Professional Documents
Culture Documents
BA Viêm PH I
BA Viêm PH I
+ Mạch quay rõ
+ Tim đều
+ Bụng mềm
Chẩn đoán: Cơn hen phế quản mức độ trung bình bội nhiễm
2h5p em nằm yên, môi hồng nhợt/oxy - Nằm đầu cao 30•C
- TD sát hô hấp
- Cefotaxim 1g
0,6g x3 (TMC)
- Ventolin 2,5mg
(PKD) x 3 cử
0,7g x3 (TMC)
- Ventolin 2,5mg
(PKD) x3 cử
Phổi ran ẩm
3. Tiền sử
a) Bản thân
- Sản khoa của mẹ: PARA: 4004, bé là con thứ 4 trong gia đình
+ Trước sinh: Đủ tháng, sinh mổ (vết mổ cũ), Mẹ tăng 10kg khi mang thai
+ Trong lúc sinh: mẹ không sốt lúc sinh
+ Sau sinh: Bé khóc ngay, cân nặng 3000g
- Dinh dưỡng:
+ Mẹ ăn uống đầy đủ trong quá trình mang thai.
+ Bé ăn dặm từ tháng thứ 7, cai sữa tháng thứ 20.
+ Thói quen: Ăn ít thịt cá, uống sữa bò 1 bịch/ngày.
- Chủng ngừa: theo lịch TCMR (đã ngừa lao, VGB, DPT, OPV, Hib; phế cầu.)
- Bệnh tật:
+ Cách nhập viện 2 năm, bệnh nhi ngất nên nhập viện NĐCT thì ghi nhận thiếu
máu nặng và truyền 1 đơn vị máu, được theo dõi 2 ngày, cho xuất viện và uống
thuốc theo toa ( không rõ loại) và không tái khám. Sau đó người nhà khai bệnh nhi
vẫn còn xanh xao.
- Phát triển thể chất, tinh thần, vận động: phù hợp với lứa tuổi.
b) Gia đình: Chưa ghi nhận bệnh lý di truyền, hen, viêm mũi dị ứng.
c) Xã hội:
4. Tình trạng hiện tại: Bé tỉnh, còn sốt, khò khè, ho đờm, thở mệt, ăn uống kém
(uống 1 bịch sữa 220ml/ ngày).
5. Khám lâm sàng ( 15 giờ ngày 7 tháng 2 năm 2023, ngày thứ 2 bệnh phòng)
b) Khám phổi
- Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, co kéo cơ hô hấp phụ.
- Không sờ thấy điểm đau thành ngực, rung thanh giảm.
- Gõ đục.
- Phổi ran ẩm, ran ngáy phổi (P), rì rào phế nang phổi (P) giảm.
Bệnh nhi nam, 38 tháng, vào viện vì lý do sốt và khó thở. Qua hỏi bệnh và thăm khám
lâm sàng ghi nhận:
- Hội chứng viêm long đường hô hấp trên: ho đàm, sổ mũi.
- Hội chứng suy HH cấp độ 2: thở nhanh, co kéo cơ hô hấp phụ, nhịp tim
nhanh, quấy khóc.
- Hội chứng tắc nghẽn hô hấp dưới: khò khè, rale ngáy ở phổi.
- Hội chứng nhiễm trùng nghĩ từ đường hô hấp dưới: sốt, môi khô, lưỡi dơ, khó
thở, ho đàm, ran ẩm.
- Hội chứng 3 giảm đáy phổi (P): Rung thanh giảm, gõ đục, rì rào phế nang
giảm.
- Triệu chứng thiếu máu: Da niêm nhợt nhạt.
- Tiền sử: 2 năm trước được chẩn đoán tại BV Nhi Đồng CT thiếu máu nặng và
truyền 1 đơn vị máu.
6. Chẩn đoán sơ bộ:
Viêm phổi mức độ nặng theo WHO 2014 nghĩ do vi khuẩn theo dõi biến
chứng tràn dịch màng phổi (P) + thiếu máu mạn mức độ trung bình nghĩ do thiếu
cung cấp
7. Chẩn đoán phân biệt:
Cơn hen phế quản mức độ trung bình có bội nhiễm.
- Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng máu đếm laser.
Hb (g/dL)
87 82
Hct (%)
28,7 29,2
MCV (fl)
58,8 64,1
MCH (pg)
17,8 18,1
MCHC (g/dL)
303 282
Tiểu cầu (106/mm3) 280 279
Eosi (%)
10,1 0
Baso (%)
0 0
Mono (%)
13,1 2,4
PDW (%)
21,3 16,6
→ Kết luận:
● Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc mức độ trung bình => đề nghị thêm ferritin
huyết thanh.
● Bạch cầu giảm, Neu chiếm ưu thế → Gợi ý tình trạng nhiễm trùng nặng.
_ Điện giải đồ và khí máu động mạch:
6/2 7/2
PCO2 (mmHg) 28 33
Hct (%) 25 31
HCO3- 21,5 27
chuẩn(mmHg)
FiO2 (%) 60 40
→ Kết luận:
● Kiềm hô hấp nghĩ do tăng thông khí.
● Hạ canxi máu
● Hạ kali máu
_ X quang ngực thẳng:
07/02/2023: Đám mờ đồng nhất đáy phổi (P) + Hình ảnh đông đặc, tăng sáng vùng đáy phổi
(P).
_ Định lượng Ferritin: 188,4 u/l → Trong giá trị bình thường
→ Đề nghị thêm điện di Hemoglobin
_ Siêu âm màng phổi:
● Tim: không tràn dịch màng tim
● Phổi: hình ảnh đông đặc thùy dưới phổi phải, Bronchrogram (+)
→ Tràn dịch màng phổi + Viêm phổi thùy dưới phổi (P)
11. Chẩn đoán hiện tại:
Viêm phổi mức độ nặng theo WHO 2014 nghĩ do vi khuẩn biến chứng tràn dịch màng
phổi (P) + Hạ canxi máu + thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc mức độ trung bình.
12. Điều trị.
a. Nguyên tắc điều trị
● Kháng sinh
● Hỗ trợ hô hấp.
● Điều trị triệu chứng, biến chứng.
● Hỗ trợ dinh dưỡng.
b. Điều trị cụ thể
● Nằm đầu cao, 30 độ
● Thở NCPAP:
o P: 5 cm H20
o FiO2: 60%
● Vancomycin 500mg lấy 250 mg
Pha Glucose 5% đủ 50 ml (TTM/BTTĐ) 50 ml/h x 2 cử
● Tienam 500 mg
NaCl 0,9% đủ 100ml
Lấy 400 mg ~ 80 ml (TTM/BTTĐ) 80ml/h x 3 cử
Tại sao dùng 2 loại kháng sinh này?
● Biragan 150 mg (NHM)
● Mumcal 10ml 1A x 2 (u)
13. Tiên lượng
● Gần: nặng vì bé đáp ứng kém với điều trị, lâm sàng không cải thiện.
● Xa: nặng vì bé thiếu máu chưa rõ nguyên nhân.
14. Phòng bệnh
● Ăn uống đầy đủ dinh dưỡng
● Giữ ấm, vệ sinh tốt cho trẻ
● Tiêm ngừa vaccin đầy đủ
● Uống thuốc đúng liều, không tự ý dùng thuốc khi chưa hỏi ý kiến bác sĩ