Professional Documents
Culture Documents
bệnh án nội
bệnh án nội
A. HÀNH CHÍNH
7. Địa chỉ: phường Bồ Đề, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
B. CHUYÊN MÔN
Cách ngày nhập viện 5 tháng, bệnh nhân có tiếp nhận điều trị thoát vị đĩa đệm, trong khoảng thời gian
đó bệnh nhân nhận thấy bị sút cân nhiều, người mệt mỏi. Tính đến ngày 17/10, bệnh nhân sụt 5kg,
luôn cảm thấy khát nước và nóng trong, thử đường máu lên đến 29,2 mmol/l, tê bì 2 chi dưới. Bệnh
nhân không đau ngực, không khó thở, tiểu tiện nhiều thỉnh thoảng có tiểu buốt.
- Bản thân:
+ Huyết áp cao
+ Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn và dị ứng khác
- Gia đình: Chưa ghi nhận các bệnh lý di truyền, truyền nhiễm
1. Toàn thân:
· Mạch: 81 lần/phút
· Nhiệt độ: 36,5oC
· Huyết áp: 120/80 mmHg
· Nhịp thở: 18 lần/phút
- Cân nặng: 58kg
- Chiều cao: 168cm
- BMI: 20,5
2. Cơ quan:
a,Thận niệu
b, Hô hấp
c, Tim mạch
- Lồng ngực đều, cân đối, không tuần hoàn bàng hệ, không sẹo mổ cũ, không lồi lõm bất
thường
- Mỏm tim khoang liên sườn V đường giữa đòn trái, diện đập 1cm
- Nhịp tim 81 lần/phút, T1 T2 rõ, không có tiếng thổi bất thường
- Mạch quay bắt rõ
d, Thần kinh
e, Bụng:
- Bụng mềm, không vết sẹo mổ, di động đều theo nhịp thở
- Gan, lách không to
- Phản ứng thành bụng (-)
- Cảm ứng phúc mạc (-)
- Mắt nhìn mờ
- Không sâu răng, không viêm lợi, miệng khô
Bệnh nhân nam, 69 tuổi phát hiện đường huyết cao lần đầu 29.2 mmol/l vào viện vì thấy choáng váng,
mệt mỏi. Qua hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng phát hiện các hội chứng và triệu chứng sau:
Theo dõi đái tháo đường type 2, bệnh mắt đái tháo đường trên bệnh nhân có tiền sử tăng
huyết áp
A. HÀNH CHÍNH
7. Địa chỉ: phường Thượng Thanh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
B. CHUYÊN MÔN
Bệnh nhân từng điều trị xơ gan do rượu cách đây 10 năm. Cách ngày vào viện 4 ngày bệnh nhân thấy
bụng to ra thêm, trướng căng, không sốt, ăn không ngon miệng, tiểu bình thường 1200ml/ngày, chóng
mặt khi đi lại trong nhà, khó ngủ. Vào ngày nhập viện, bệnh nhân thấy bụng chướng căng nhiều hơn,
dễ thở khi ngồi dậy, không sốt nên nhập viện đa khoa Đức Giang.
- Bản thân:
+ Xơ gan phát hiện và điều trị tại bệnh viện đa khoa Đức Giang 10 năm
+ Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn và dị ứng khác
- Gia đình: Chưa ghi nhận các bệnh lý di truyền, truyền nhiễm
1. Toàn thân:
· Mạch: 80 lần/phút
· Nhiệt độ: 36oC
· Huyết áp: 160/90 mmHg
· Nhịp thở: 19 lần/phút
- Cân nặng: 65kg
- Chiều cao: 167cm
- BMI: 23,1
2. Cơ quan:
a, Bụng
b, Hô hấp
- Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không co kéo cơ hô hấp phụ, khó thở khi nằm
- Nhịp thở 19 lần/phút
- Rì rào phế nang rõ
- Rung thanh đều 2 bên phổi, gõ trong
- Không có tiếng thổi bất thường
c, Tim mạch
- Lồng ngực đều, cân đối, không tuần hoàn bàng hệ, không sẹo mổ cũ, không lồi lõm bất
thường
- Mỏm tim khoang liên sườn V đường giữa đòn trái, diện đập 1cm
- Nhịp tim 80 lần/phút, T1 T2 rõ, không có tiếng thổi bất thường
- Mạch quay bắt rõ
d,Thận niệu
- Tiểu 1200ml/ngày
- Chạm thận, bập bềnh thận, ấn điểm đau niệu quản trên giữa khó do bụng chướng căng do
dịch.
- Không có cầu bàng quang
e, Thần kinh
f, Các cơ quan khác: Chưa phát hiện dấu hiệu bất thường
Bệnh nhân nam 60 tuổi tiền sử nghiện rượu nhiều năm, đã từng tiếp nhận điều trị xơ gan 10 năm
trước, vào viện do thấy bụng chướng căng và mệt mỏi. Qua hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng thấy có
các hội chứng và triệu chứng sau:
- Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa (+) : cổ trướng, lách to
- Hội chứng suy tế bào gan (+): củng mạc mắt vàng, chán ăn, mệt mỏi, cổ chướng
- Gan to, mật độ chắc, bề mặt nhẵn
- Túi mật to
- Hội chứng thiếu máu mức độ nhẹ: da niêm nhợt, chóng mặt khi đi lại
A. HÀNH CHÍNH
5. Nghề nghiệp: Tự do
7. Địa chỉ: phường Thạch bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
B. CHUYÊN MÔN
- Bản thân:
- Dịch tễ:
+ Dịch đang lưu hành tại địa phương: Sốt xuất huyết Dengue
+ Bạn ở cùng nhà đều đang mắc sốt xuất huyết
+ 6 tháng gần đây không đi đâu xa đặc biệt vùng núi rừng
1. Toàn thân:
· Mạch: 75 lần/phút
· Nhiệt độ: 37,5oC
· Huyết áp: 130/80 mmHg
· Nhịp thở: 20 lần/phút
- Cân nặng: 72kg
- Chiều cao: 167cm
- BMI: 25,8
2. Cơ quan:
a, Hô Hấp
b,Tuần Hoàn
- Lồng ngực đều, cân đối, không tuần hoàn bàng hệ, không sẹo mổ cũ, không lồi lõm bất
thường
- Mạch quay rõ, đều 2 bên 75 lần/phút
- Mỏm tim khoang liên sườn V đường giữa đòn trái, diện đập 1cm
- T1 T2 rõ, không có tiếng thổi bất thường
c,Thận niệu
d, Bụng
- Bụng mềm, không vết sẹo mổ, di động đều theo nhịp thở, gõ trong
- Gan, lách không to
- Phản ứng thành bụng (-)
- Cảm ứng phúc mạc (-)
- Có nhu động ruột
Bệnh nhân nam, 32 tuổi, hiện ở phường Thạch bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội, nhập viện vì
sốt, bệnh sử 3 ngày. Sau khi thăm khám và hỏi bệnh ghi nhận các vấn đề:
- Sốt 38oC
- Chấm xuất huyết xuất hiện vùng da mặt và cánh tay
- Đau vùng gáy và đỉnh đầu khi sốt, nhức mỏi cơ, đau họng ít
- Chảy máu răng ít, không chảy máu mũi, không đi đại tiện phân đen
- Không có tiền căn mắc sốt xuất huyết trước đây
- Dịch tễ: sống trong vùng đang có dịch, không đi đâu xa trong vòng 6 tháng
A. HÀNH CHÍNH
7. Địa chỉ: phường Phúc Đồng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
B. CHUYÊN MÔN
Cách nhập viện 1 ngày, bệnh nhân sốt 38.5oC kèm theo nhức mỏi khắp người, đã sử dụng 1 viên nén
sủi bọt paracetamol 500mg để hạ sốt. Bệnh nhân đi xét nghiệm ở phòng khám tư nhân kết quả tiêu
cầu thấp 34 liền nhập viện đa khoa Đức Giang. Vào ngày nhập viện bệnh nhân sốt 38.1oC vẫn còn
nhức mỏi người, không tức ngực, không chảy máu cam.
- Bản thân:
- Dịch tễ:
+ Dịch đang lưu hành tại địa phương: Sốt xuất huyết Dengue
+ Gia đình và đồng nghiệp chưa ghi nhận mắc sốt xuất huyết
+ 6 tháng gần đây không đi đâu xa đặc biệt vùng núi rừng
1. Toàn thân:
· Mạch: 83 lần/phút
· Nhiệt độ: 37,5oC
· Huyết áp: 120/70 mmHg
· Nhịp thở: 18 lần/phút
- Cân nặng: 75kg
- Chiều cao: 170cm
- BMI: 25,9
2. Cơ quan:
a, Hô Hấp
- Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không co kéo cơ hô hấp phụ
- Nhịp thở 18 lần/phút
- Rì rào phế nang rõ
- Rung thanh đều 2 bên phổi, gõ trong
- Không có tiếng thổi bất thường
- Không ho, không khạc đờm, không đau họng
b,Tuần Hoàn
- Lồng ngực đều, cân đối, không tuần hoàn bàng hệ, không sẹo mổ cũ, không lồi lõm bất
thường
- Mạch quay rõ, đều 2 bên 80 lần/phút
- Mỏm tim khoang liên sườn V đường giữa đòn trái, diện đập 1cm
- T1 T2 rõ, không có tiếng thổi bất thường
c,Thận niệu
- Nước tiểu trong, tiểu vừa 1200ml/ngày, không tiểu rắt, tiểu buốt
- Điểm đau niệu quản (-)
- Chạm thận (-), bập bềnh thận (-)
d, Bụng
- Bụng mềm, không vết sẹo mổ, di động đều theo nhịp thở, gõ trong
- Gan, lách không to
- Phản ứng thành bụng (-)
- Cảm ứng phúc mạc (-)
- Có nhu động ruột
Bệnh nhân nam, 51 tuổi, hiện ở phường Phúc Đồng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội, nhập viện vì
sốt, xét nghiệm tiểu cầu thấp 34, bệnh sử 3 ngày. Sau khi thăm khám và hỏi bệnh ghi nhận các vấn đề:
- Sốt 38.1oC
- Không xuất huyết dưới da, không ngứa
- Đau đầu khi sốt, nhức mỏi cơ, không đau họng
- Không chảy máu răng, máu mũi, không đi đại tiện phân đen
- Không có tiền căn mắc sốt xuất huyết trước đây
- Dịch tễ: sống trong vùng đang có dịch, không đi đâu xa trong vòng 6 tháng
A. HÀNH CHÍNH
7. Địa chỉ: phường Ngọc Thụy, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
B. CHUYÊN MÔN
Cách nhập viện 4 ngày, bệnh nhân đau bụng vùng thượng vị, đi ngoài phân lỏng 5-6 lần/ngày, buồn
nôn, nôn ra thức ăn. Hiện tại, bệnh nhân đỡ đi đại tiện, đau ngực trái 2 lần /ngày vào chiều và tối, đau
không lan, không vã mồ hôi, không khó thở, giảm đau khi ngồi, không sốt.
- Bản thân:
+ Chưa ghi nhận tiền sử phẫu thuật, chấn thương trước đây
+ Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn và dị ứng khác
+ Thói quen sinh hoạt: Không hút thuốc lá, không sử dụng rượu bia
- Gia đình: Chưa ghi nhận các bệnh lý di truyền, truyền nhiễm
1. Toàn thân:
2. Cơ quan:
a, Hô hấp:
- Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không co kéo cơ hô hấp phụ
- Ngực không có vết thương, không có vết mổ cũ, không có vết bầm tím
- Nhịp thở 19 lần/phút
- Rì rào phế nang rõ
- Rung thanh đều 2 bên phổi, gõ trong
- Không có tiếng thổi bất thường.
b, Tuần hoàn:
- Lồng ngực cân đối, không ổ đập bất thường,không tuần hoàn bàng hệ, không sẹo mổ cũ,
không lồi lõm bất thường.
- Mỏm tim ở liên sườn V đường trung đòn trái.
- Rung miu (-), harzer (-).
- T1T2 đều rõ tần số 80 lần/ph không âm thổi
- Mạch quay, cánh tay, mu chân 2 bên đều rõ tần số 81 lần/ph .
c, Tiêu hóa:
- Bụng cân đối hai bên, di động theo nhịp thở, không tuần hoàn bàng hệ, không sẹo mổ cũ rốn
lỏm
- Gan, lách không to
- Phản ứng thành bụng (-)
- Cảm ứng phúc mạc (-)
- Có nhu động ruột
d, Thận niệu
Bệnh nhân nam, 19 tuổi nhập viện vì đau quặn bụng, đi ngoài phân lỏng, đau ngực trái. Sau khi thăm
khám và hỏi bệnh ghi nhận các vấn đề:
Nhiễm trùng đường ruột, theo dõi cơn đau ngực trái
A. HÀNH CHÍNH
1. Họ và tên: Hoàng Thị Bích
3. Giới tính: Nữ
5. Nghề nghiệp: Tự do
7. Địa chỉ: phường Thạch Bàn, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
B. CHUYÊN MÔN
Bệnh nhân có tiền sử nhịp tim nhanh, đã mổ tim tại viện Tim Hà Nội cách ngày vào viện 1 năm. Vào
8h sáng ngày vào viện, bệnh nhân đau ngực trái lan dần lên vai và cổ kèm theo vã mồ hôi, không khó
thở, đau theo cơn trong đó mỗi cơn kéo dài 10 phút, không có tư thế giảm đau, sốt 38oC.
- Bản thân:
+ Tăng huyết áp
+ Rối loạn nhịp tim
+ Mổ tim 1 năm trước
+ Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn và dị ứng khác
+ Thói quen sinh hoạt: Không hút thuốc lá, không sử dụng rượu bia
- Gia đình: Chưa ghi nhận các bệnh lý di truyền, truyền nhiễm
1. Toàn thân:
a, Hô hấp:
- Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không co kéo cơ hô hấp phụ
- Ngực không có vết thương, có vết mổ cạnh ức trái dài 8cm, không có vết bầm tím
- Nhịp thở 19 lần/phút
- Rì rào phế nang rõ
- Rung thanh đều 2 bên phổi, gõ trong
- Không có tiếng thổi bất thường.
b, Tuần hoàn:
- Lồng ngực cân đối, không ổ đập bất thường,không tuần hoàn bàng hệ, không sẹo mổ cũ,
không lồi lõm bất thường.
- Mỏm tim ở liên sườn V đường trung đòn trái.
- Rung miu (-), harzer (-).
- T1T2 rõ, không đều tần số 100 lần/ph không âm thổi
- Mạch quay, cánh tay, mu chân 2 bên đều rõ tần số 100 lần/ph .
c, Tiêu hóa:
- Bụng cân đối hai bên, di động theo nhịp thở, không tuần hoàn bàng hệ, không sẹo mổ cũ rốn
lỏm
- Gan, lách không to
- Phản ứng thành bụng (-)
- Cảm ứng phúc mạc (-)
- Có nhu động ruột
d, Thận niệu
Bệnh nhân nữ, 65 tuổi nhập viện vì đau tức ngực. Bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp, rối loạn nhịp
tim và đã mổ tim cách đây 1 năm. Sau khi thăm khám và hỏi bệnh ghi nhận các vấn đề:
- Đau ngực trái lan lên vai và cổ, đau theo cơn trong đó mỗi cơn kéo dài 10 phút.
- Không khó thở, vã mồ hôi
- Hội chứng nhiễm trùng (+): sốt 38oC, lưỡi bẩn
- Tiếng T1 T2 đều, không rõ với tần số 100 lần/phút
Theo dõi cơn đau ngực trái trên nền bệnh nhân tăng huyết áp