Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN NỘI KHOA - tràn dịch
BỆNH ÁN NỘI KHOA - tràn dịch
KHOA HÔ HẤP
I. HÀNH CHÍNH :
III. BỆNH SỬ :
Sau khi đi du lịch từ Châu Đốc về cách đây 3 tháng, BN bắt đầu ho khan 3-4 lần/ngày, khi
xoay người nằm sang P và khi gắng sức, không kèm khó thở, nhức đầu, sốt. Cách NV 2 ngày,
BN ho 7-8 lần/ngày kèm khó thở thì thở ra, khi vận động nhẹ, liên tục, tăng dần kèm cảm giác
nặng ngực bên P khi hít vào → NV NTP
- Niêm nhạt
- Nặng ngực P
- Không phù
● Sinh hiệu
❖ Xử trí:
-Insulin Mixtard
-Furosemide 40 mg 1 ống x 2
❖ Tình trạng từ lúc nhập viện đến lúc khám : (từ ngày 11/10 -> 15/10)
11/10 -Tỉnh, tiếp xúc tốt -Aspirin 81 mg 1 viên
đến -M 95 l/ph→ 80 lần/ph sau uống lúc no
15/10 chọc dò DMP -Omeptul 20mg 1 viên
-ĐMMM : 385mg/dL→ uống trước ăn 30ph
112mg/dL -Cozaar 50mg 2 viên uống
-Niêm nhạt -Agifuros40 mg 1 viên x 3
-Thở nhanh, co kéo nhẹ -Lipitor 20mg 1 viên uống
-Khó thở khi nằm, bớt sau khi -Spironolacton 25mg 1
chọc dò DMP viên
-Phổi RRPN giảm 2 đáy phổi -Insulin Mixtard
1. Bản thân:
a. Bệnh lý :
❖ Nội khoa :
-2 chân phù kèm những chấm XH rải rác 2 vùng cẳng chân từ 2 tuần nay
-HCTH 27 năm , có điều trị một thời gian thấy đỡ nên bỏ trị
1. Tai – mũi – họng : mắt không mờ, không nhìn đôi, không khàn tiếng
3. Hệ tim mạch : không hồi hộp, không đau ngực, không tím tái
4. Hệ tiêu hóa : ăn uống được, đi tiêu bình thường, không buồn nôn, không nôn
5. Hệ tiết niệu – sinh dục : nước tiểu vàng trong, không tiểu đêm, không tiểu khó, tiểu lắt
nhắt
6. Hệ vận động : đi lại được, 2 chân bớt phù, ấn đau kèm đốm XH rải rác vùng cẳng chân
7. Hệ thần kinh : không chóng mặt, hoa mắt, không dị cảm, tê, đau nhức chi, không ngứa,
không run chi
1. Tổng quát :
❖ Tổng trạng :
- Niêm nhạt
- 2 chân phù kèm những chấm XH rải rác 2 vùng cẳng chân
● Sinh hiệu :
- Mạch: 90 (lần/phút) - Huyết áp: 120/70 (mmHg)
2. Đầu mặt cổ :
- Mũi: sóng mũi không vẹo, không phập phồng cánh mũi, nhân trung không lệch, không rỉ dịch
bất thường
3. Ngực:
a. Lồng ngực
❖ Lồng ngực :
- Không co kéo cơ hô hấp phụ, không dấu hô hấp nghịch đảo, khoang LS không dãn
❖ Phổi :
b. Tim
- Mỏm tim ở liên sườn 4 đường trung đòn trái, Dấu Hazer (-)
4. Bụng :
- Bụng cân đối, di động theo nhịp thở, không sẹo mổ cũ, không u cục bất thường, không tuần
hoàn bàng hệ
- Gan không to, cầu bàng quang (-), không gõ đục vùng thấp
- Da – lông – móng: da niêm hồng, móng không sọc, không có ngón tay dùi trống, 2 chân giảm
phù, không dấu mất nước.
- Mạch máu: mạch quay 2 bên rõ, mạch mu chân, chày sau, khoeo rõ
- Khớp: không biến dạng, lệch trục, không sưng nóng đỏ đau các khớp, không giới hạn vận
động, biên độ dao động tốt , không run chi
6. Thần kinh : Tỉnh táo, cổ cứng (-), không dấu thần kinh khu trú, không co giật
Bệnh nhân nam 69 tuổi nhập viện vì lý do khó thở+nặng ngực. Qua hỏi bệnh sử, tiền sử và
thăm khám lâm sàng ghi nhận:
TCCN :
-Ho khan thường xuyên, kéo dài, khi xoay người nằm sang P và khi gắng sức, kèm khó thở thì thở
ra, khi vận động nhẹ, liên tục, tăng dần, và cảm giác nặng ngực bên P khi hít vào
TCTT :
- Niêm nhạt
-HCTH cách đây 27 năm , có điều trị một thời gian thấy đỡ nên bỏ trị
-Ngưng sử dụng thuốc ĐTĐ và THA 9-10 năm nay
-HC 3 giảm
-2 chân phù, ấn đau kèm những chấm XH rải rác 2 vùng cẳng chân từ 2 tuần nay
Theo dõi đợt cấp COPD mức độ TB/TDMP CRNN/Theo dõi NMCT / Theo dõi suy tim/Theo
dõi BTM/THA/ĐTĐ 2/HCTH/theo dõi BTTMCB
Theo dõi VP/Dày dính MP/Theo dõi NMCT / Theo dõi suy tim/Theo dõi BTM/THA/ĐTĐ
2/HCTH/theo dõi BTTMCB
Theo dõi VP /Xẹp phổi/Theo dõi NMCT / Theo dõi suy tim/Theo dõi BTM/THA/ĐTĐ
2/HCTH/theo dõi BTTMCB
BN có HC 3 giảm → 3 bệnh cảnh thường gặp là xẹp phổi, TDMP và dày dính MP → X-Quang ngực
thẳng
Vì BN có đau ngực kiểu MP nên TDMP là nghĩ đến nhiều nhất→ tìm nguyên nhân TDMP→ Chọc
hút DMP: Protein DMP, LDH DMP; protein máu, LDH máu, soi nhuộm AFB DMP 2 mẫu,
PCR, , inteferon, ADA, cell block
BN có TM cổ nổi, ho và khó thở khi gắng sức → nghi ngờ có suy tim tâm trương hay suy tim phải→
SA tim
BN có các bệnh THA bỏ trị 10 năm nay + đau ngực → nghi nhờ BTTMCB hoặc NMCT → cho làm
ECG và Troponin
Không loại trừ nguyên nhân VP gây khó thở cho BN mặc dù không sốt vì BN là người già, bỏ trị
ĐTĐ nhiều năm → X-Quang phổi, CRP
X. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG
CTM, CRP
ECG
Siêu âm tim
Chọc hút DMP: Protein DMP, LDH DMP; protein máu, LDH máu, soi nhuộm AFB DMP 2
mẫu, PCR, , inteferon, ADA, cell block
ALBUMIN 36.1 35 - 52
g/l
mmlol/l
11/10 12/1
0
11/10
Đông máu:
PT 59.4 89-129 %
T 11 s
11/10: 14/10:
ĐMMM
20h: 385 mg/dl 20h: 205 mg/dl
15/10:
LYMPHO 96 %
MONO 0 %
EOS 0 %
BASO 0 %
Cell bloc/DMP:
TPTNT 16/10
TPTNT 11 thông số
pH 7.5 4.8 - 7.4
GLUCOSE ÂM mmol/l
KETONES ÂM mmol/l
Erythrocyte ÂM ery/ul
Leucocyte ÂM Leu/ul
Nitrite Dương
Bilirubin Âm umol/L
Urobilinogen ÂM umol/L
EF 72%, hở van 2 lá ¼
Siêu âm màng phổi 11/10 : Dịch tự do màng phổi: (P) lượng nhiều, (T) lượng vừa.
X-quang ngực thẳng: 11/10
Thành ngực - cơ hoành: không ghi nhận bất thường
Màng phổi: không thấy dày hay đóng vôi màng phổi, tràn dịch màng phổi (P)
Trung thất: trung thất không rộng, không thấy bất thường đường bở trung thất, bóng tim
không lớn.
Kết luận: Tràn dịch màng phổi (P) - Tổn thương xơ rải rác hai phổi
X quang ngực thẳng 15/10: Thâm nhiễm đáy phổi P - tràn dịch màng phổi hai bên lượng ít
Tràn dịch màng phổi hai bên, bên (P) lượng trung bình, bên (T) lượng ít
Xẹp một phần thùy dưới phổi (P). Dải xơ/xẹp vùng đáy phổi (T)
ECG:
Nhịp xoang
X- quang, siêu âm màng phổi (11/10) → TDMP (T) lượng nhiều, TDMP (P) lượng vừa
Màu sắc DMP vàng, Protein DMP/máu <0.5, LDH DMP/máu<0.6, LDH/DMP < ⅔ LDH/máu
→ TDMP dịch thấm
, CKMB 60 U/L, NT - pro BNP 827 pg/l, siêu âm tim EF bảo tồn kèm hở nhẹ van hai lá (¼)→
nghĩ Bn có HCVCSTCL giờ thứ 48 / t/d suy tim EF bảo tồn
Microalbumin niệu 84.12 mg/dl, creatinin máu 117 umol/l + tiền căn: đái tháo đường, HCTH
27 năm trước điều trị ko rõ → eGFR: 55 mL/phút/1,73m2 → theo dõi bệnh thận mạn giai
đoạn IIIa
Tràn dịch màng phổi 2 bên do dịch thấm-TD suy tim EF bảo tồn- TD bệnh tim thiếu máu cục
bộ/THA/ĐTĐ 2/ Bệnh cầu thận do ĐTD /BTM gd IIIa
Thuốc chống kết tập tiểu cầu để giảm tỉ lệ tử vong trong thiếu máu cơ tim cục bộ,
thường sẽ sử dụng aspirin liều 81mg và kèm theo omeprazol để phòng ngừa các biến
chứng trên dạ dày
Điều trị huyết áp: ưu tiên sử dụng Losartan trên bệnh nhân có ĐTĐ vì có thêm tác
dụng bảo vệ thận trong ĐTĐ
Lợi tiểu: thường sử dụng spinorolacton trong thiếu máu cơ tim cục bộ vì có tăng tỉ lệ
sống còn trên cơ tim nhưng bệnh nhân có thêm một tràn dịch màng phổi, phù nên phải
sử dụng thêm furosemide trên BN này
1 thuốc điều trị mở máu để phòng ngừa nguy cơ tái phát :atorvastatin
ĐTĐ: sử dụng insulin mixtard và metformin do BN không kiểm soát Đường huyết tại
nhà
Aspirin 81 mg
Omeprazol 20mg
01v (u)
Losartan 50 mg
01v (u)
Furosemid 40 mg
01v x2 (u)
Atorvastatin 20mg
01v (u)
Spinorolacton 25mg
01v (u)
Insulin Mixtard
Chiều 12 UI
Metformin 500mg
01v (u)