Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN SỐC SỐT XUẤT HUYẾT
BỆNH ÁN SỐC SỐT XUẤT HUYẾT
I. HÀNH CHÍNH
- Họ và tên: HUỲNH THANH DUY
- Tuổi: 8 Giới tính: Nam
- Nghề nghiệp: Học sinh Dân tộc: Kinh
- Địa chỉ: xã Thạnh Xuân, huyện Châu Thành A, Hậu Giang
- Ngày giờ vào viện: 9 giờ 25 phút, ngày 17 tháng 8 năm 2023
II. CHUYÊN MÔN
1. Lý do vào viện: Sốt ngày thứ 4
2. Bệnh sử:
Bệnh nhi bệnh 4 ngày.
N1: Khoảng 20h ngày 13/8, bệnh nhi đột ngột sốt, mẹ sờ trán thấy nóng, không đo nhiệt
độ. Mẹ lau mát và cho bé uống thuốc hạ sốt nhưng khoảng 2 tiếng sau sốt lại. Bệnh nhi đi
khám tại bác sĩ tư và được cho toa thuốc về nhà uống. Bệnh nhi vẫn còn sốt (không rõ
nhiệt độ), dao động.
N2: Bệnh nhi còn sốt, dao động, mẹ thấy bé hơi đừ và có vài chấm xuất huyết ở mặt.
N3: Bệnh nhi còn sốt, dao động, ăn uống kém, tiêu lỏng 2-3 lần/ngày phân vàng, không
đàm máu, ho khan ít.
N4: Sáng cùng ngày nhập viện, bệnh nhi sốt cao, dao động, đừ, ăn uống kém, tiêu lỏng 2
lần, phân vàng, không đàm máu, nôn ói 2 lần, nôn ra sữa, ho khan nhiều, than đau bụng
vùng hạ sườn P và nhức đầu.
*Tình trạng lúc nhập viện:
Bé lừ đừ, tiếp xúc được
Môi hồng
Chấm xuất huyết ở mặt và mặt sau 2 cẳng chân
Chi mát, CRT #3s
Dấu hiệu sinh tồn:
Mạch: 110 lần/phút (mạch nhẹ) Nhiệt độ: 37oC
Huyết áp: (P): 90/70 mmHg (T): 95/70 mmHg
Nhịp thở : 20 lần/phút 2 SpO 97% (khí trời)
Than nhức đầu, đau bụng vùng hạ sườn (P)
Buồn nôn, chưa nôn thêm, chưa tiêu thêm
Ho khan
Gan mấp mé bờ sườn
Chẩn đoán lúc vào viện: Sốc sốt xuất huyết Dengue ngày 4
Xử trí lúc nhập viện:
Nằm đầu bằng
Thở oxy ẩm qua cannula 3l/p
Ringer lactate 1000ml lấy 600ml (TTM) qua BTTĐ 600ml/h (#20ml/kg/h)
Đặt catheter ĐM quay đo HAXL
Dinh dưỡng: Sữa, uống nhiều nước
Theo dõi sinh hiệu, SpO2, nước tiểu
Chăm sóc cấp 1
*Diễn tiến bệnh phòng (17/08 đến 20/08 - Ngày 5-8 của bệnh):
Ngày Diễn tiến Xử trí
17/8 - 10h30:+ Bé tỉnh, môi hồng, chi ấm - Ringer lactate lấy 300ml (TTM)
+M:100l/p, CRT < 2s 300ml/h (#10ml/kg/h)
+Nhiệt độ: 37oC
+HAXL:110/75mmHg
+SpO2: 98% (thở oxy 3l/p)
+Hct:34%
+NS1 (+)
- 11h30 - 14h30: - Giảm liều Ringer lactate từ
+Bé tỉnh #10ml/kg/h đến 5ml/kg/h
+CRT < 2s - Growpone 10% 15ml pha NaCl
+HAXL:111/79mmHg 0.9% đủ 30ml (TTM) qua BTTĐ
+SpO2: 98% (thở oxy 3l/p) 60ml/h
+Hct:32%
+BC:1940 tb/mm3
+TC:46000 tb/mm3
-16h30: + Bé tỉnh, môi hồng, chi ấm - Ringer lactate lấy 300ml (TTM)
+M:120l/p, CRT < 2s 150ml/h (#5ml/kg/h)
+Nhiệt độ: 40oC - Partamol 500mg 1v (u)
+HAXL:110/80mmHg
+Hct:34%
+ Đau bụng vùng gan
-18h30:+ Bé tỉnh - Ringer lactate lấy 270ml (TTM)
+M:108l/p, CRT < 2s 90ml/h (#3ml/kg/h)
+Nhiệt độ: 38.5o ng
+ Nôn ói 1 lần
+ Còn đau bụng vùng gan
+ Tiểu #1200ml/9h (#4.4ml/kg/h),
Hct:37%
- 20h:+Bé kích thích, môi hồng, chi mát - Volulyte 6% 500ml lấy 300ml
+Mạch quay nhẹ 121l/p, CRT #4s (TTM) 300ml/h (#10ml/kg/h)
+HAXL:92/68mmHg
+ Buồn nôn
+Hct:37%
+ Tổng dịch: Ringer lactate:
2385ml/30kg/11h (#79.5ml/kg/11h) - Volulyte 6% lấy 225ml (TTM)
- 21h:+ Bé tỉnh, môi hồng, chi ấm 225ml/h (#7.5ml/kg/h)
+CRT < 2s
+HAXL:110/72mmHg - Nằm đầu bằng
- Thở oxy ẩm qua cannula 3l/p
- 21h20: HSTC-CĐ nhận: - Volulyte 6% (TTM) 225ml/h
+ Bé tỉnh, môi hồng, chi ấm (#7.5ml/kg/h)
+ Đau bụng vùng hạ sườn (P) - Growpone 10% lấy 20ml pha
+ Mạch quay đều rõ 146l/p, CRT Glucose 5% đủ 40ml (TTM) qua
<2s BTTĐ 80ml/h
+Nhiệt độ 38.6oC
+HAXL:110/73mmHg
+ Giảm âm 2 đáy phổi
+ Bụng mềm, ấn đau vùng hạ sườn
(P), gan to 3cm dưới bờ sườn
+ Chấm xuất huyết vùng mặt và 2
cẳng chân
+ Tiểu 1300ml/12h (#3.6ml/kg/h) - Volulyte 6% lấy 300ml (TTM)
- 22h:+Bé nằm yên 150ml/h (#5ml/kg/h)
+Mạch rõ, CRT <3s
+HAXL:107/71mmHg
18/8 - 0h:+Bé nằm yên, môi hồng, chi ấm - NaCL 0.9% 500ml lấy 300ml
+M:106l/p, CRT < 2s (TTM) 150ml/h (#5ml/kg/h)
+Nhiệt độ: 40oC - Partamol 500mg 1v (u)
+HAXL:107/70mmHg - Lau mát tích cực
+Hct:32%
- 4h:+ Bé tỉnh, môi hồng, chi ấm - Thở máy không xâm nhập
M: 96l/p, CRT <2s NCPAP
+SpO2: 98% (thở oxy 3l/p) +P: 6cmH2O
+Thở ậm ạch 30 l/p +FiO2: 60%
+HAXL:106/70mmHg - NaCl 0.9% lấy 270ml (TTM)
+Hct:36% 90ml/h (#3ml/kg/h)
- Đặt CVP
- 9h:+ Bé tỉnh, môi hồng, chi ấm - Volulyte 6% còn 155ml (TTM)
+SpO2: 98%(Thở NCPAP) 75ml/h
+Mạch 120l/p rõ, CRT <3s - Albumin 20% đã pha còn (TTM)
+ HA: 107/71mmHg 75ml/h
+Thở ậm ạch 34l/p -> Tổng (TTM) 150ml/h (5ml/kg/h)
+Phổi giảm âm (P)
- Volulyte 6% hết -> ngưng
- 11h: + Bé tỉnh - NaCl 0.9% 500ml lấy 150ml
+Mạch rõ 125l/p, CRT <2s (TTM) 75ml/h
+HAXL:105/70mmHg - Albumin còn (TTM) 75ml/h
+Hct: 34% -> Tổng (TTM) 150ml/h (5ml/kg/h)
+Tổng dịch: 160ml/kg/25h30p *CPT:
44ml/kg/25h30p
*Albumin: 225ml
- Vitamin K1 10mg pha NaCl đủ
- 12h:+ Bé tỉnh, môi hồng, chi ấm 20ml (TTM) 40ml/h
+ M: 120l/p rõ, CRT <2s
+Nhiệt độ 37.5oC
+HAXL: 107/72mmHg
+Thở ậm ạch 28l/p
+Phổi giảm âm 2 đáy
Huyết sắt 121 g/L 132 g/L 131 g/L Nam: 140 -
tố 160 g/L
HCT 34% -> 32% -> 32% -> 36% -> Nam: 0.38 -
34% -> 37% -> 40% -> 34% -> 0.5 L/L
37% 32% -> 35% ->
38% Nữ 0,35 - 0, 47
L/L
INR
APTT Giây 28”-40” 32,1 41,5 55,8 90,6
Chỉ số 1,19 1,51 2,07 3,37
bệnh/
chứng
TT Giây <21” 12,1 12,7 17 33,9
Định lượng lần <0,05 0,7 0,44
D-Dmier μg/ml
Fibrinogen lần 2-4 g/L 2,73 1,65 1 1,08
Kết luận: Chỉ số aPTT tăng, fibrinogen giảm phù hợp với sốc SXH - Dengue gây rối
loạn đông cầm máu.
Sinh hoá máu 17/08 17/08 18/0 18/08 19/08 Giá trị bình thường
11h27 21h04 8 16h07 10h09
6h43
Urê 4,6 3,4 3,8 2,5-7,5 mmol//L
Kết luận: Nồng độ calci trong máu giảm nghĩ do thiếu cung cấp. Tăng AST, ALT và
giảm albumin máu nghĩ do tổn thương tế bào gan và giảm sản xuất albumin, AST, ALT
tăng nhưng chưa đạt tới 1000UI nên không ghi nhận biến chứng suy gan cấp.
Siêu âm ổ bụng: GAN TO + DÀY THÀNH TÚI MẬT + TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
PHẢI
Xquang ngực thẳng (18/8): Tràn dịch màng phổi P
8. Chẩn đoán sau cùng: Sốc sốt xuất huyết - Dengue ngày 8 tái sốc 2 lần hiện tại đã ra
sốc, Hạ calci máu nghĩ do thiếu cung cấp
9. Điều trị
● Hướng điều trị:
- Điều trị triệu chứng
- Điều trị hỗ trợ, chăm sóc.
- Dinh dưỡng
● Điều trị cụ thể:
Nằm đầu cao 30 độ
Thở oxy ẩm qua cannula mũi 1,5l/ph
Mumcal 1 ống x 2 (u) (8h-14h)
Dinh dưỡng: uống nhiều nước, ăn thức ăn loãng dễ tiêu
Theo dõi: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, SpO2, nước tiểu
Chăm sóc cấp 1
10. Tiên lượng:
- Gần: Khá, bệnh diễn tiến 8 ngày tái sốc 2 lần tuy nhiên hiện tại tình trạng của bé đã
tạm ổn, các chỉ số Tiểu cầu, Hematocrit đang dần trở về trị số bình thường, ăn
uống tốt, giảm nôn, giảm đau bụng, hiện tại không sốt, không ghi nhận xuất huyết
thêm trên lâm sàng, tuy nhiên vẫn cần theo dõi sát sinh hiệu, lâm sàng bệnh nhân
- Xa: Tốt, bệnh nhân được điều trị tốt và không để lại di chứng.
11. Dự phòng
Xử lý rác thải rắn hợp lý và vứt bỏ chỗ cư ngụ và đẻ trứng của muỗi do người tạo
ra
Đậy nắp, làm trống và lau chùi các vật chứa đựng nước trong nhà mỗi tuần
Áp dụng các biện pháp diệt côn trùng thích hợp ở những nơi chứa đựng nước
quanh nhà
Sử dụng biện pháp bảo vệ cá nhân trong nhà như màn chắn cửa sổ, mặc quần áo
tay dài, dùng thuốc diệt côn trùng, nhang muỗi xịt muỗi
Phun thuốc diệt muỗi khi có dịch xảy ra