Professional Documents
Culture Documents
Bệnh Án Nội Tim Mạch Viêm Màng Ngoài Tim Cấp
Bệnh Án Nội Tim Mạch Viêm Màng Ngoài Tim Cấp
5. Thần kinh
- Không đau đầu, không chóng mặt
6. Cơ xương khớp
- Không ghi nhận bất thường, có xăm mình kín người
- Vận động bình thường
VI. KHÁM (8:00, 30/11/2022)
1. Tổng trạng
- Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, Glasgow 15 điểm
- Da niêm hồng
- DSH:
+ Mạch: 100 lần/phút
+ HA: 120/60 mmHg
+ Nhiệt độ: 37 độ C
+ NT: 20 lần/phút
+ SpO2: 98%
- Chiều cao: 1m65, cân nặng: 60 kg → BMI: 22, thể trạng trung bình
- Chi ấm, mạch rõ, CRT < 2s
- Hạch ngoại vi không sờ chạm
2. Đầu mặt cổ
- Niêm mạc mắt hồng, củng mạc không vàng
- Môi và niêm mạc lưỡi hồng
- Tai – mũi – họng: họng sạch, amidan không sưng, không chảy dịch mũi,
tai
- Tĩnh mạch cổ không nổi, phản hồi gan-tmc (-)
- Không co kéo cơ ức đòn chũm, không phập phùng cánh mũi
- Tuyến giáp không to
- Khí quản không di lệch
3. Ngực
- Nhìn: lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không có tuần hoàn
bàng hệ, không sẹo mổ cũ, không tăng đường kính trước sau, không ổ
đập bất thường
- Sờ:
+ Không có rung miu
+ Mỏm tim khoang liên sườn V đường trung đòn trái, diện đập 1.5
cm nảy yếu
- Gõ: không thực hiện
- Nghe:
+ Âm thanh – khí quản: không có tiếng rít thanh quản
+ Rì rào phế nang: âm phế bào đều
+ Không có rale phổi
Trần Nguyễn Hùng Y2020C ĐHYKPNT
+ T1, T2 đều rõ, tần số tim 100 lần/phút, không T3, T4, không âm
thổi bệnh lý, không có tiếng cọ màng ngoài tim
4. Bụng
- Bụng di động theo nhịp thở, không sẹo mổ cũ, không tuần hoàn bàng hệ
- Bụng mềm, ấn đau thượng vị
- Gõ trong
- Gan lách không sờ chạm
5. Tứ chi – cột sống
- Cột sống: Không gù vẹo cột sống
- Tứ chi: không phù
6. Thần kinh
- Cổ mềm
- Vận động bình thường
7. Thăm khám đặc biệt khác: không thực hiện
VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN
Bệnh nhân nam, 25 tuổi nhập viện vì đau ngực, bụng ngày 2. Qua hỏi bệnh và
thăm khám ghi nhận:
- TCCN
+ Đau ngực
+ Đau thượng vị
+ Tiêu phân lỏng
- TCTT
+ Mạch: 100 lần/phút
+ Ấn đau thượng vị
- Tiền căn: chưa ghi nhận bất thường
VIII. ĐẶT VẤN ĐỀ
- Đau ngực kiểu màng ngoài tim
- Hội chứng tiêu chảy
- Đau thượng vị
- Mạch nhanh
IX. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
- Viêm màng ngoài tim cấp
- Viêm dạ dày cấp
*Chẩn đoán phân biệt
- Nhồi máu cơ tim cấp
- Tách thành động mạch chủ cấp
*Biện luận lâm sàng
Trần Nguyễn Hùng Y2020C ĐHYKPNT
Bệnh nhân đau ngực kiểu màng ngoài tim: đau ngực trái, thượng vị,
-
tăng lên khi hít vào, khi cử động, khi nằm, giảm khi cuối người ra trước
kèm mạch nhanh → nghĩ nhiều đến viêm màng ngoài tim cấp
- Bệnh nhân đau nhói vùng thượng vị kèm tiêu chảy 1 tháng nay → nghĩ
nhiều viêm dạ dày cấp
- Bệnh nhân đau ngực ở cạnh trái ức, thượng vị, tính chất âm ỉ liên tục,
không phải cơn đau thắt ngực → ít nghĩ đến nhồi máu cơ tim cấp nhưng
chưa loại trừ
- Cơn đau của bệnh nhân không phải cơn đau của bóc tách thành động
mạch chủ cấp → ít nghĩ đến bóc tách thành động mạch chủ cấp nhưng
chưa loại trừ
X. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG
- CTM
- CRP
- AST, ALT huyết tương
- Bilirubin TP,TT,GT
- Glucose huyết tương
- Bilan lipid
- Creatinin, acid uric máu
- Định lượng Troponin
- NT-proBNP
- Ion đồ
- Điện tâm đồ
- X quang ngực thẳng
- Siêu âm tim
- Nội soi dạ dày thực quản
XI. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
- Công thức máu (21:32, 28/11/2022)
TÊN XÉT NGHIỆM KẾT QUẢ GIÁ TRỊ THAM CHIẾU ĐƠN VỊ
LYM% 11.8 15 - 50 %
Trần Nguyễn Hùng Y2020C ĐHYKPNT
MID% 6.4 2 - 15 %
HCT 49.7 35 - 55 %
MCH 30.7 25 - 35 pg
RDW% 11 11 - 16 %
RDW 81 30 - 150 fl
MPV 8.5 8 - 11 fl
TÊN XÉT NGHIỆM KẾT QUẢ GIÁ TRỊ THAM CHIẾU đơn vị
Cl 99 98-106 mmol/L
TÊN XÉT NGHIỆM KẾT QUẢ GIÁ TRỊ THAM CHIẾU đơn vị
- X quang ngực (28/11/2022): hiện tại không ghi nhận bất thường trên X
quang ngực thẳng
- Điện tâm đồ (28/11/2022)
+ Tần số: đều, 100 lần/phút, nhịp nhanh xoang, không có ngoại
tâm thu
+ Sóng P bình thường
+ PR ~ 0.16s, PR chênh xuống ở hầu hết các chuyển đạo trừ V1,
aVR
+ Trục điện tim: trục trung gian
+ Phức bộ QRS bình thường
+ ST chênh lên lõm ở hầu hết các chuyển đạo trước ngực
+ QT ~ 0.36
- Siêu âm tim (29/11/2022):
+ Chức năng tâm thu thất trái (EF: 55%)
+ Không tràn dịch màng ngoài tim
+ Giảm cử động vách liên thất
+ Hở van động mạch chủ ¼, hở van 3 lá
+ Các buồng tim không dãn
+ Không tăng áp lực động mạch phổi (PAPs = 22 mmHg)
- Nội soi dạ dày thực quản hiện tại chưa làm vì tình trạng sức khỏe bệnh
nhân chưa ổn định
XII. BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG
- Công thức máu: có tăng bạch cầu (16.2), NEU chiếm ưu thế → có tình
trạng nhiễm trùng trên bệnh nhân, các giá trị khác nằm trong giới hạn
bình thường
- CRP tăng cao chỉ dấu cho tình trạng nhiễm trùng trên bệnh nhân
- Ion đồ: không có rối loạn điện giải
Trần Nguyễn Hùng Y2020C ĐHYKPNT
-Troponin I: không tăng và không tăng động học troponin → loại trừ nhồi
máu cơ tim cấp
- Các giá trị khác nằm trong giới hạn bình thường hoặc tăng không đáng
kể
- Chưa giải thích được tình trạng tăng NT-proBNP trên bệnh nhân
- X quang ngực thẳng: phân tích đầy đủ ra
- ECG: nhịp nhanh xoang tần số 100 lần/phút, PR chênh xuống ở hầu hết
chuyển đạo, ST chênh lên lõm ở hầu hết chuyển đạo trước ngực kết hợp
với lâm sàng bệnh nhân có đau ngực kiểu màng ngoài tim → chẩn đoán
xác định viêm màng ngoài tim cấp với 2/4 tiêu chuẩn, giai đoạn 1. Có
thể chỉ định test nhanh HIV
- Siêu âm tim: không có bóc tách thành động mạch chủ cấp, không có
tràn dịch màng ngoài tim
- Chưa đủ điều kiện chẩn đoán viêm dạ dày cấp, chưa thể loại trừ, điều trị
thử xem đáp ứng điều trị
XIII. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Viêm màng ngoài tim cấp, giai đoạn 1
Theo dõi viêm dạ dày cấp
XIV. ĐIỀU TRỊ
1. Nguyên tắc điều trị
- Giảm đau, giảm viêm, giảm tràn dịch và phòng tái phát
- Điều trị ban đầu: hạn chế hoạt động thể lực, điều trị kết hợp colchicine
với NSAID, dùng thêm các thuốc bảo vệ dạ dày
- Điều trị xuống thang: sau khi triệu chứng đỡ dần, giảm liều thuốc chống
viêm trong vài tuần để giảm tỷ lệ tái phát sau đó
- Điều trị duy trì: điều trị thuốc
2. Y lệnh
- Cho bệnh nhân ngồi nghỉ
- Ibuprofen 600 mg mỗi 8 giờ
- Colchicine 1 mg ½ viên x 1 lần /ngày
- Pantoprazole 40 mg 1 viên x 2 lần/ngày uống trước ăn 30 phút