Professional Documents
Culture Documents
Ba Viêm Tiểu Phế Quản
Ba Viêm Tiểu Phế Quản
BỆNH ÁN NHI
I. HÀNH CHÍNH
Chẩn đoán lúc nhập viện: viêm tiểu phế quản bội nhiễm
Bụng mềm
Bụng mềm
Soshydra 30mg
Chăm sóc cấp 3
Chăm sóc độ 3
Không ói Mạch rõ
Tim đều rõ
Phổi ít ran ẩm
Bụng mềm
3/12 - Bé tỉnh Môi hồng Truyền dịch tiếp
4/12
Ho đàm nhiều Chi ấm
Bụng mềm
Amidan to đỏ ít mủ
1. Bản thân
- Sản khoa
+ Trẻ là con thứ 1/1, PARA 1001, đủ tháng (tuổi thai 39 tuần), sinh
thường, bé khóc ngay sau sinh, cân nặng lúc sinh 3.2kg, không
biến chứng trong và sau sinh
- Bệnh lý
+ Chưa ghi nhận tiền căn ho, khó thở, khò khè trước đây.
+ Nhiễm trùng đường ruột được chẩn đoán và điều trị tại khoa tiêu
hoá BV NĐ2 15/11 - 20/11.
- Dị ứng: Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng
- Dinh dưỡng
+ Sụt 1kg trong 1 tháng gần đây 10,5kg -> 9,5kg
+ Trẻ bú mẹ từ lúc sanh đến 8 tháng tuổi thì ngưng do mẹ hết sữa
+ Trẻ tập ăn dặm từ 6 tháng tuổi
+ Hiện trẻ đang ăn cơm cháo 3 cử/ngày xen kẽ sữa 400ml 3 cử/ngày
+ Đợt bệnh này trẻ giảm uống sữa, ăn uống kém. Giảm khoảng 50%
so với bình thường.
- Tiêm chủng: Trẻ đã tiêm 3 mũi 6in1, phế cầu, viêm gan siêu vi B
- Dịch tễ: không sống trong môi trường ô nhiễm. Gia đình sống chung
không ai hút thuốc lá
- Phát triển tâm thần vận động: phù hợp với lứa tuổi:
+ Vận động thô: trẻ ngồi vững, đi đứng vững
+ Vận động tinh tế thích ứng: vẽ nguệch ngoạc
+ Ngôn ngữ: trẻ biết nói từ đơn
+ Cá nhân-xã hội: sử dụng được thìa/dĩa
2. Gia đình
1. Tim mạch: không khó thở khi nằm, không khó thở kịch phát về đêm
2. Hô hấp: ho đàm, không rõ đàm, còn khò khè, hết sốt 5 ngày, không thở
nhanh
3. Tiêu hóa: ăn uống kém (giảm 50%), đã hết nôn ói 2 ngày, đi tiêu phân
vàng sệt 2 lần/ngày
1. Tổng trạng
- Bé Tỉnh, A/AVPU
2. Đầu mặt cổ
Miệng và họng: Môi không khô, lưỡi không dơ, họng không đỏ, không loét
3. Tim mạch
4. Hô hấp
- Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở, không biến dạng, không sẹo
mổ cũ, không u cục bất thường
5. Tiêu hóa
- Bụng tròn đều, không sẹo mổ cũ, không u cục bất thường
- Bụng mềm
6. Tiết niệu
- Bé trai
7. Thần kinh
- Cổ mềm
- CRT < 2s
Bé trai, 16 tháng tuổi, bệnh 13 ngày, nhập viện vì khó thở ngày 1, ghi
nhận các vấn đề sau:
1. Triệu chứng cơ năng: sốt (...), ho (...), khó thở (...), khò khè (...)
- Sốt cao N1-N8, đã hết 5 ngày
- Sổ mũi N1-N3, đã hết sổ mũi 10 ngày
- Ho đàm N1-N13, không rõ đàm, không tăng về đêm
- Khó thở, thở nhanh N6
- Khò khè N1-N13
- Nôn ói sau ho N11, đã hết 2 ngày
- Tiêu lỏng N8-N11, đã hết được 2 ngày
2. Triệu chứng thực thể:
- Thở co lõm ngực nhẹ
- Phổi rale ẩm, rale ngáy, hiện chỉ còn rale ẩm
- Nguy cơ suy dinh dưỡng nhẹ
3. Tiền căn:
- Chưa ghi nhận bất thường
Bệnh nhi 16 tháng tuổi, nhập viện vì khó thở, có thể do các nguyên nhân
sau:
- Bệnh lý chuyển hóa: không ghi nhận tiền căn bệnh lý chuyển hoá,
bé không có dấu mất nước, kích thích, li bì, hôn mê nên ít nghĩ
- Bệnh lý thần kinh- cơ: bé không có chấn thương gần đây, không
giảm trương lực cơ, không yếu cơ nên ít nghĩ
- Bệnh lý tim mạch: bé không có bệnh lý tim mạch bẩm sinh, không
khó thở khi nằm đầu thấp, không khó thở kịch phát về đêm
- Bệnh lý hô hấp: khó thở do hô hấp trên/dưới? tác nhân cđ/bv/cơ
địa? tại sao ko đáp ứng điều trị?
1. Viêm tiểu phế quản: Bệnh nhi 16 tháng tuổi (<24 tháng) khởi phát với
tình trạng viêm đường hô hấp trên (sổ mũi, sốt), sau đó biểu hiện hội
chứng tắc nghẽn hô hấp dưới (ho đàm, khò khè, phổi rale ẩm, rale ngáy)
nên nghĩ nhiều đến viêm tiểu phế quản.
Bé bú kém, co lõm ngực nhẹ, không bứt rứt, không li bì, không tím tái.
Bội nhiễm: Bệnh cảnh lâm sàng kéo dài hơn 7 ngày và sốt cao liên tục
nhiều ngày, ho đàm nhiều, ran ẩm khu trú 2 đáy phổi nghĩ viêm tiểu phế
quản bội nhiễm → đề nghị X-quang ngực thẳng, bilan nhiễm trùng.
Mức độ: bé có co lõm ngực nhẹ, chế độ ăn bú khoảng 50% so với bình
thường => Viêm tiểu phế quản mức độ trung bình
Suy hô hấp: trẻ có thở co lõm ngực nhẹ, có thở nhanh, thở gắng sức,
không li bì, không tím tái, nên nghĩ có suy hô hấp độ I
2. Viêm phổi: Bệnh nhi có hội chứng nhiễm trùng hô hấp dưới (sốt, ho
đàm), thở nhanh, co lõm lồng ngực, rale ẩm nhưng có hội chứng tắc
nghẽn hô hấp dưới (rale ngáy, khò khè) nên ít nghĩ viêm phổi hơn.
3. Hen: Bệnh nhi 16 tháng tuổi, lần đầu ghi nhận tình trạng tắc nghẽn hô hấp
dưới, không ghi nhận tiền căn khò khè tái đi tái lại, không ghi nhận tiền
căn dị ứng, không ghi nhận tiền căn gia đình dị ứng và hen nên ít nghĩ
- Nhiễm trùng tiêu hoá: bé có sốt cao, kèm nôn ói, tiêu lỏng nhiều lần trong
ngày trong nhiều ngày liên tiếp nên nghĩ bé có nhiễm trùng tiêu hoá
1. Tên tuổi BN: Trần Hữu K, 16 tháng tuổi. Thời gian chụp: 19h38p
28/11/2023
2. Tư thế: ảnh trước sau, tư thế nằm (2 xương bả vai còn trong 2 phế
trường, không thấy bóng hơi dạ dày)
3. Chất lượng phim:
- Cường độ tia cứng (thấy rõ các đốt sống sau bóng tim)
- Hít vào đủ sâu (thấy 10 cung sườn sau)
- Bất động tốt
- Tư thế không xoay
4. Mô mềm: Không có tràn khí dưới da, không u bướu, không áp xe.
5. Xương: Không có hình ảnh gãy xương sườn, xương cột sống,
xương bả vai, xương đòn.
6. Nhu mô - trung thất
- Trung thất: chỉ số tim/lồng ngực = 0,43 < 0.45 → bóng tim
nhỏ, không có viền sáng quanh bờ tim (không tràn khí trung
thất)
- Vòm hoành: bên phải mất đường cong sinh lý, thấp hơn vòm
hoành trái, không ghi nhận tràn dịch, tràn khí màng phổi
- Khí quản: lệch trái
- Nhu mô phổi:
+ Thâm nhiễm cạnh rốn phổi 2 bên
+ Có dày thành phế quản
+ Có hình ảnh ứ khí, tăng sáng ⅔ ngoài phổi phải và ⅓
dưới phổi trái, không ghi nhận màng phổi tạng
4. SIÊU ÂM BỤNG
- Gan: bờ đều đồng nhất kích thước không to
- Mật: túi mật vách mỏng, đường mật trong và ngoài gan không giãn
- Lách: đồng nhất kích thước không to
- Tụy: chưa thấy bất thường
- Thận: thận phải: Kích thước chủ mô bình thường, không ứ nước
- thận trái: Kích thước chủ mô bình thường, không ứ nước
- Niệu quản: hai bên không giãn
- Bàng quang: vách mỏng
- Ruột: các quai ruột nhiều dịch và hơi
- Dịch ổ bụng không thấy
- Dịch màng phổi không thấy
- CTM:
+ Dòng bạch cầu: Bạch cầu tăng cao 18 K/uL với Neutrophil chiếm
ưu thế => có tình trạng nhiễm trùng cấp
+ Dòng tiểu cầu: tăng số lượng tiểu cầu 519 K/uL
- Sinh hoá:
+ Không tăng men gan, ure, creatinin
- Ion đồ: rối loạn điện giải nhẹ do hạ natri
- X quang: có tình trạng thâm nhiễm cạnh rốn phổi 2 bên, vòm hoành dẹt,
và ứ khí phế nang hai bên
XV. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: nguy cơ suy dinh dưỡng nhẹ - theo dõi nhiễm
trùng tiêu hoá