You are on page 1of 11

ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH – BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

LỚP Y2017D KHOA: HÔ HẤP


MSSV: 1751010827
TRẦN THÀNH TÀI
BỆNH ÁN NỘI KHOA
I. HÀNH CHÍNH.
1. HỌ TÊN: ĐINH HỒNG H.
2. NĂM SINH: 1954.
3. GIỚI TÍNH: nam.
4. NGHỀ NGHIỆP: quân nhân về hưu.
5. ĐỊA CHỈ: Q. Hóc Môn, TP.HCM.
6. KHOA: Hô hấp.
7. NGÀY NHẬP VIỆN: 19h00, 06/04/2021.
8. NGÀY LÀM BỆNH ÁN: 08/04/2021.
II. LÍ DO NHẬP VIỆN: khó thở cấp.
III. BỆNH SỬ.
Cách NV 5 ngày, BN xuất hiện ho khan ngày 5-10 cơn/ngày, mỗi cơn kéo dài 30-
45 giây, nhiều về sáng, ban đêm ít ho. 2 ngày sau, khạc đàm lượng ít, màu trắng
trong, dính, không hôi, không lẫn máu.
Sáng cùng ngày NV, BN đột ngột khó thở cả 2 thì, không thể đi xa hơn 100m,
nhiều hơn sau cơn ho, giảm ít khi khạc được đàm, giảm ít khi nghỉ, BN có xịt
Ventolin (không nhớ bao nhiêu nhát) rồi phun khí dung tại nhà nhưng không
giảm, khó thở lúc càng nhiều nên NV BV Thống Nhất.
Trong quá trình bệnh BN không đau ngực, không khò khè, không khó thở khi
nằm đầu thấp, không sốt, không phù. BN tiêu phân vàng khuôn ngày 1 lần, cả
ngày tiểu khoảng 1000-1500 ml.
- Diễn tiến lúc NV:
o BN tỉnh, tiếp xúc được, nói từng từ, GCS = 15đ.
o Mạch 130 lần/phút, huyết áp 150/80 mmHg, nhịp thở 32 lần/phút,
nhiệt độ 37oC, SpO2 80% (KT).
o Thở co kéo cơ bụng, cơ gian sườn.
o Niêm hồng, chi ấm, mạch rõ.
o Tim đều, nhanh.
o Phổi ran rít 2 bên.
o Bụng mềm.
- Chẩn đoán vào viện: SHH cấp mức độ nặng – Đợt cấp COPD mức độ trung
bình – nhóm D.
- Xử trí:
BIPAP: I/E: 10/5, RR: 14 lần/phút.
NaCl 0.9% 500 ml x 1 chai. TTM XX giọt/phút
Solumedrol 40mg x 1 lọ
Mắc Monitor theo dõi.
- Diễn tiến từ lúc NV tới lúc khám.
Ngày, tháng. Lâm sàng Cận lâm sàng Xử trí
- BN đỡ khó thở. - KMĐM: - Ngưng BIPAP.
06/04 20h00
- M: 130 lần/phút. PO2/PCO2/pH/HCO3- - Oxy mũi 34 lít/phút.
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH – BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
LỚP Y2017D KHOA: HÔ HẤP
MSSV: 1751010827
TRẦN THÀNH TÀI
HÁ: 140/80 mmHg 167/47.7/7.32/22.6. - Combivent x 1A +
R: 18 lần/phút. - hs-cTn: <40 pg/ml. Pulmicort 0.5 mg x
SpO2: 99% - proBNP: 19.1 pg/ml. 1A: PKD.
(BIPAP)
- BN khó thở lại. - Thở BIPAP: I/E 12/5
- Thở bụng. cm H2O.
- Ran rít 2 phổi. RR 14 lần/phút.
- M: 130 lần/phút.
20h10
HÁ: 140/90 mmHg
R: 24 lần/phút.
SpO2: 96%
(BIPAP)
BN tỉnh, thở co kéo Chuyển HSTC-CĐ.
20h15 cơ bụng.

- Nhận bệnh từ cấp - WBC: 16.8 k/uL. - Tavanic 500 mg 1 lọ


cứu bằng băng ca. - CRP-hs: 31 mg/l. + Goldoxin 250 mg 1
- BN tỉnh, tiếp xúc - Ure/Cre: 4.1/63. túi: TTM XXX g/p.
được. - Na+/K+: 133/3.9 - Solumedrol 40 mg
- Bớt khó thở. - X-quang. 1A TMC .
- Thở BIPAP. - Magnesium Sulfate
- M: 130 lần/phút. 15% 1A + Diaphyllin
HÁ: 130/80 mmHg. 1A + Kali clorid 10%
- Tim đều. 1A + Natri clorua
20h40 - Giảm APB 2 phổi, ít 0.9% 500 ml: TTM
ran rít 2 bên. XX g/p
- Bụng mềm. - Combivent x 1A +
- Không phù chân. Pulmicort 0.5 mg x
1A: PKD.
- Ulceron 40 mg 1A
TMC.
- BIPAP: I/E 8/4 cm
H2O
RR: 12 lần/phút.
- BN tỉnh, tiếp xúc - Tavanic 500 mg 1 lọ
tốt. + Goldoxin 250 mg 1
- Thở oxy qua túi: TTM XXX g/p.
Cannula. - Rocephin 1g 2 ống
- M: 100 lần/phút. TMC 10h.
07/04 08h00 HÁ: 110/70 mmHg - Solumedrol 40 mg
- Tim đều rõ. 1A TMC .
- Phổi giảm thông - Diaphyllin 4.8% 1A
khí 2 bên, ran ngáy. + Natri clorua 0.9%
- Bụng mềm, không 500 ml: TTM XXX
chướng, không phù. g/p
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH – BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
LỚP Y2017D KHOA: HÔ HẤP
MSSV: 1751010827
TRẦN THÀNH TÀI
- Combivent x 1A +
Pulmicort 0.5 mg x
1A: PKD.
- Ulceron 40 mg 1A
TMC.
- Oxy qua Cannula
3l/phút.
- BN tỉnh Chuyển nội hô hấp.
- Thở oxy cannula
15h20 2l/phút
- Huyết động ổn.
-
- Nhận bệnh từ hồi Tiếp tục y lệnh trong
sức. ngày.
- BN tỉnh, tiếp xúc
tốt.
- Không đau ngực.
- Khó thở nhẹ.
- Không sốt.
- Da niêm hồng.
- Tim đều T1, T2 rõ.
17h00
- Phổi giảm âm phế
bào.
- Bụng mềm, thở êm.
- Gan, lách không sờ
chạm.
- M: 100 lần/phút.
HÁ: 130/90 mmHg
R: 18 lần/phút.
SpO2: 95% (KT)

IV. TIỀN CĂN.


1. BẢN THÂN:
1.1. BỆNH LÝ.
1.1.1. NỘI KHOA.
- COPD chẩn đoán cách đây 21 năm, tái khám ở BV Phạm Ngọc
Thạch, có đo hô hấp ký (BN không đem theo). Trong 12 tháng
qua có 3 lần nhập viện vì khó thở do đợt cấp COPD: 2 lần ở BV
Phạm Ngọc Thạch (không rõ chẩn đoán và điều trị), lần nhập
viện gần nhất tại BV Thống Nhất, chẩn đoán ra viện đợt cấp
COPD nhóm D (31/03/2021, không mang theo giấy ra viện).
Ghi nhận BN hiện đang dùng Salmeterol + Fluticasone
(Seretide) 2 nhát x 2 lần/ngày , Salbutamol (Ventolin) khi khó
thở.
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH – BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
LỚP Y2017D KHOA: HÔ HẤP
MSSV: 1751010827
TRẦN THÀNH TÀI
- Trước những lần NV gần đây, BN chỉ khó thở khi đi hơn 1 km,
khó thở khi đi bộ chung với người cùng tuổi, không khó thở khi
nằm đầu thấp, ban đêm không có những đợt khó thở phải thức
giấc.
- Chưa ghi nhận tiền căn hen, suy tim, tăng huyết áp, đái tháo
đường.
1.1.2. NGOẠI KHOA: chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý ngoại khoa.
1.2. THÓI QUEN VÀ DỊ ỨNG.
- Hút thuốc lá từ năm 20 tuổi, thuốc lá 67 gói.năm, ngưng hút
khoảng 1 tháng nay.
- Thỉnh thoảng có uống rượu bia.
- Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn.
2. GIA ĐÌNH:
- Chưa ghi nhận tiền căn gia đình mắc hen, tăng huyết áp, đái
tháo đường.
- Chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý di truyền, truyền nhiễm.
V. KHÁM LÂM SÀNG.
1. TỔNG QUÁT.
- BN tỉnh, tiếp xúc tốt, nói câu trọn vẹn, GCS = 15đ.
- Sinh hiệu: mạch: 100 lần/phút, huyết áp: 130/90 mmHg, nhịp thở: 24
lần/phút, nhiệt độ: 36.5 oC.
- Da niêm hồng, không phù.
- Không tĩnh mạch cổ nổi.
- Không ngón tay dùi trống.
- Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi không sờ chạm.
2. KHÁM HỆ CƠ QUAN
2.1. TIM MẠCH.
- Lồng ngực cân đối, không ổ đập bất thường.
- Mỏm tim ở KLS VI đường trung đòn trái.
- T1 rõ không tách đôi, T2 tách đôi, nghe rõ ở ổ van động mạch phổi
Không có T3, T4, không có âm thổi.
2.2. HÔ HẤP.
- Lồng ngực cân đối, không hình thùng, di động kém khi thở.
- Ran ngáy rải rác 2 phế trường: nhiều ở 2 đáy và vùng cạnh rốn phổi.
- Ran nổ đáy phổi P.
2.3. TIÊU HÓA.
- Bụng cân đối, không sẹo mổ cũ.
- Nhu động ruột 8 lần/phút, không âm thổi vùng bụng.
- Không gõ đục vùng thấp, không mất vùng đục trước gan.
- Bụng mềm, ấn không đau, phản hồi gan - tĩnh mạch cảnh (-), gan lách không
sờ chạm.
2.4. CƠ XƯƠNG KHỚP.
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH – BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
LỚP Y2017D KHOA: HÔ HẤP
MSSV: 1751010827
TRẦN THÀNH TÀI
- Cột sống thẳng, không vẹo, không gù.
- Sức cơ 5/5.
- Không giới hạn vận động các khớp.
2.5. THẬN NIỆU.
- Không có cầu bàng quang.
- Chạm thận (-), bập bềnh thận (-).
2.6. THẦN KINH.
- GCS 15 đ.
- Cổ mềm.
- Không dấu thần kinh định vị.
VI. TÓM TẮT BỆNH ÁN.
BN nam, 67 tuổi, NV vì khó thở cấp. Qua thăm khám ghi nhận:
- TCCN:
+ Khó thở cả 2 thì, không thể đi xa hơn 100m, nhiều hơn sau cơn ho, giảm ít
khi khạc được đàm, không đáp ứng Ventolin.
+ Ho, đàm trắng trong, không hôi, không máu.
+ BN không đau ngực, không khò khè, không sốt, không khó thở khi nằm đầu
thấp, không phù.
- TCTT:
+ BN tỉnh, tiếp xúc được, nói từng từ, GCS = 15đ.
+ Mạch 130 lần/phút, huyết áp 150/80 mmHg, nhịp thở 32 lần/phút, nhiệt
độ 37oC, SpO2 80% (KT).
+ Thở co kéo cơ hô hấp phụ.
+ Niêm hồng.
+ Phổi ran rít 2 bên.
+ Bụng mềm.
(Ghi nhận lúc NV)
+ BN tỉnh, tiếp xúc tốt, nói câu trọn vẹn, GCS = 15đ.
+ Mạch: 100 lần/phút, huyết áp: 130/90 mmHg, nhịp thở: 24 lần/phút, nhiệt
độ: 36.5 oC.
+ Phổi ran ngáy vùng cạnh rốn phổi 2 bên.
+ Ran nổ đáy phổi (P).
+ T2 tách đôi.
+ Không tĩnh mạch cổ nổi, gan không to, phản hồi gan - tĩnh mạch cảnh (-).
(Ghi nhận lúc khám)
- Cận lâm sàng đã có:
+ KMĐM:
PO2/PCO2/pH/HCO3-
167/47.7/7.32/22.6.
+ proBNP: 19.1 pg/ml
+ WBC: 16.8 k/uL, CRP-hs: 31 mg/l.
- Tiền căn:
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH – BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
LỚP Y2017D KHOA: HÔ HẤP
MSSV: 1751010827
TRẦN THÀNH TÀI
+ COPD nhóm D tại BV Thống Nhất.
+ 12 tháng qua có 3 lần NV vì đợt cấp COPD. Gần nhất cách đây 8 ngày.
+ Hiện BN khó thở khi đi ngắn hơn 100m. Trước đây khó thở khi đi hơn 1
km, khó thở khi đi bộ chung với người cùng tuổi.
+ Không khó thở khi nằm đầu thấp, ban đêm không có những đợt khó thở
phải thức giấc.
+ Hút thuốc lá 67 gói.năm, ngưng hút khoảng 1 tháng nay.
+ Chưa ghi nhận tiền căn hen, suy tim, tăng huyết áp, đái tháo đường, chưa
ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn.
VII. ĐẶT VẤN ĐỀ.
1. Khó thở cấp/mạn.
2. Suy hô hấp mức độ nặng.
3. Hội chứng nhiễm trùng đường hô hấp dưới: ho + khó thở, khạc đàm, ran nổ.
4. Hội chứng tắc nghẽn đường hô hấp dưới: khó thở + thở nhanh + ran ngáy,
rít.
5. Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân: thở nhanh 32 lần + tim nhanh 130 lần,
WBC: 16.8 (ghi nhận từ cấp cứu).
6. Tiền căn: COPD nhóm D – thuốc lá 67 gói năm.
VIII. CHẨN ĐOÁN.
1. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ: Suy hô hấp cấp mức độ nặng – đợt cấp COPD mức độ
trung bình (Anthonisen) – yếu tố thúc đẩy nhiễm trùng đường hô hấp
dưới/TD nhiễm trùng huyết/COPD nhóm D.
2. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT: Viêm phổi cộng đồng mức độ trung bình (CRB-65)
biến chứng suy hô hấp cấp mức độ nặng có yếu tố lây nhiễm tác nhân
Pseudomonas, phế cầu kháng thuốc, enterobacteriacae/TD nhiễm trùng
huyết/COPD nhóm D.
IX. BIỆN LUẬN LÂM SÀNG.
1. Suy hô hấp mức độ nặng vì: BN khó thở cấp tính, nói từng từ, có kéo cơ hô
hấp phụ, thở nhanh > 30 lần/ phút, mạch: 130 lần/phút, SpO2 80 % (KT),
chưa thay đổi tri giác.
2. Khó thở cấp/mạn.
2.1. Khó thở mạn.
- COPD: BN >40 tuổi, khó thở dai dẳng, tăng khi gắng sức, tiến triển theo thời
gian, tiền căn hút thuốc lá 67 gói.năm, đã được làm hô hấp ký và chẩn đoán
COPD nên nghĩ nhiều, làm hô hấp kí sau khi BN ổn định từ 1 tháng.
▪ Nhóm D do: trong 12 tháng qua có 3 lần NV và mMRC 2: dù có thể đi
hơn 1 km nhưng khó thở khi đi bộ chung với người cùng tuổi.
▪ Biến chứng mạn:
o Tâm phế mạn: tuy không ghi nhận tình trạng sung huyết ngoại
vi (tĩnh mạch cổ nổi, gan to, phù), không có dấu Harzer, BN có
bệnh phổi mạn lâu năm, khám có T2 tách đôi ở ổ van động
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH – BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
LỚP Y2017D KHOA: HÔ HẤP
MSSV: 1751010827
TRẦN THÀNH TÀI
mạch phổi nghi có tăng áp phổi, đề nghị X-quang ngực thẳng,
siêu âm tim.
o Đa hồng cầu: khám không ghi nhận da niêm đỏ sậm nhưng
chưa loại, đề nghị Hct.
o Suy hô hấp mạn: không ghi nhận ngón tay dùi trống, tím trung
ương, lơ mơ ngủ gà ngoài đợt cấp nên ít nghĩ nhưng không loại
trừ →KMĐM.
- Hen: BN nam, khởi phát bệnh lúc trung niên, những cơn khó thở của BN dai
dẳng tiến triển theo thời gian chứ không thay đổi nhiều theo thời gian và
cường độ như trong hen, ngoài ra còn ít khi khởi phát về đêm hay sáng sớm,
không kèm khò khè, nặng ngực, tái đi tái lại nhiều lần, không có tiền căn hen,
dị ứng nên ít nghĩ. Đề nghị hô hấp kí sau.
- Suy tim: ghi nhận proBNP từ cấp cứu: 19.1 -> loại trừ.
2.2. Khó thở cấp.
- Đợt cấp COPD: BN tăng khó thở cả 2 thì, có hội chứng tắc nghẽn đường hô
hấp dưới (khó thở, thở nhanh, ran rít, ran ngáy), không đáp ứng Ventolin,
bệnh nền COPD nên nghĩ nhiều.
▪ Tăng khó thở, tăng đàm: mức độ trung bình (Anthonisen).
▪ Yếu tố thúc đẩy: nghĩ nhiều do nhiễm trùng đường hô hấp do ghi
nhận: ho, khó thở, khạc đàm, ran nổ.
▪ Biến chứng cấp:
o SHH cấp (đã biện luận ở trên).
o Tràn khí màng phổi: không ghi nhận đau ngực kiểu màng phổi,
tam chứng Galliard nên ít nghĩ, làm X-quang ngực thẳng để
khảo sát.
- Viêm phổi: nghĩ tới do BN có ho, khạc đàm, khó thở, khám có ran ẩm đáy phổi
-> X-quang ngực thẳng, CRP.
▪ CAP: do khởi phát trước nhập viện 48h.
▪ Độ nặng:
o Theo CRB-65: mức độ trung bình do BN có thở > 30 lần, tuổi
trên 65 -> nhập viện.
o Theo ATS/IDSA: thỏa 1 tiêu chuẩn chính: BN có suy hô hấp
phải thông khí bằng BIPAP, 1 tiêu chuẩn phụ thở > 30
lần/phút. Đề nghị thêm X-quang, công thức máu (bạch cầu,
tiểu cầu), BUN -> nhập ICU.
▪ Yếu tố nguy cơ nhiễm tác nhân đa kháng:
o Pseudomonas: nhập viện nhiều lần trước đó.
o DRSP: tuổi > 65, COPD, tiền căn nhập viện trong vòng 90 ngày
trước đó.
o Enterobacteriacae: nằm ICU, bệnh phổi mạn.
▪ Biến chứng cấp:
o Suy hô hấp cấp: đã biện luận ở trên.
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH – BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
LỚP Y2017D KHOA: HÔ HẤP
MSSV: 1751010827
TRẦN THÀNH TÀI
o Áp xe phổi: chưa nghĩ do BN không sốt, không ớn lạnh, BN
không sụt cân, không suy kiệt, không môi khô, lưỡi dơ, khạc
đàm không mủ, không vấy máu, bệnh diễn tiến nhanh, mới 5
ngày nên ít nghĩ, đề nghị X-quang ngực thẳng để loại trừ.
o Tràn mủ màng phổi: không ghi nhận đau ngực hay hội chứng 3
giảm, đề nghị X-quang ngực thẳng để loại trừ.
o Nhiễm trùng huyết: BN có HC đáp ứng viêm toàn thân + ổ
nhiễm trùng nghi ngờ tại phổi nên nghĩ tới -> Cấy máu.
- Đợt mất bù cấp của suy tim: ProBNP 19.1 -> loại trừ.
X. CẬN LÂM SÀNG.
1. ĐỀ NGHỊ.
1.1. Thường quy.
- Công thức máu.
- Đường huyết đói.
- Ion đồ.
- AST, ALT.
- TPTNT, ure máu, creatinine máu.
- ECG.
1.2. Giúp chẩn đoán.
- CRP.
- X-quang ngực thẳng.
- Cấy máu, cấy đàm.
- AFP đàm
- Hô hấp kí khi BN ổn định sau 1 tháng.
2. KẾT QUẢ.
2.1. Công thức máu.
Kết quả Trị số tham chiếu Đơn vị
WBC 16.8 ( 4.01 – 11.42 ) K/μL
%NEU 64.1 ( 40 – 74 ) K/μL
%LYM 24.0 ( 19 – 48 ) %
%MONO 9.6 ( 3.4 – 9.0 ) %
%EOS 1.7 ( 0 – 7.0 ) %
%BASO 0.6 ( 0 – 1.5 ) %
NEU# 10.8 (1.7 – 7.5) %
LYM# 4.0 (1.2 – 4.0) K/μL
MONO# 1.6 (0.2-0.8) K/μL
EOS# 0.3 (0.0-0.6) K/μL
BASO# 0.1 (0.0-0.1) K/μL
RBC 3.95 ( 4.01 – 5.79 ) K/μL
HGB 12.8 ( 11.5 – 15.0 ) M/μL
HCT 39.7 ( 34.4 – 48.6 ) g/L
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH – BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
LỚP Y2017D KHOA: HÔ HẤP
MSSV: 1751010827
TRẦN THÀNH TÀI
MCV 100.4 ( 80 – 99 ) %
MCH 32.3 ( 27 – 33 ) fL
MCHC 32.2 ( 32.0 – 36.0) pg
RDW 13.7 (11.5-15.5) g/L
PLT 280.0 ( 150 – 450 ) K/μL
MPV 7.7 ( 7.4 – 10.9 ) fL
 WBC tăng, ưu thế NEU: gợi ý tình trạng nhiễm trùng cấp tính
2.2. Sinh hóa máu.
Kết quả Trị số tham chiếu Đơn vị
CRP-hs 31.0 <5 mg/l
Glucose 7.0 (3.9-6.4) mmol/L
 CRP-hs tăng cao: nguy cơ tim mạch cao: làm bilan mỡ, siêu âm tim, đánh giá nguy cơ tim mạch.
 Thử lại đường huyết đói, HbA1c tầm soát đái tháo đường.
Ure 4.1 ( 2.5-8.2) mmol/L
Creatinine máu 63.0 ( 53-120 ) μmol/L
eGFR 117.11 (>=60) ml/phút
Na+ 135 135-245 mmol/L
K+ 3.9 3.5-5.0 mmol/L
Cl- 102 98-106 mmol/L
Calci 2.3 2.15-2.6 mmol/L
SGOT/AST 24 ( <=37 ) U/L
SGPT/ALT 30 ( <40 ) U/L
2.3. Khí máu động mạch.
27/03/2021 Kết quả Trị số tham chiếu Đơn vị
PCO2 30.1 35.0-45.0 mmHg
PO2 96.4 L 80-100 mmHg
pH 7.440 7.35-7.45
Ca++ 0.81 mmol/L
K+ 3.78 mmol/L
Na+ 133.9 mmol/L
Cl- 102 mmol/L
Temp 37.0 C
FiO2 30.0
BP 760 mmHg
HCO3 16.2 22-26 mmol/L
BE -4.2 mmol/L
O2CT 20.9 VOL%
cCa 0.82 mmol/L
 Kiềm hô hấp: nghĩ do BN thở nhanh, tăng thông khí.
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH – BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
LỚP Y2017D KHOA: HÔ HẤP
MSSV: 1751010827
TRẦN THÀNH TÀI
2.4. X-quang.

 Ứ khí 2 phế trường: khoang liên sườn giãn, vòm hoành thấp, góc tù, bóng tim hình giọt nước.
 Tổn thương dạng đám mờ không đồng nhất ở đáy phổi phải và 2 vùng cạnh rốn phổi.
2.5. Siêu âm tim.
- EF: 75%.
- PAPs: 48 mmHg.
 Tăng áp động mạch phổi.
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH – BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
LỚP Y2017D KHOA: HÔ HẤP
MSSV: 1751010827
TRẦN THÀNH TÀI
XI. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: Suy hô hấp cấp mức độ nặng – đợt cấp COPD mức độ
trung bình (Anthonisen) – yếu tố thúc đẩy nhiễm trùng đường hô hấp
dưới/COPD nhóm D biến chứng tâm phế mạn.
XII. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ.
1. Cấp cứu.
- Oxy: duy trì SpO2 88-92%.
- SABDs: SABA + SAMA.
- Corcosteroid: 30-40 mg/ngày x 5 ngày.
- Kháng sinh: Ciprofloxacin + Imipenem.
2. Xuất viện.
- LABA + LAMA + ICS.
- Azythromicin.
- Chủng ngừa cúm, phế cầu.

You might also like