You are on page 1of 13

BỆNH ÁN NTHSS

I. HÀNH CHÁNH
- Họ tên bệnh nhi: con bà NGUYỄN THỊ DIỆU HIỀN
- Tuổi: 1 ngày tuổi (hiện tại 5 ngày tuổi) Giới: nam
- Họ tên mẹ: NGUYỄN THỊ DIỆU HIỀN Tuổi: 34
Nghề nghiệp: làm ruộng Trình độ học vấn: 5/12
- Họ tên cha: DƯƠNG BÁ CHINH Tuổi: 37
Nghề nghiệp: làm ruộng Trình độ học vấn: 7/12
- Địa chỉ: ấp Đông Hiển A, xã Đông Thuận, huyện Thới Lai, TP. Cần Thơ
- Ngày giờ vào viện: 14 giờ 45 phút ngày 4/2/2023 (ngày 1 của bệnh)
II. CHUYÊN MÔN
1. Lý do vào viện: sốt + khò khè
2. Bệnh sử:
-Sản phụ? Mang thai con lần 1, CD sanh lúc 41 tuần, ….
-Em bé? Bé trai sơ sinh đủ tháng (41 tuần), 1 ngày tuổi, được chỉ định mổ lấy
thai vì chuyển dạ ngưng tiến triển tại BVĐK Ô Môn. CNLS 3.4 kg, sau sinh bé
khóc to, bú khá. Apgar? Sau sinh nằm với mẹ hay nằm ở đâu?
Sau sinh 13 giờ ọc sữa khoảng 10 lần, người nhà cho bé nằm nghiêng và không
xử trí gì thêm. Sau đó bé bắt đầu thở mệt tăng dần, sốt (38,5oC), thở nhanh, co
lõm ngực, ọc sữa nhiều được thở oxy 0.5 l/p sau đó chuyển bệnh viện Nhi Đồng
Cần Thơ.
● Tình trạng lúc nhập viện:
- Em tỉnh
- Thở oxy ẩm qua cannula mũi 0.5 lít/phút
- Dấu hiệu sinh tồn:
Mạch 150 lần/phút Nhiệt độ 39oC
Thở 50 lần/phút SpO2 97%
- Khò khè, thở co kéo
- Không ọc sữa thêm
- Chi ấm, mạch quay rõ
- Tim đều
- Phổi ran ẩm
- Bụng mềm
- Thóp phẳng
- Xử trí lúc vào viện: paracetamol, thở oxy
● Diễn tiến bệnh phòng:
Ngày Diễn tiến CLS Xử trí
4/2 15h30-18h30 Tỉnh, khóc to Dextrostix 3.7 - Thở oxy ẩm 1 l/p
Môi hồng/oxy 1 mmol/L - Glucose 10%
l/p, SpO2 100ml (TTM)
98% 8.5 ml/h
Nhiệt độ 38.5o - Cefotaxim 1g:
C 0.17g
Chi ấm (TMC)
Mạch quay đều rõ - Tobramycin
160l/p 80mg: 17mg
Thở đều, co lõm (TMC)
ngực, 60 l/p - Vitamin K1:
Khò khè 1mg (TB)
Tim đều - Đặt sonde dạ dày
Phổi thô tháo dịch
- Đặt catheter TM
rốn Bụng mềm

4/2 18h30-23h Vài cơn co giật, co Tại sao không - Midazolam 8.2
gồng tăng chọc dò tủy sống? mcg +
1.Chỉ định: glucose 25 ml
- Sốt + HC màng
Nghĩ do: (TTM/BTTĐ) 2
não hoặc HC tổn
1. VMN thương não/tủy ml/h => 3
2. NTH - Sốt kéo dài ml/h
3. XHN KRNN Tại sao không
4. Hạ đường huyết, - Trẻ sơ sinh có dùng
RLĐG bệnh cảnh NTH phenobarbital?
(30% có kèm - Midazolam
VMN)
0.4mg (TMC)
- Cấy máu (+)
trong bệnh cảnh mỗi khi có cơn co
NTHSS gồng
2. CCĐ:
- TALNS (phù gai
thị, tam chứng
Cushing, thóp
phồng)
- Xuất huyết não
(case này SA thóp
thấy XH não)
- NT nơi chọc dò
- SHH có nguy cơ
ngừng thở, shock,
RLĐM, co giật
kéo dài
5/2 7h Bé đừ, nằm yên Dextrostix 49 - Nuôi ăn tĩnh
Môi hồng/thở mg/dL mạch
oxy, SpO2 PT 17s - Kháng sinh:
96% aPTT 46s + cefepime 1g:
Chi ấm, CRT < 3s TT 18.3s 0.17g x 3
Mạch quay đều rõ Fibrinogen 2.78 (TMC)
Thở đều g/L + vancomycin
Tim đều. Phổi =>RLĐM, giải 0.5g pha NS
thông khí. quyết xong mới 100ml: 51mg =
Bụng mềm cho CDTS 10.2 ml
Thóp phẳng Na+ 127 (TTM/BTTĐ/1h)
Bầm da rải rác mmol/L x 3 cử
Tại sao đổi kháng
sinh?
- Huyết tương
tươi đông lạnh
cùng nhóm 34ml
(TTM/BTTĐ) 17
ml/h
- Thêm 2 ml NaCl
10% vào
dịch pha nuôi ăn
TM

6/2 7h Em nằm yên - Băng mắt chiếu


Môi hồng/thở đèn
oxy, SpO2 - Thở oxy 1 l/p
96% - Nuôi ăn TM
Chi ấm, CRT < 3s - Kháng sinh liều
Mạch quay đều rõ như trên
Thở đều, co lõm - Chọc dò tủy sống
ngực nhẹ, 55 - Tháo dịch dạ dày
l/p
Tim đều. Phổi
thông khí.
Bụng mềm
Thóp phẳng. Vàng
da
Thỉnh thoảng co
gồng
Nước tiểu
90g/24h
(1.1ml/kg/h)

7/2 7h Em nằm yên - Băng mắt chiếu


Môi hồng đèn
Chi ấm, mạch rõ - Thở oxy 1 l/p
136 l/p, - Nuôi ăn TM
CRT <2s - Kháng sinh liều
Thở đều 54 l/p, như trên
không co kéo
Giảm vàng da
Phổi thông khí, tim
đều, bụng
mềm
Thóp phẳng
Nước tiểu 50g/24h

3. Tiền sử
3.1. Sản khoa
● Quá trình mang thai
- PARA 3003, mẹ sinh bé lúc 34 tuổi
- Trong thai kỳ:
+ Quý 1: Nhiễm trùng, nhiễm siêu vi
+ Quý 2: ĐTĐ, THA
+ Quý 3: NT sinh dục, đường tiểu
+ Mẹ khám thai định kỳ đầy đủ, siêu âm hình thái không ghi nhận bất thường,
không thực hiện các sàng lọc trước sinh.
+ Tiêm ngừa 1 mũi uốn ván
+ Ăn uống đầy đủ, bổ sung đủ sắt, canxi theo hướng dẫn
+ Không hút thuốc lá, uống rượu, cafe
+ Tăng 10kg trong suốt thai kỳ
+ Ra huyết trắng âm đạo 1 tháng trước sinh. Có đặt thuốc không?
*YTNC NTSS:
- Mẹ sốt trước (24h)-trong-sau sanh >38 độ
- Có huyết trắng hôi/tuần cuối + hở eo TC
- Viêm màng ối
- Vỡ ối sớm > 18h
- CD sinh non
- Con: nhẹ cân, non tháng, dị tật bs, sinh khó, sinh ngạt
- MT: nằm viện > 3 ngày, hồi sức lúc sinh, thủ thuật xâm lấn, kháng sinh
kéo dài
● Lúc sinh: mẹ không sốt lúc sinh
Thời gian chuyển dạ-thời gian ối vỡ-tính chất nước ối-mẹ sốt lúc sinh
không
● Sau sinh: Bé ntn? Xử trí? Apgar?
3.2. Dinh dưỡng: sau sinh bé uống sữa công thức qua đường miệng.
3.3. Chủng ngừa: đã tiêm ngừa lao sau sinh
3.4. Phát triển
- Vận động tay chân tự phát
- Ngủ nhiều
4. Tình trạng hiện tại (8/2/2023 - bé 5 ngày tuối)
- Không ọc sữa thêm
- Không khò khè
- Ngày qua không sốt thêm
- Nuôi ăn tĩnh mạch, tiểu 90g/24h (trẻ ss non tháng 40ml, đủ tháng 60ml.
Miếng tả nhỏ 25g, lớn 40g), tiêu phân vàng hơi xanh.
5. Khám lâm sàng (20h ngày 8/2/2023)
5.1. Khám toàn trạng
- Bé nằm yên
- Môi hồng/tự thở
- Dấu hiệu sinh tồn:
Mạch: 140 lần/phút Nhịp thở: 50 lần/phút
Nhiệt độ: 37oC SpO2 97%
- Vàng da nhẹ vùng mặt. Vài vết bầm da rải rác ở tay, chân, ngực,bụng, kích
thước, màu
- CN hiện tại: 3500gr
*Cách ghi đúng:
- Tuổi thai: 41 tuần
- CNLS: 3400g
=> CNLS phù hợp tuổi thai (AGA)
- CNHT: 3500g
5.2. Khám đầu mặt cổ
- Tai cân đối, vành tai cong nhẹ. Mặt cân đối, không dị tật vùng mặt. Cổ không
vẹo.
- Thóp trước hình thoi, đường kính #2cm. Thóp sau hình tam giác, đường kính
#1cm. 2 thóp phẳng.
Không có bướu huyết thanh.
5.3. Khám phản xạ:
- Phản xạ 4 điểm, 2 bên trên dưới
- Phản xạ Moro: đủ 2 thì
- Phản xạ nắm: lòng bàn tay, lòng bàn chân trọn vẹn
- Phản xạ duỗi chéo: đủ 3 thì
- Phản xạ tự động bước: không thực hiện
5.4. Khám ngực
- Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không thở co kéo, không có cơn
ngừng thở
- Quầng vú khoảng 0.5cm
- Thở 50 lần/phút. Phổi thông khí đều 2 bên, không ran.
- Nhịp tim 140 lần/phút, không âm thổi.
5.5. Khám bụng
- Bụng cân đối, di động theo nhịp thở. Rốn khô, không rỉ dịch.
- Bụng mềm
5.6. Khám cơ quan sinh dục ngoài
- Hai tinh hoàn đã xuống bìu, nếp nhăn rõ, không phát hiện dị tật
6. Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhi nam 5 ngày tuổi, sinh đủ tháng (41 tuần), mổ lấy thai vì chuyển dạ
ngưng tiến triển, CNLS 3400g, vào viện vì sốt + khò khè giờ thứ 13 sau sinh,
qua hỏi bệnh sử, tiền sử và thăm khám lâm sàng ghi nhận:
- Hội chứng suy hô hấp cấp mức độ nhẹ (silverman)
*Chỉ số silverman:
Điểm Nhẹ 0 Trung bình 1 Nặng 2
Di động ngực Cùng chiều Ngực < bụng Ngược chiếu
bụng
Co kéo liên sườn 0 + + +
Lõm mũi ức 0 + + +
Cánh mũi phập 0 + + +
phồng
Tiếng rên 0 Nghe bằng ống Nghe bằng tai
nghe
< 3: bình thường; từ 3-5: SHH nhẹ; >5: SHH nặng

- Triệu chứng hô hấp: thở nhanh 60 lần/phút, phổi ran ẩm (ran phổi không có
giá trị trong chẩn đoán viêm phổi sơ sinh), khò khè
- Triệu chứng tiêu hóa: ọc sữa > 10 lần
- Triệu chứng da: vàng da vùng mặt ngày 3 sau sinh, bầm da rải rác
- Triệu chứng thần kinh: co gồng, co giật
- Tiền sử: mẹ ra huyết trắng âm đạo 1 tháng trước sinh, không điều trị.
7. Chẩn đoán:
7.1. Chẩn đoán sơ bộ:
Nhiễm trùng huyết sơ sinh sớm nghĩ do GBS biến chứng suy hô hấp mức độ
nhẹ (theo Silverman) + TD viêm não màng não + hạ calci máu. Vàng da do tăng
bilirubin gián tiếp nghĩ do nhiễm trùng / sơ sinh đủ tháng, đủ cân.
7.2. Chẩn đoán phân biệt:
Nhiễm trùng huyết sơ sinh sớm nghĩ do GBS biến chứng suy hô hấp mức độ
nhẹ (theo Silverman) + xuất huyết nội sọ nghĩ do sang chấn. Vàng da do tăng
bilirubin gián tiếp nghĩ do nhiễm trùng+ổ xuất huyết / sơ sinh đủ tháng, đủ cân.
8. Biện luận chẩn đoán:
- Nghĩ NTHSS sớm do khởi phát bệnh 13h sau sinh với 4/8 nhóm triệu chứng.

*NTSS sớm/NTSS muộn:

NTSS sớm NTSS muộn


Khởi phát trong vòng 72h sau sau 72h
sinh
Đường lây đường sinh dục mẹ cộng đồng, bệnh viện
Bệnh cảnh toàn thân (NTH) toàn thân hoặc khu trú
Tác nhân Listeria, E.coli, GBS,
TORCH

*Tiêu chuẩn chẩn đoán NTHSS:


- Lâm sàng: >=⅛ nhóm TC (không khỏe mạnh, toàn thân, thần kinh,
hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, da niêm, huyết học). 4 nhóm đặc hiệu
nhất là RL thân nhiệt>vàng da>RLHH>RLTH
- CLS: ¼ CTM, PMNB, CRP, Cấy máu. Có thể thêm procalcitonin,
CDNT
*Chẩn đoán có thể: LS+CLS+ổ nhiễm trùng
*Chẩn đoán xác định: Cấy máu (+). Tuy nhiên không dựa vào cấy máu để
quyết định chẩn đoán. Vì tỷ lệ (+) thấp, thời gian có kết quả chậm (sau 72h)

+ Bé khởi phát bệnh 13 giờ sau sinh, mẹ ra huyết trắng âm đạo trước sinh 1
tháng, không điều trị, kèm theo thời gian chuyển dạ lâu nên nghĩ tác nhân viêm
phổi do GBS. Dấu hiệu gợi ý các tác nhân?
- Giờ thứ 17 từ khi khởi phát bệnh, bé co gồng, co giật (không rõ tính chất).
Nghĩ nên theo dõi viêm màng não mủ vì 30% NTH sẽ có kèm VMNM. Tuy
nhiên cần làm các cận lâm sàng để loại trừ các nguyên nhân gây co giật khác có
thể có ở bé này: glucose máu mao mạch (hạ đường huyết), điện giải đồ (hạ natri
máu, hạ calci máu), chọc dò tủy sống soi nhuộm gram, cấy dịch não tủy, xét
nghiệm sinh hóa dịch não tủy (viêm màng não mủ), siêu âm xuyên thóp (xuất
huyết nội sọ)
- 3 ngày sau sinh bé có vàng da nhẹ vùng mặt, nước tiểu vàng trong, phân
vàng nên nghĩ tăng bilirubin gián tiếp. Nghĩ vàng da sinh lý do vàng da ngày 3
sau sinh, kramer 1, có yếu tố làm nặng vàng da là nhiễm trùng. Tuy nhiên cũng
cần làm thêm bilirubin gián tiếp, bilirubin toàn phần, theo dõi tiếp mức độ,
tốc độ vàng da để chẩn đoán chính xác hơn.
*Vàng da GT/TT:
- Trực tiếp: vàng chanh, phân bạc màu, tiểu sẫm màu, có thể kèm gan
lách to, sau 2 tuần
- Gián tiếp: Vàng nghệ, tiêu phân vàng, tiểu vàng trong, trong tuần
đầu
*Vàng da sinh lý/bệnh lý:
- Sinh lý: Xuất hiện sau 24h, kéo dài 7/14 ngày, Kramer 1,2,3, tốc độ
<5mg%/ngày, bé khỏe
- Bệnh lý: Xuất hiện trước 24h, kéo dài >7/14 ngày, vàng tới lòng bàn
tay/bàn chân, tốc độ >5mg%/ngày, không khỏe (bỏ bú, co giật,...)

- Bé sơ sinh sinh mổ, đủ tháng (41 tuần), cân nặng lúc sinh 3400g phù hợp tuổi
thai.

9. Cận lâm sàng:


9.1. Đề nghị cận lâm sàng
● Cận lâm sàng hỗ trợ chẩn đoán
- Khí máu động mạch
- Xquang ngực thẳng
- Cấy đàm, soi nhuộm gram, cấy máu, kháng sinh đồ
- Siêu âm bụng
- Chọc dịch não tủy làm sinh hóa, soi nhuộm, cấy dịch não tủy
- Siêu âm qua thóp
- Công thức máu, phết máu ngoại biên
- Định lượng CRP
- Điện giải đồ, calci ion hóa, calci toàn phần.
- Glucose máu mao mạch
● Cận lâm sàng hỗ trợ điều trị
- Ure, creatinin
- AST, ALT
- Đông cầm máu: PT, aPTT
9.2. Kết quả cận lâm sàng đã có
(1) Công thức máu
Tên xét nghiệm 04/02/2023; 05/02/2023
- Số lượng BC 21.89 x 109/L 11.25 x109/L
+ Neu 64.2% 70.3%
+ Lym 22.3% 11.4%
+ Mono 10.5% 11.5%
+ Eos 2.5% 3.1%
+ Baso 0.9% 2.0%
- Số lượng HC 5.58 x 1012/L 5.30 x 1012/L
- Hb 19.2 g/dl 18.3 g/dl
- Hct 57.6% 54.0%
- MCV 103.2 fL 102.0 fL
- MCH 34.3 pg 34.5 pg
- MCHC 333 g/l 339 g/dl
- Số lượng TC 309 x 109/L 190 x109/L

Nhận xét: Có hiện tượng đa hồng cầu, SL bạch cầu cao, neutrophil chiếm ưu thế
phù hợp với sinh lý trẻ những ngày đầu sau sinh. Tuy nhiên vẫn không loại trừ
tình trạng nhiễm khuẩn.

(2) Đông cầm máu:


Tên xét nghiệm Kết quả
- PT 17s
- PT% 40.6%
- APTT 46.0 s
- Fibrinogen 2.78 g/L
Nhận xét: PT dài (bình thường 11-13s) có rối loạn đông máu ngoại sinh (?).
APTT, Fibrinogen trong giới hạn bình thường.

(3) Sinh hóa máu:


Tên xét nghiệm 04/02/2023 05/02/2023
Ure 5.9 mmol/L 5.8 mmol/L
Creatinin 101.0 μmol/L 71.0 μmol/L
AST 67.9 U/L
ALT 12.8 U/L
Na+ 145.8 mmol/L 127 mmol/L
K+ 2.77 mmol/L 4.44 mmol/L
Cl- 94.4 mmol/L 111.4 mmol/L
Calci ion hóa 1.08 mmol/L 1.28 mmol/L
Nhận xét: có tình trạng rối loạn điện giải (hạ K+ máu 2.77 mmol/L, hạ Na+ máu
127 mmol/L). Hạ canxi máu sơ sinh khi Canxi ion hóa < 4mg/dl (1mmol/l)
(4) Khí máu động mạch:
pH: 7,35
PO2: 44 mmHg PCO2: 33 mmHg HCO3-: 18,1 mmol/l FiO2: 60%

(5) Dịch não tủy:


- Dịch trong, áp lực trung bình
- Protein: 0.83 g/l
- Glucose: 3.8 mmol/l
- Tế bào trong nước dịch : 8 BC/mm3
- Pandy: âm tính
-> kết quả DNT không nghĩ Viêm màng não
*DNT:

Sơ sinh Ngoài tuổi sơ


sinh
Màu sắc trắng trong, vàng trong, hồng nhạt trắng trong
Đạm (g/l) 0,3-1,5 <0,3
Đường (mg%) 30-40 50-60
không đặc hiệu do: nhiễm trùng làm tăng
glucose máu, bs 3-4h/lần
Tế bào bạch cầu <30 <5
Pandy (-) hoặc (+) do gamma globulin (-)

*Tiêu chuẩn chẩn đoán VMNM: Pandy (+), Đạm >1,5g/l trẻ non tháng hoặc
> 1g/l trẻ đủ tháng, glucose<½ glucose máu cùng thời điểm, >20 bạch
cầu/mm3

(6) Xquang xác định catheter tĩnh mạch rốn: Đầu catheter nằm ngang mức T10
(7) Xquang ngực thẳng:
- Thâm nhiễm rải rác 2 phế trường, Bóng tim không to
- 2 góc sườn hoành nhọn
(8) Siêu âm xuyên thóp:
- 2 não thất bên không dãn, vùng sàn não thất hai bên có cấu trúc hồi âm hỗn
hợp kích thước 7x4mm (T), 6x4 mm (P).
- Não thất 3 không dãn
- Màng nội mạc tủy không sáng
- Mô não không Focal
- Đường M không lệch
- Không tụ dịch dưới màng cứng
KL: Xuất huyết não độ 1 giai đoạn bán cấp
10. Chẩn đoán xác định:
Nhiễm trùng huyết sơ sinh sớm nghĩ do GBS biến chứng suy hô hấp mức độ
nhẹ -Xuất huyết não độ 1 giai đoạn bán cấp nghĩ do sang chấn-Vàng da tăng
bilirubin gián tiếp nghĩ do nhiễm trùng và xuất huyết nội sọ-Rối loạn đông máu-
Rối loạn điện giải / sơ sinh đủ tháng, đủ cân.
11. Điều trị (ví dụ mới nhận trẻ)
11.1. Nguyên tắc điều trị:
*Các vấn đề của trẻ:
- Nhiễm trùng huyết sơ sinh sớm -> Kháng sinh
*Lựa chọn kháng sinh:

NTSS sớm NTSS muộn


Bậc 1 Ampi (listeria) + Cefotaxim (đánh được hầu hết các tác
Cefotaxim(GBS/Ecoli) +- Gentamycin nhân gây ntss muộn)+-
(nếu: nặng, nguy kịch ngay từ đầu, có aminoglycoside (tác dụng hiệp đồng)
kèm VMNM) +- Ampi (nghi ngờ do liên cầu)
nếu nghi tụ cầu: Oxacillin + Gentamycin
+- Cefotaxim
Bậc 2 Cipro/cefepime + Amikacin/Vancomycin
Bậc 3 Imipenem/Meropenem + Vancomycin

- Suy hô hấp mức độ nhẹ -> hỗ trợ hô hấp: thông đường thở-cung cấp oxy-
nguyên nhân
+ Oxy qua sonde mũi ½-1L/p
+ NCPAP:
● Chỉ định: 1. Suy hô hấp do bệnh lý tại phổi thất bại với điều
trị oxy: lâm sàng nặng hơn, cơn ngưng thở, thuốc kích thích
hô hấp; SaO2 < 85% (PaO2 < 50 mmHg); thở không hiệu
quả, thở nông gắng sức nhiều. 2. TKMP đã dẫn lưu
● CCĐ:
- Xuất huyết não: vitamin K 5mg TB
- Vàng da tăng bilirubin gián tiếp nghĩ do nhiễm trùng + tiêu ổ xuất huyết -
> giải quyết nhiễm trùng + theo dõi (trong 14 ngày đầu sợ nhất vàng da
nhân) + băng mắt chiếu đèn?
*Chỉ định chiếu đèn:
Cân nặng (g) Độ (Kramer)
1500-2000 2
2000-2500 3
>2500 4
Độ 5: chiếu đèn +- thay máu

- Rối loạn đông máu


- Rối loạn điện giải
- Tìm nguyên nhân thiếu máu khi đợt bệnh này ổn định
- Theo dõi?
11.2. Điều trị cụ thể:

12. Tiên lượng:


- Gần: trung bình. Các triệu chứng sốt, vàng da đã giảm, tuy nhiên bé vẫn còn
thở oxy hỗ trợ, cần theo dõi DHST, tình trạng đáp ứng điều trị của bé.
- Xa: trung bình. Do thời gian nằm viện dài, sử dụng nhiều loại kháng sinh liên
tục, nguy cơ bé mắc phải vi khuẩn đặc biệt kháng thuốc là cao. Bé cần đánh giá
và theo dõi sự phát triển tâm thần vận động với lứa tuổi.
13. Dự phòng
- Giữ bé luôn sạch sẽ, giữ ấm cho bé
- Theo dõi bé liên tục ngay cả lúc ngủ, đề phòng nôn ói hay sặc sữa. Tư dinh
dưỡng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, số lượng sữa cung cấp hằng ngày
cho bé tránh cho bé bú quá ít hoặc quá nhiều, hướng dẫn cách bế bé sau khi cho
bú trách bé ọc sữa. Hướng dẫn cung cấp các vitamin,
chất khoáng cần thiết.
- Tránh tiếp xúc với những bệnh nhân mắc bệnh hô hấp, bệnh lây nhiễm làm
tăng nguy cơ nhiễm khuẩn sơ sinh (hạn chế hôn bé, gần gũi bé quá nhiều)
- Chủng ngừa theo lịch tiêm chủng quốc gia
- Khi có các dấu hiệu cảnh báo: sốt, khò khè nhiều, thở nhanh, rút lõm ngực,
tím tái, bú yếu, trẻ không khỏe, … phải đưa bé đến cơ sở y tế gần nhất để khám
và chữa trị sớm kịp thời.

You might also like