You are on page 1of 3

TỪ VỰNG

1. artisan /ˌɑːtɪˈzæn/  (n): thợ làm nghề thủ công


2. handicraft /ˈhændikrɑːft/  (n): sản phẩm thủ công
3. workshop /ˈwɜːkʃɒp/  (n): xưởng, công xưởng
4. attraction /əˈtrækʃn/  (n): điểm hấp dẫn
5. preserve /prɪˈzɜːv/  (v): bảo tồn, gìn giữ
6. authenticity /ˌɔːθenˈtɪsəti/  (n): tính xác thực, chân thật
7. cast /kɑːst/  (v): đúc (đồng…)
8. craft /krɑːft/  (n): nghề thủ công
9. craftsman /ˈkrɑːftsmən/(n)  (n): thợ làm đồ thủ công
10. team-building /ˈtiːm bɪldɪŋ/  (n.p): xây dựng đội ngũ, tinh thần đồng đội
11. drumhead /'drʌm hed/  (n): mặt trống
12. embroider /ɪmˈbrɔɪdə(r)/  (v): thêu
13. frame /freɪm/  (n): khung
14. lacquerware /ˈlækə(r) weə(r)/  /’lækəweə(r)/ (n.): đồ sơn mài
15. layer /ˈleɪə(r)/  (n): lớp (lá…)
16. mould /məʊld/  (v): đổ khuôn, tạo khuôn
17. sculpture /ˈskʌlptʃə(r)/  (n): điêu khắc, đồ điêu khắc
18. surface /ˈsɜːfɪs/  (n): bề mặt
19. thread /θred/  (n): chỉ, sợi
20. weave /wiːv/  (v): đan (rổ, rá…), dệt (vải…)
21. turn up /tɜ:n ʌp/  (phr. v.): xuất hiện, đến
22. set off /set ɒf/   (phr. v.): khởi hành, bắt đầu chuyến đi
23. close down /kləʊz daʊn/  (phr. v.): đóng cửa, ngừng hoạt động
24. pass down /pɑ:s daʊn/  (phr. v.): truyền lại (cho thế hệ sau…)
25. face up to /feɪs ʌp tu/  (phr. v.): đối mặt, giải quyết
26. turn down /tɜ:n daʊn /  (phr. v.): từ chối
27. set up /set ʌp/  (phr. v.): thành lập, tạo dựng
28. take over /teɪk əʊvə/  (phr. v.): tiếp quản, kế nhiệm, nối nghiệp
29. live on /lɪv ɒn/  (phr. v.): sống bằng, sống dựa vào
30. treat /triːt/  (v): xử lí
31. carve /kɑːv/  (v): chạm, khắc
32. stage /steɪdʒ/  (n): bước, giai đoạn
33. artefact /ˈɑːtɪfækt/  (n): đồ tạo tác
34. loom /luːm/  (n): khung cửi dệt vải
35. versatile /ˈvɜːsətaɪl/  (adj.): nhiều tác dụng, đa năng
36. willow /ˈwɪləʊ/  (n): cây liễu
37. charcoal /ˈtʃɑːkəʊl/  (n): chì, chì than (để vẽ)
38. numerous /ˈnjuːmərəs/  (adj.): nhiều, đông đảo, số lượng lớn

NGỮ PHÁP
COMPLEX SENTENCE (CÂU PHỨC)

- A complex sentence (1 câu phức) bao gồm 1 mệnh đề


chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent
clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được
nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.
Ví dụ: While he waited at the train station, Joe realized that the train
was late.
          (Trong khi chờ ở nhà ga, Joe nhận ra tàu đã bị trễ.)
- Mệnh đề chính tức là mệnh đề không phụ thuộc có nghĩa là dù nó có
tách ra làm 1 câu đơn thì nó vẫn có nghĩa.
- Mệnh đề phụ là mệnh đề bắt buộc phải đi kèm với mệnh đề chính thì
mới có nghĩa, khi tách ra làm 1 câu đơn thì không có nghĩa.
- Thông thường liên từ phụ thuộc sẽ đứng trước mệnh đề phụ.
Ví dụ:
1. When I came, they were watching TV.
(Khi tôi đến, họ đang xem tivi.)
when: liên từ phụ thuộc
when I came: mệnh đề phụ
they were watching TV: mệnh đề chính.
2. We'll go out if the rain stops.
(Chúng tôi sẽ ra ngoài nếu trời ngừng mưa.)
if the rain stops: mệnh đề phụ
We’ll go out: mệnh đề chính

* Một số liên từ phụ thuộc:


1. Mệnh đề phụ chỉ mục đích thường bắt đầu với liên từ so
that hoặc in order that ( luôn nhớ sau ”that” cộng mệnh đề) Nó chỉ mục
đích của hành động trong mệnh đề chính.
Ví dụ: The artisan moulded the clay so that he could make a mask.
           (Nghệ nhân đã tạo khuôn đất sét để làm ra mặt nạ.)
2. Mệnh đề phụ chỉ lý do bắt đầu với liên từ because, since hoặc as.
Nó trả lời cho câu hỏi why.
Ví dụ: Since it was raining, they cancelled the trip to Trang An.
         (Bởi vì trời đang mưa nên họ hoãn chuyến đi đến Tràng An.)
3. Mệnh đề phụ chỉ thời gian bắt đầu với liên từ when, while, before,
after, as soon as, whenever etc. nói về khi những hành động được miêu
tả trong mệnh đề chính được đặt thời gian.
Ví dụ: When I have free time, I usually go to the museum.
          (Khi tôi có thời gian rảnh, tôi thường đến viện bảo tàng.)
4. Một số liên từ khác:
- As if (giá mà), as long as (miễn là)
- Even if (thậm chí nếu), even though (mặc dù), if (nếu), in case (phòng
khi)
- Unless (Nếu...không...), until (cho đến khi), whereas (trong khi)

You might also like