You are on page 1of 13

TỔ 2 - NHÓM II

BỆNH ÁN NHIỄM
I. HÀNH CHÁNH
- Họ tên bệnh nhân: Nguyễn Thị Thùy Dương
- Giới tính: nữ
- Tuổi: 31
- Nghề nghiệp: buôn bán (gà rán)
- Khoa: Nhiễm C
- Số phòng: 239
- Số giường: 29
- Địa chỉ: 104/13, Huỳnh Mẫn Đạt, phường 2, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày nhập viện: 4 giờ 40 phút, 15/10/2023
- Ngày làm bệnh án: 19/10/2023

II. LÝ DO NHẬP VIỆN: SỐT NGÀY 03


III. BỆNH SỬ: Bệnh nhân khai
- N1: sáng ngày 13/10/2023, BN thức dậy lúc 10h sáng thì bắt đầu thấy sốt (không rõ nhiệt độ do
không đo). BN có uống 1 viên Efferalgan 500mg có giảm nhưng không hết sốt hẳn, sau đó 30-45
phút thì sốt cao trở lại. Trong cơn sốt bệnh nhân có kèm đau nửa đầu (P). Cơn sốt kéo dài liên tục
cả ngày, đến tối 13/10 thì BN cảm thấy lạnh run và nhức mỏi cơ toàn thân.

- N2: các triệu chứng tiếp tục kéo dài với tính chất không đổi, dùng thuốc hạ sốt và chườm mát vẫn
không đỡ, kèm bắt đầu chu kỳ kinh, đến khuya ngày 14/10/2023, BN sốt kèm lạnh run nhiều hơn
nên quyết định nhập BV Bệnh Nhiệt Đới.

- Trong suốt quá trình bệnh lý, BN không ho, không đau bụng, không buồn nôn, không nôn ói,
không chảy máu răng, không chảy máu mũi, không thấy sang thương trên da. Bệnh nhân đi cầu
phân vàng đóng khuôn, đi cầu dễ, đi tiểu thấy nước tiểu vàng trong, không tiểu gắt, tiểu lắt nhắt,
kinh nguyệt đều, đúng chu kỳ, thời gian hành kinh từ 3-4 ngày.

Tình trạng lúc nhập viện:


1. Sinh hiệu
- Mạch: 97 lần/phút
- Huyết áp: 100/60 mmHg
- Nhiệt độ: 38 độ C
- Nhịp thở: 20 lần /phút
2. Toàn trạng
- BN tỉnh, tiếp xúc tốt, chi ấm, CRT<2s
- Tim đều
- Phổi trong
- Bụng mềm không điểm đau, gan lách không sờ chạm
- Cổ mềm
- Niêm sung huyết
Diễn tiến và điều trị từ lúc nhập viện đến lúc khám:

NGÀY 15/10/2023
6h00
Tổng trạng – tri giác Sốt cao, nhức đầu khi sốt
Hành kinh đúng chu kỳ N2, không ho, tiêu tiểu bình thường
CRT < 2s
Niêm sung huyết

Mạch 97l/p
Sinh hiệu HA 100/60mmHg
Nhiệt độ 38oC
Nhịp thở 18 l/ph, SpO2 98%/khí trời

Sốt xuất huyết Dengue


Chẩn đoán

Oresol-520mg + 580mg +300mg +2,7g– gói.


Điều trị Paracetamol 325mg (T23) -325mg– viên.
TD: M, HA, nhiệt độ/6h.
1800kcal-NK01-cơm cháo-miệng-sáng trưa chiều.
CSC 3.
NGÀY 16/10/2023
8h00
Tổng trạng – tri giác BN tỉnh, tiếp xúc tốt
Hiện không sốt
CRT < 2s
Không ho/đau ngực/khó thở
Đau ½ đầu (P)
Ra huyết âm đạo N3 lượng vừa đúng chu kỳ
Niêm sung huyết
Mạch 104 l/p
Sinh hiệu HA 110/70mmHg
Nhiệt độ 39,5oC
Nhịp thở 18 l/ph, SpO2 98%/khí trời

Hct(%) 39.0
TC(k/ul) 90
NS1+
Sốt xuất huyết Dengue N4 có dấu hiệu cảnh báo
Chẩn đoán Đau đầu Migrain
Hạ Kali máu
Oresol-520mg + 580mg +300mg +2,7g– gói
Điều trị A.T Calmax-456mg + 426mg – 1 ống
Tatanol Ultra-325mg + 37.5 mg – viên.
TD: M, HA, T, NT/6h, xuất huyết/24h
Chế độ nội khoa
1800kcal-NK01-cơm cháo-miệng-sáng trưa chiều.
CSC 3.

NGÀY 17/10/2023
9h30
Tổng trạng – tri giác BN tỉnh, tiếp xúc tốt, hết sốt, hết đau đầu.
CRT < 2s.
Ra huyết âm đạo N4 lượng vừa, đúng chu kỳ.

Mạch 80 l/p
Sinh hiệu HA 110/80mmHg
SpO2 98%/khí trời

Hct (%) 39.2


TC(k/ul) 38
Sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo.
Chẩn đoán

Oresol-520mg + 580mg +300mg +2,7g– gói


Điều trị A.T Calmax-456mg + 426mg – ống.
TD: M, HA, T, NT/6h, đau bụng xuất huyết/24h.
Chế độ nội khoa
1800kcal NK01 cơm miệng.
CSC 3

Ngày 18/10/2023
6h00 7h00 8h00 9h00 11h00 15h00
Tổng - BN tỉnh -CRT <2s -BN tỉnh , tiếp -Bệnh -Bệnh tỉnh, -Bệnh tỉnh, chi
trạng- -Chi ấm xúc tốt, chi ấm. không sốt ấm.
tri CRT<2s. CRT<2.
giác CNCS:53kg
Hết sốt 1 ngày
Không chóng
mặt
Đau cơ
Ra huyết âm
đạo ngày 5
lượng vừa ,
đúng chu kì
Tiêu phân vàng
Chảy máu răng
tự cầm
Chưa đị tiểu từ
tối
Đau bụng vùng
hạ sườn (P)
Sinh -Thở êm/khí -M 100 l/p -M 98 l/p đều rõ -M 100l/p -M rõ 93l/p -M 95l/phút
hiệu trời - HA: 100/70 -Nhiệt độ:37 độ - HA: 100/70 -HA 100/60 -HA
- SpO2 97% mmHg C mmHg mmHg 95/60mmHg
- M nhẹ -HA: 105/80 -SpO2:96% -Thở êm -SpO2: 97%
115l/p mmHg Hct(9h) 35%
- HA 100/80 NT: 22l/p
mmHg thở đều Tim đều
- Chi hơi mát, , không âm thổi
CRT #2s Phổi không ran,
thông khí đều 2
bên
Bụng mềm , ấn
đau HS(P)
Gan to 2cm
dưới bờ sườn,
chấm xuất huyết
da rải rác
Hct (7h) :42 %

Chẩn Sốc sốt xuất Sốc sốt xuất


đoán huyết Dengue huyết Dengue
ngày 6, vào ngày 6, vào sốc
sốc lúc 6h lúc 6h
18/10/2023 18/10/2023
BMI <25 → Hiện sinh hiệu
CN chống và lâm sàng ,
sốc : 53 kg Hct cải thiện
→ duy trì
Lactate Ringer
liều 10
ml/kg/h

Điều Lactate Ringer Lactate Ringer Lactate Ringer Lactate Ringer Lactate Ringer Lactate Ringer
trị 500 ml 2 túi 500 ml 2 túi 500ml (cs) còn 500 ml(cs) còn 660ml/TTM/4h lấy 480 ml
TTM lấy 550ml TTM 450ml 400ml (3ml/kg/h) BTTM trong 3h
trong 1 h Lactate Ringer Lactate Ringer (3 ml/kg/h x3)
(10ml/kg/h) 500ml 1 túi lấy 500 ml lấy 260
100ml ml
Tổng 550ml Tổng 660ml
TTM trong 1h TTM trong 2
(10ml/kg/h) giờ
Theo dõi :M, (6ml/kg/h)
HA,/1h Hct(11h)
Nhiệt độ, nước
tiểu /6h
Chế độ cấp cứu
1800 Kcal -
NK01 - cơm,
cháo ăn miệng
chăm sóc cấp I

IV. TIỀN CĂN


1. Bản thân
a. Nội khoa
- Chưa ghi nhận bệnh lý, chưa từng bị sốt xuất huyết Dengue
b. Ngoại khoa
- Chưa ghi nhận bệnh lý ngoại khoa
c. Sản khoa
- PARA 1001, sanh mổ, đủ tháng
- Kinh nguyệt đều
d. Thói quen - dị ứng
- Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc hay thức ăn
- Chưa ghi nhận tiền căn sử dụng thuốc lá hay rượu bia
- Chưa ghi nhận tiền căn sử dụng thuốc lâu dài
- Không có thói quen ngủ mùng
2. Gia đình
- Hiện không ai mắc sốt xuất huyết trong gia đình
- Chưa ghi nhận các bệnh lý liên quan

V. DỊCH TỄ
- BN nữ 31 tuổi sống ở quận 5, TP.HCM
- Bệnh cấp tính đang lưu hành: sốt xuất huyết, tay chân miệng, đậu mùa khỉ
- Nhập viện vào tháng mùa mưa (T7-T10), nơi sống là vùng đô thị đông dân cư
- Môi sinh: có tiếp xúc với gia cầm ở chợ gần nơi sinh sống (gà)
- 3 Tháng nay không đi du lịch, di chuyển khỏi vùng sinh sống
- Không truyền máu, không tiêm chích
- Chưa ghi nhận ai có triệu chứng tương tự sống gần bệnh nhân
- Cơ địa:
+ BMI 22.1
+ Bệnh nền: chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý nội khoa, ngoại khoa và dị ứng, chưa
từng bị sốt xuất huyết
VI. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN
- Tổng trạng: BN tỉnh, tiếp xúc tốt
- Da: nổi ban, không ngứa, không ghi nhận sang thương khác
- Thần kinh: BN đã hết đau đầu ngày (17/10)
- Tuần hoàn: chưa ghi nhận bất thường
- Hô hấp: không chảy máu mũi, không ho, không khó thở
- Tiêu hóa: đau bụng âm ỉ vùng quanh rốn và hạ vị, không nôn ói, đi tiêu bình thường
- Tiết niệu: nước tiểu vàng trong không tiểu gắt, không tiểu lắt nhắt
- Cơ xương khớp: không đau khớp
- Mạch máu ngoại biên: chưa ghi nhận bất thường

VII. KHÁM LÂM SÀNG


Ngày giờ khám: 18h ngày 18/10/2023
1. Toàn thân:
- Sinh hiệu: Mạch: 95 lần/phút. HA: 110/80 mmHg. Nhịp thở: 20 lần/phút.
- Tri giác: BN tỉnh, tiếp xúc tốt, mệt mỏi ít
- GCS = 15đ
- Chiều cao: 155cm; cân nặng: 53 kg => BMI= 22.1
- CRT <2s
- Da niêm hồng, chi ấm vừa
- Ban hồi phục toàn thân (+), không vàng da, không vàng mắt, hạch ngoại vi không sờ
chạm
2. Đầu-mặt-cổ:
- Đầu cân đối, chưa ghi nhận bất thường
3. Ngực:
- Lồng ngực cân đối, không lồi lõm, không sẹo mổ cũ.
- Khám phổi: rì rào phế nang đều 2 bên
- Khám tim: T1, T2 rõ, không có âm thổi
4. Bụng:
- Bụng cân đối, không tuần hoàn bàng hệ, không sẹo mổ cũ
- Sờ gan, lách (+/-)
- Bụng mềm, ấn đau vùng quanh rốn và đau hơn vùng HSP
- Điểm đau niệu quản (-), Cầu bàng quang (-)
5. Tứ chi:
- Tứ chi không biến dạng, không teo cơ
- Cột sống cân đối, không gù vẹo
- Mạch quay, mạch mu chân đều bắt rõ
6. Thần kinh:
- Cổ gượng (-), không dấu TK định vị

VIII. TÓM TẮT BỆNH ÁN:


Bệnh nhân nữ, 31 tuổi, nhập viện vì sốt ngày thứ 3
● Triệu chứng :
- Sốt cao(39.5 độ C) lạnh run liên tục kéo dài từ N1(13/10/2023) đến N4
(16/10/2023) kèm đau nửa đầu (P), nhức mỏi cơ toàn thân
- Niêm sung huyết vào N3(15/10/2023) đến N4(16/10/2023) của bệnh
- Đau bụng âm ỉ vùng quanh rốn và HSP vào N4( 16/10/2023)
- Ban xuất huyết ở tay, chân, ngực vào N6(18/10/2023)
- Chảy máu chân răng N6(18/10/2023)
- Sốc vào N6 (18/10/2023): Mạch nhẹ 115l/p, HA kẹp 100/80 mmHg, chi mát CRT
#2s
- Hành kinh đúng chu kì từ ngày 14/10/2023
● Thói quen : không có thói quen ngủ mùng
● Dịch tễ: BN nữ 31 tuổi sống ở quận 5, BMI 22.1, sống ở vùng SXH Dengue đang
lưu hành, 3 tháng nay không di chuyển ra khỏi nơi sinh sống, chưa từng bị SXH
Dengue.
IX. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Vấn đề 1: Sốt 4 ngày
Vấn đề 2 : SXH_D nặng có dấu hiệu cảnh báo (NS1(+),niêm sung huyết N3 và 4 ,gan
to 13.8 cm N6 , Tiểu cầu giảm từ 90 (N3) ⇒ 13(N5) chỉ trong 2 ngày)
Vấn đề 3: Sốc vào N6
X. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ: Sốc sốt xuất huyết Dengue N6 vào sốc lúc 6h sáng ngày
18/10/2018, chống sốc hiện ổn

XI. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:

XII. BIỆN LUẬN LÂM SÀNG:


BN nữ 31 tuổi, nhập viện vì sốt liên tục 5 ngày:
a. Biện luận lúc nhập viện: bệnh nhân nhập viện với tình trạng sốt cấp tính liên tục (từ ngày
13/10 đến khi nhập viện). Tình trạng sốt cấp tính này thường do nguyên nhân nhiễm trùng
hơn là do bệnh lý tự miễn và ung thư, các nguyên nhân do nhiễm trùng có thể nghĩ đến gồm:
- Do ký sinh trùng: thường gặp nhất là KST sốt rét, tuy nhiên ít nghĩ đến tác nhân này vì
khai thác dịch tễ bệnh nhân không lưu hành đến vùng sốt rét trong thời gian gần đây,
ngoài ra tình trạng sốt cao liên tục cũng khác với bệnh cảnh sốt rét (sốt từng cơn)
- Do virus: bệnh nhân sốt cấp tính kéo dài 4 ngày, sốt cao liên tục, kèm lạnh run, đau đầu,
đau nhức cơ toàn thân nên nghĩ nhiều đến do tác nhân siêu vi. Dựa vào yếu tố dịch tễ có
2 tác nhân nghĩ nhiều đến
+ Virus Dengue: do bệnh nhân nhập viện vào tháng mùa mưa (T7-T10) là thời gian
hoạt động mạnh của muỗi, ngoài ra nơi BN sống là vùng đô thị đông dân cư và
đang có dịch sốt xuất huyết lưu hành, từ đó tạo điều kiện cho sự lan truyền virus
Dengue gây bệnh => Đề nghị xét nghiệm tìm kháng thể NS1 để chẩn đoán xác
định
+ Virus cúm: do có yếu tố dịch tễ tiếp xúc với gia cầm (mua bán và làm thịt gà để
bán), tuy nhiên ít nghĩ đến do bệnh nhân không có triệu chứng đường hô hấp.
- Do vi khuẩn: tình trạng sốt của bệnh nhân cũng có thể do nhiễm khuẩn gây ra, tuy nhiên
ít nghĩ đến do trên lâm sàng chưa thấy dấu hiệu gợi ý ổ nhiễm trùng nguyên phát, bệnh
nhân không có cơ địa suy giảm miễn dịch, không có thai, không sử dụng thuốc ức chế
miễn dịch. Cần theo dõi thêm để xác định ổ nhiễm trùng ở bệnh nhân
=> Chẩn đoán tại thời điểm nhập viện: dựa vào yếu tố dịch tễ và lâm sàng của bệnh nhân,
nghĩ nhiều đến bệnh sốt xuất huyết Dengue. Tuy nhiên vẫn cần kết quả xét nghiệm tìm
NS1 để chẩn đoán xác định
b. Biện luận từ lúc nhập viện đến trước lúc sốc:
- N4 (16/10/2023): BN bắt đầu đau bụng âm ỉ vùng quanh rốn và đau nhiều ở vùng HSP,
không yếu tố giảm đau. Tình trạng đau bụng cấp ngày 1 vùng quanh rốn và HSP có thể
nghĩ đến các bệnh lý như sau:
+ BN nữ 31t, chu kỳ kinh nguyệt đều đặn đúng ngày, chỉ đau âm ỉ , không viêm
ngứa vùng âm đạo nên có thể loại trừ những bệnh lý sản phụ khoa
+ Bệnh lý ngoại khoa:
+ Viêm ruột thừa thể dưới gan giai đoạn sớm => CTM, CRP, siêu âm bụng
TQ
+ Bệnh lý nội khoa:
+ BN không có rối loạn tiêu hóa => ít nghĩ đến các bệnh về đường tiêu hóa
+ Sốt xuất huyết dấu hiệu cảnh báo: BN sốt cao liên tục N4 kèm đau bụng âm
ỉ quanh rốn, đau nhiều ở HSP nên nghĩ nhiều gan to gây căng bao gan trong
sốt xuất huyết dấu hiệu cảnh báo => CTM, Siêu âm bụng TQ
+ Đau HSP nên không loại trừ viêm gan cấp
- Biện luận CLS:
+ Kết quả NS1 (+) -> phù hợp với chẩn đoán sốt xuất huyết Dengue ở giai đoạn
bệnh nhân nhập viện
+ CTM: Bạch cầu giảm, tiểu cầu giảm từ 90 (15/10) → 15(16/10)--
>13(17/10) ⇒ phù hợp với SXH Dengue dấu hiệu cảnh báo
+ Siêu âm bụng: Chiều cao gan 13.9cm => gan to gây căng bao gan làm BN đau âm
ỉ ở HSP => phù hợp với SXH-D dấu hiệu cảnh báo
c. Giai đoạn sốc:
XIII. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG:

XIV. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG:


15/10/2023
a. Sáng :

Yêu cầu xét nghiệm Kết quả Giá trị tham chiếu Đơn vị

Thấp Bình thường Cao


Ion đồ mmol/L
Na+ 132 (133-143)
K+ 2.52 (3.5-5)
Cl- 100 (98-106)
Creatinine 42 Nữ:44-97 µmol/L

CrCl 143.05 ml/phút

Glucose 6.92 (3.9-5.5) mmol/L

AST(GOT) 53.0 Nữ:0-25 U/L

ALT(GPT) 57.2 Nữ:0-25 U/L


● Công thức máu

Yêu cầu xét nghiệm Kết quả


Giá trị tham chiếu Đơn vị
Thấp Bình thường Cao
WBC 1.83 4.5 – 13.0 K/uL
NEU% 76.2 40 - 61.5 %
LYM% 15.3 26.6 – 40 %
MONO% 4.3 3-7 %
EOS% 1.8 1-3 %
BASO% 0.3 0 - 0.75 %
LUC% 2.1 %
NEU 1.39 1.8 – 8.0 K/uL
LYM 0.28 1.2 – 5.2 K/uL
MONO 0.08 0.13 – 0.91 K/uL
EOS 0.03 0.04 – 0.39 K/uL
BASO 0.01 0.00 – 0.09 K/uL
LUC 0.04 K/uL
RBC 4.33 4.0 – 5.2 M/uL
HGB 13.6 11.5 – 15.5 g/dL
HCT 39.0 35 – 45 %
MCV 90.0 77 – 92 fL
MCH 31.5 25 – 33 pg
MCHC 35.0 31 – 37 g/dL
RDW 11.8 10-15 %
PLT 90 140 – 440 K/uL
Test nhanh C/Đ SXH (NS1) DƯƠNG TÍNH

b. Chiều
Yêu cầu xét nghiệm Kết quả Giá trị tham chiếu Đơn vị

Thấp Bình thường Cao


Ion đồ mmol/L
Na+ 134 (133-143)
K+ 3.16 (3.5-5)
Cl- 100 (98-106)

16/10/2023

Yêu cầu xét nghiệm Kết quả Giá trị tham chiếu Đơn vị

Thấp Bình thường Cao


Ion đồ mmol/L
Na+ 135 (133-143)
K+ 3.60 (3.5-5)
Cl- 101 (98-106)
● Công thức máu

Yêu cầu xét nghiệm Kết quả


Giá trị tham chiếu Đơn vị
Thấp Bình thường Cao
WBC 1.30 4.5 – 13.0 K/uL
NEU% 85.8 40 - 61.5 %
LYM% 1.2 26.6 – 40 %
MONO% 7.9 3-7 %
EOS% 1.9 1-3 %
BASO% 0.2 0 - 0.75 %
LUC% 3.0 %
NEU 1.11 1.8 – 8.0 K/uL
LYM 0.02 1.2 – 5.2 K/uL
MONO 0.10 0.13 – 0.91 K/uL
EOS 0.02 0.04 – 0.39 K/uL
BASO 0 0.00 – 0.09 K/uL
LUC 0.04 K/uL
RBC 4.18 4.0 – 5.2 M/uL
HGB 13.1 11.5 – 15.5 g/dL
HCT 39.2 35 – 45 %
MCV 93.8 77 – 92 fL
MCH 31.2 25 – 33 Pg
MCHC 33.3 31 – 37 g/dL
RDW 11.9 10-15 %
PLT 38 140 – 440 K/uL
17/10/2023
● Công thức máu

Yêu cầu xét nghiệm Kết quả


Giá trị tham chiếu Đơn vị
Thấp Bình thường Cao
WBC 1.76 4.5 – 13.0 K/uL
NEU% 40.5 40 - 61.5 %
LYM% 39.3 26.6 – 40 %
MONO% 5.2 3-7 %
EOS% 6.2 1-3 %
BASO% 1.1 0 - 0.75 %
LUC% 7.7 %
NEU 0.71 1.8 – 8.0 K/uL
LYM 0.69 1.2 – 5.2 K/uL
MONO 0.09 0.13 – 0.91 K/uL
EOS 0.11 0.04 – 0.39 K/uL
BASO 0.02 0.00 – 0.09 K/uL
LUC 0.14 K/uL
RBC 4.67 4.0 – 5.2 M/uL
HGB 14.4 11.5 – 15.5 g/dL
HCT 42.6 35 – 45 %
MCV 91.2 77 – 92 fL
MCH 30.9 25 – 33 Pg
MCHC 33.9 31 – 37 g/dL
RDW 11.9 10-15 %
PLT 15 140 – 440 K/uL
18/10/2023
● Công thức máu

Yêu cầu xét nghiệm Kết quả Giá trị tham chiếu Đơn vị
Thấp Bình thường Cao
WBC 4.42 4.5 – 13.0 K/uL
NEU% 20.0 40 - 61.5 %
LYM% 46.6 26.6 – 40 %
MONO% 4.0 3-7 %
EOS% 1.4 1-3 %
BASO% 3.1 0 - 0.75 %
LUC% 25.0 %
NEU 0.88 1.8 – 8.0 K/uL
LYM 2.06 1.2 – 5.2 K/uL
MONO 0.18 0.13 – 0.91 K/uL
EOS 0.06 0.04 – 0.39 K/uL
BASO 0.14 0.00 – 0.09 K/uL
LUC 1.10 K/uL
RBC 4.12 4.0 – 5.2 M/uL
HGB 13.0 11.5 – 15.5 g/dL
HCT 37.1 35 – 45 %
MCV 90.1 77 – 92 fL
MCH 31.6 25 – 33 Pg
MCHC 35.1 31 – 37 g/dL
RDW 12.0 10-15 %
PLT 13 140 – 440 K/uL
Kết quả siêu âm:(16/10/2023)
Gan: chiều cao 13.8cm, bờ đều, đồng dạng
Túi mật : vách mỏng, có vài sỏi dmax # 1.0cm,có bóng lưng
Đường mật: không giãn
Tụy: không to, đồng dạng
Lách: chiều dài 10.6 cm, đồng dạng
Thận (P): không sỏi, không ứ nước
Thận (T): không sỏi, không ứ nước
Bàng quang: ít nước tiểu
Dịch màng bụng: không có
Dịch màng phổi: không có
Động mạch chủ bụng : không phình
Các cơ quan khác ở vùng chậu: khó khảo sát
KẾT LUẬN :
SỎI TÚI MẬT

XV. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NẶNG N6, VÀO SỐC 1
LẦN

You might also like