triệu
chứng nào bất
thường trên cơ thể
và sức khỏe của
bệnh nhân, hãy
đến thông báo
ngay với bác sĩ để
phương pháp điều
trị thích hợp.
Diazepam Uống 20h Tác dụng chính :Sử dụng điều Nếu trên người
5mg trị trạng thái lo âu, kích động, bệnh xảy ra các
mất ngủ. tác dụng phụ thì
Trong trường hợp trầm cảm có ngưng ngay và
các triệu chứng giống như trên, thông báo với bác
có thể chỉ định dùng diazepam sĩ để tìm cách xử
cùng với các thuốc chống trầm lí.
cảm.
Sảng rượu cấp, các bệnh tiền
sảng và các triệu chứng cấp cai
rượu.
Cơ co cứng do não hoặc thần
kinh ngoại biên, co giật.
Chống chỉ định: Dị ứng với
benzodiazepin và các thành
phần của thuốc.
Nhược cơ, suy hô hấp nặng.
Không nên sử dụng trong điều
trị trong bệnh loạn thần, trạng
thái ám ảnh hoặc sợ hãi.
Không sử dụng đơn độc để điều
trị trầm cảm hoặc lo âu kết hợp
với trầm cảm.
Không dùng diazepam điều trị
bệnh loạn thần mạn.
Tác dụng phụ: Thuốc có thể gây
buồn ngủ.
Ít gặp chóng mặt, đau đầu, khó
tập trung tư tưởng, mất điều hoà,
yếu cơ.
Hiếm gặp phản ứng nghịch lý
như kích động, hung hăng, ảo
giác, dị ứng, vàng da, độc tính
với gan, transaminase tăng,
phosphatase kiềm tăng.
Dùng thuốc kéo dài có thể gây
lạm dụng và phụ thuộc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác
dụng không mong muốn gặp
phải khi sử dụng thuốc.
Heparin TTM (BTĐ) Tác dụng chính: Phòng và điều Ngừng thuốc ngay
5000UI 0,3ml/h trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nếu test đông máu
huyết khối nghẽn mạch phổi. quá kéo dài hoặc
Điều trị hỗ trợ trong nhồi máu có xuất huyết.
cơ tim và huyết khối nghẽn Nếu như người
động mạch. bệnh cảm thấy
Dự phòng tắc nghẽn trong phẫu xuất hiện bất kỳ
thuật mạch máu và tim mạch. biểu hiện hay triệu
Dự phòng tắc mạch máu não. chứng nào bất
Dùng làm chất chống đông máu thường trên cơ thể
trong truyền máu, tuần hoàn và sức khỏe của
ngoài cơ thể khi phẫu thuật, bệnh nhân, hãy
chạy thận nhân tạo và bảo quản đến thông báo
máu xét nghiệm ngay với bác sĩ để
Chống chỉ định: Mẫn cảm với phương pháp điều
bất cứ thành phần nào của thuốc trị thích hợp.
Các trường hợp không thể tiến
hành đều đặn được các xét
nghiệm về đông máu.
Chảy máu không kiểm soát
được.
Dùng dung dịch tiêm heparin có
chất bảo quản cho trẻ đẻ non
Tác dụng phụ: Xuất huyết giảm
tiểu cầu, loãng xương gây gãy
xương tự phát.
Có thể xảy ra: rụng tóc nhất
thời, tiêu chảy; sốt, dị ứng
Natriclorid TTM Tác dụng chính: Thay thế dịch Sử dụng đúng theo
0,9% 100m huyết tương đẳng trương. Tình liều lượng của y
trạng suy kiệt Natri và Clo.Mất lệnh bác sĩ
nước. Tình trạng nhiễm kiềm do
Nếu thấy chỗ tiêm
giảm Clo máu.Làm dung dịch
truyền có các biểu
vận chuyển cho các thuốc cần
hiện như phù thì
bổ sung khác.
ngay lập tức
Chống chỉ định : Dịch truyền ngưng truyền.
tĩnh mạch Natri Clorid 0,9%
Nếu như người
không được dùng cho các bệnh
bệnh cảm thấy
nhân đang trong tình trạng ứ
xuất hiện bất kỳ
nước, tăng Natri - máu, giảm
biểu hiện hay triệu
Kali - máu, nhiễm acid.
chứng nào bất
Tác dụng phụ: Sử dụng không thường trên cơ thể
đúng hoặc quá liều dịch truyền và sức khỏe của
Natri Clorid có thể tăng Natri bệnh nhân, hãy
máu đến thông báo
ngay với bác sĩ để
phương pháp điều
trị thích hợp.

PHẦN V: CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP ĐIỀU DƯỠNG

*Chẩn đoán trước mắt:

1. Bệnh nhân sốt 38,6°C do sốt xuất huyết Dengue.

2. Bệnh nhân tăng tiết đờm nhớt nhiều do viêm phổi ARDS.

3. Bệnh nhân thở máy do đặt mở khí quản.

4. Bệnh nhân phù toàn thân do suy thận cấp.

5. Bệnh nhân nuôi dưỡng qua sonde do không tự ăn uống được.

*Chẩn đoán lâu dài:

6. Nguy cơ loét tì đè do không vận động.

7. Nguy cơ nhiễm trùng tiểu do đặt sonde tiểu.

8. Nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện do nằm lâu.

Chẩn đoán Mục tiêu Can thiệp điều dưỡng Lý do Lượng giá
điều dưỡng

*Chẩn đoán trước mắt


1.Bệnh nhân Bệnh nhân -Thay ga giường mới -Tạo môi trường Bệnh nhân
sốt 38,6°C do giảm sốt cho bệnh nhân thoáng mát giảm sốt
sốt xuất huyết thoải mái cho (37, 8°C)
-Dùng nước ấm lau
Dengue bệnh nhân.
liên tục trong 15 phút
cho bệnh nhân hoặc -Làm hạ sốt và
dùng túi đá chườm duy trì thân
lạnh cho bệnh nhân nhiệt bệnh nhân
ở mức bình
-Theo dõi DSH, nhiệt
thường (37°C-
độ của bệnh nhân
37, 5°C)
thường xuyên, khoảng
1-2 tiếng đo nhiệt độ 1
lần

-Bù nuớc và điện giải


cho bệnh nhân bằng
oresol

-Báo bác sĩ và thực


hiên y lệnh thuốc

2.Bệnh nhân Hết đờm, -Cho bệnh nhân nằm -Hút đờm kín và -Bệnh
tăng tiết đờm đường thở đầu cao 30 độ. hút đờm mũi nhân dễ
nhớt nhiều do thông thoáng miệng nhằm thở hơn.
-Làm thông thoáng
viêm phổi làm thông
đường thở bệnh nhân: -Đờm đặc
ARDS thoáng, lấy các
hút đờm mở khí quản màu trắng
chất dịch tiết ra
và hút đờm mũi, miệng đục có lẫn
bên ngoài để
cho bệnh nhân. máu,
bệnh nhân dễ
lượng
-Theo dõi số lượng,
tính chất, màu sắc của thở hơn. nhiều
đờm nhớt của bệnh
-Phát hiện kịp
nhân khi hút.
thời các dấu
-Đánh giá tình trạng, hiệu bất thường
da niêm bệnh nhân và báo cho bác
trước, trong và sau khi sĩ.
hút đờm nhớt.
-Ngừng hút đờm
nếu bệnh nhân
quá kích thích
hoặc có dấu
hiệu bất thường.

-Đánh giá được


việc hút đờm
của điều dưỡng
có hiệu quả hay
không.

3.Bệnh nhân -Bệnh nhân -Làm ẩm và ấm khí Làm ẩm không -Bệnh


thở máy do đặt thở êm, Spo2 thở vào của máy. khí sẽ giúp bệnh nhân thở
mở khí quản đảm bảo. nhân có oxy tốt êm, Spo2
-Nắm được nguyên lý,
để hít thở. 99%.
-Máy thở cách sử dụng máy thở.
hoạt động tốt, -Kịp thời xem -Máy thở
-Theo dõi các chỉ số,
an toàn. xét, điều chỉnh hoạt động
thông số của máy thở,
và xử trí nếu có tốt, an
phát hiện bất thường
bất thường xảy toàn.
ngay khi máy báo
ra.
động.
- Vệ sinh máy thở theo -Đảm bảo an
định kỳ, đảm bảo máy toàn, hạn chế
thở an toàn và tốt nhất biến chứng có
khi dùng cho bệnh thể xảy ra trên
nhân. bệnh nhân.

4.Bệnh nhân Cân bằng -Theo dõi dịch xuất -Theo dõi rối Lượng
phù toàn thân lượng dịch nhập, ghi chú vào bảng loạn dịch và dịch xuất
do ứ dịch. xuất nhập của theo dõi. điện giải. nhập của
bệnh nhân. bệnh nhân
-Theo dõi tình trạng, -Tránh các vết
đuợc cân
độ đàn hồi của da bệnh gãi gây sây sát
bằng.
nhân. da, nhất là các
nơi ẩm thấp dễ
-Theo dõi tình trạng
gây bội nhiễm.
bệnh nhân: tri giác,
dấu sinh hiệu, cân
nặng, tình trạng phù.

-Theo dõi các dấu hiệu


nhiễm khuẩn.

-Vệ sinh răng miệng,


da sạch sẽ cho bệnh
nhân. Móng tay và
chân phải được cắt
ngắn, sạch sẽ.

-Thực hiện thuốc theo


y lệnh.

5.Bệnh nhân -Sonde dạ -Để người bệnh nằm -Tránh nằm đầu -Sonde dạ
nuôi dưỡng dày hoạt đầu cao khoảng 30-45° thấp dễ gây sặc. dày hoạt
qua sonde do động tốt. động tốt.
-Kiểm tra vị trí ống -Đảm bảo ống
không tự ăn
-Hạn chế tối sonde dạ dày và đánh được đặt đúng -Chưa ghi
uống được.
đa các biến giá dịch tồn đọng trước vị trí. nhận các
chứng của khi cho ăn. biến
-Đảm bảo ống
sonde dạ dày chứng của
-Tráng ống trước và thức ăn sạch,
trên người sonde dạ
sau khi cho bệnh nhân không có vi
bệnh nhân. dày
ăn. khuẩn hoặc lên
men.
-Cho bệnh nhân nằm
đầu cao 30° trong 30 -Hạn chế tối đa
phút sau ăn để phòng các biến chứng
tránh trào ngược thức do sonde dạ dày
ăn ra ngoài. gây ra

-Vệ sinh răng miệng


cho bệnh nhân hàng
ngày.

-Thay sonde dạ dày


sau 7 ngày.

*Chẩn đoán lâu dài

6.Nguy cơ loét Bệnh nhân -Cho bệnh nhân nằm -Hạn chế việc Chưa ghi
tì đè do không không bị loét nệm chống loét (nệm loét tì đè ở bệnh nhận vết
vận động. nước, nệm hơi, vòng nhân. loét ở
gòn) hoặc chêm lót tại
các vị trí thường dễ bị -Xoay trở giúp bệnh nhân
loét như: khuỷu tay, tuần hoàn lưu
xương cùng cụt, xương thông tốt.
bả vai... trong trường
-Giữ vệ sinh
hợp không có nệm.
sạch sẽ khô ráo
-Xoay trở cho bệnh không để ẩm
nhân mỗi 2 giờ/ lần. ướt cũng là một
trong những
-Khi làm vệ sinh thân
điều quan trọng
thể cho bệnh nhân thì
giúp làm giảm
phải sạch sẽ, khô ráo,
nguy cơ loét tì
tránh ẩm ướt.
đè.

7.Nguy cơ Bệnh nhân -Chăm sóc hệ thống -Thay ống thông Chưa ghi
nhiễm trùng không bị thông tiểu với kĩ thuật tiểu mỗi 5-7 nhận biến
tiểu do đặt nhiễm trùng vô khuẩn, bảo đảm hệ ngày và chăm chứng ở
sonde tiểu. tiểu thống dẫn lưu nước sóc bộ phận bệnh nhân
tiểu luôn kín, luôn đeo sinh dục bệnh
găng khi thao tác với nhân cẩn thận
ống thông tiểu. để hạn chế tối
đa nguy cơ gây
-Quan sát thường
nhiễm trùng
xuyên để tránh ổng
đường tiểu cho
dẫn lưu nước tiểu bị
bệnh nhân.
nghẹt hoặc tắc nghẽn.
-Hệ thống thông
-Sau 5-7 ngày thay ống
tiểu đảm bảo vô
thông tiểu, chăm sóc
khuẩn và hoạt
bộ phận sinh dục bệnh
động tốt sẽ làm
nhân sạch sẽ.
-Chăm sóc bệnh nhân giảm nguy cơ
cẩn thận, kĩ càng, hạn gây nhiễm trùng
chế gây ra các biến tiểu.
chứng khác.

8.Nguy cơ Bệnh nhân -Thực hiện đúng 5 thời -Hạn chế số Chưa ghi
nhiễm khuẩn không bị điểm rửa tay. lượng vi khuẩn nhận bệnh
bệnh viện do nhiễm khuẩn trên cơ thể bệnh nhân bị
-Thực hiện các thủ
nằm lâu. bệnh viện nhân và môi nhiễm
thuật tiêm truyền đảm
trong quá trường xung khuẩn
bảo vô khuẩn, an toàn.
trình điều trị quanh. bệnh viện.
-Các trang thiết bị,
-Không để vi
dụng cụ y tế được gửi
khuẩn, nấm có
hấp mỗi ngày.
điều kiện phát
-Phòng bệnh phải sạch triển làm ảnh
sẽ, thoáng mát. Sàn hưởng đến quá
nhà phải được lau chùi trình chữa trị
bằng dung dịch khử của bệnh nhân.
khuẩn.

-Các tủ đầu giường


phải được lau chùi mỗi
ngày.

-Thay ga giường
thường xuyên, tránh để
dịch thấm quá nhiều,
tạo cơ hội để vi khuẩn
phát triển.
-Xử lý chất thải đúng
quy định

You might also like