Professional Documents
Culture Documents
GPB ĐC
GPB ĐC
Block 9
Gồm 4 bài: Tổn thương cơ bản của tế bào và mô (ThS. BS. Ngô Văn Trung)
Bệnh học u, bệnh hạch bạch huyết (ThS. BS. Đặng Công Thuận)
Bệnh tuyến giáp (BS. Hồ Đắc Dũng)
89. Chọn lớp tế bào biệt hoá rõ nhất trong các lớp của da.
A. Lớp đáy
B. Lớp cận đáy
C. Lớp bóng
D. Lớp hạt
E. Lớp sừng
90. Các tế bào chưa biệt hoá có đặc điểm
A. Tế bào thường đa diện
B. Tỷ lệ N/ NSC lớn
C. Nhân kiềm tính, có hạt nhân lớn
D. Bào tương ít và kiềm tính
E. Chọn B,C,D
91. Gọi là tế bào thoái hoá khi:
A. Giảm sút về số lượng
B. Giảm sút về chất lượng
C. Không đảm bảo chức năng bình thường
D. Chọn A,B,C
E. Tăng hoạt động phân bào
92. Sự thoái hoá tế bào được biểu hiện dưới các hình tháitổn thương
A. Tế bào vảy đục, thoái hoá hốc
B. Thoái hoá nước
C. Thoái hoá hyalin
D. Thoái hoá mỡ, thoái hoá đường
E. Chọn A,B,C,D
93. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử
A. Nhân chia
B. Nhân đông
C. Nhân vỡ
D. Nhân tan
E. Chọn BCD
94. Chọn tổn thương bào tương do hoại tử:
A. Thũng đục
B. Hoại tử nước
C. Hoại tử đông
D. Chọn A.B.C.
E. Chọn B. C.
95. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sán nhẹ :
A. Chọn C.D
B. Tế bào nhân kiềm tính
C. Tỷ lệ N / NSC tăng
D. Tế bào to nhỏ không đều
E. Tế bào tăng sinh mạnh
96. Chọn tổn thương nhân tế bào do hoại tử:
A. Chọn B,C,D
B. Nhân đông
C. Nhân vỡ
D. Nhân tan
E. Nhân chia
97. Chọn tổn thương bào tương của tế bào do hoại tử
A. Thũng đục
B. Hoại tử nước
C. Hoại tử đông
D. Chọn A,B,C
E. Chọn B,C
98. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản vừa:
A. Chọn B,C,D
B. Tế bào nhân kiềm tính, có hạt nhân
C. Tỷ lệ nhân/nhiễm sắc chất tăng
D. Tế bào to nhỏ không đều
E. Tế bào tăng sinh mạnh
99. Chọn tổn thương tương ứng với loạn sản nặng:
A. Chọn B.C.
B. Hạt nhân, tế bào to nhỏ không đều
C. Thoái hoá hốc trong bào nhân
D. Lưới nhiễm sắc thô
E. Nhân tan
100. Bệnh bướu cổ đơn thuần đồng nghĩa với :
A. Bệnh Hashimoto
B. Bệnh bướu giáp độc
C. Bệnh Basedow
D. Cả 3 đều sai
E. Cả 3 đều đúng
101. Bệnh bướu cổ đơn thuần đồng nghĩa với:
A. Bệnh Bướu cổ địa phương
B. Bệnh Bướu cổ bình giáp
C, Bệnh Bướu keo tuyến giáp
D. Tất cả đều sai
E. Tất cả đều đúng
102. Bệnh bướu cổ đơn thuần:, phổ biến thường gặp:
A- Trẻ gái tuổi dậy thì
B- Phụ nữ mang thai và tuổi mãn kinh
C- Thiếu Iod trong nguồn thức ăn
D- Cả 3 điều đúng
E- Cả 3 điều sai
103. Đặc điểm lâm sàng của bướu cổ đơn thuần thường gặp là :
A- Nổi một cục và không có dấu chứng cường giáp
B- Nổi một cục và thường xơ hóa
C- Nổi một cục và dễ trở thành ác tính
D- Nổi nhiều cục và không có dấu chứng cường giáp
E- Nổi nhiều cục và có dấu chứng cường giáp
104. Đặc điểm vi thể của bướu cổ đơn thuần là :
A- Các nang tuyến nhỏ , ít dịch keo , tế bào hình dẹp
B- Các nang tuyến nhỏ , nhiều dịch keo , tế bào hình trụ
C- Các nang tuyến giãn rộng , nhiều dịch keo, tế bào hình dẹp
D- Các nang tuyến giãn rộng , ít dịch keo , nhiều không bào hấp thụ
E- Các nang tuyến giãn rộng , ít dịch keo , tế bào hình trụ
105. Bệnh bướu cổ đơn thuần thường gặp các loại sau , ngoại trừ:
A- Bướu giáp cục
B- Bướu giáp độc
C- Nang giả tuyến giáp
D- Bướu giáp lan tỏa
E- Bướu giáp hỗn hợp
106. Bệnh bướu cổ basedow có nghĩa là :
A- Bướu cổ suy giáp
B- Bướu cổ bình năng giáp
C- Bướu cổ nhược năng giáp
D- Cả 3 điều đúng
E- Cả 3 diều sai
107. Bệnh basedow đồng nghĩa với :
A- Bướu giáp độc
B- Bệnh Graves
C- Bệnh bướu giáp lồi mắt
D- Cả 3 điều đúng
E- Cả 3 diều sai
108. Bệnh basedow có các đặc điểm sau đây , ngoại trừ :
A- Lòng nang tuyến chứa ít dịch keo và nhiều không bào hấp thụ
B- Lòng nang tuyến chứa tổ chức hoại tử ,đại thực bào
C- Gầy sút cân rõ ,lồi mắt , chuyển hóa cơ bản tăng
D- Hồi hộp , mạch nhanh ,run tay
E- Các biểu mô tuyến quá sản mạnh
109. Các đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của bệnh basedow:
A- Bướu cổ lan tỏa , các nang giáp giãn rộng ,lòng chứa đầy tế bào viêm.
B- Bướu cổ lan tỏa , các nang giáp giãn rộng , lòng chứa đầy dịch keo.
C- Bướu cổ lan tỏa , các nang giáp quá sản ,lòng ít dịch keo, nhiều không bào
D- Bướu cổ lan tỏa , mô đệm tuyến giáp tăng sinh tổ chức xơ
E- Biểu mô tuyến quá sản mạnh , nhiều nhân quái dị , nhân phân chia
110. Tuyến giáp là tuyến nội tiết, nằm phía trước cổ, có trọng lượng khoảng:
A- 300-400g C- 100-200g E- 50-70g
B- 30-40g D- 10-20g
111. Trong các bệnh lý tuyến giáp dưới đây, loại nào phổ biến nhất ở nước ta:
A- Viêm tuyến giáp thể nhiều lympho bào
B- Viêm tuyến giáp bán cấp Riedel
C- Bướu giáp Basedow
D- Bướu keo tuyến giáp
E- Ung thư tuyến giáp
112. U nang giả tuyến giáp là hậu quả của:
A- Sự xuất huyết vào trong mô kẽ của tuyến giáp và được bao phủ bởi vỏ xơ
B- Sự thoái hóa hốc của bướu giáp lan tỏa và được phủ bởi lớp biểu mô trụ
C- Sự quá sản biểu mô tuyến và được bao phủ bởi biểu mô
D- Sự thoái hóa của các đám biểu mô tuyến ác tính
E- Tất cả đều sai
113. Nang giáp được hình thành do bởi:
A- Các biểu mô tuyến giáp quá sản mạnh
B- Quá trình viêm mãn dẫn đến xơ hóa
C- Do sự thoái hóa hốc của bướu giáp cục
D- Do các đám tế bào biểu mô ác tính ngoài tuyến giáp di căn đến
E- Tất cả đều sai
114. Trong các thể sau đây của bướu giáp đơn thuần, thể nào có khả năng đáp ứng tốt với
điều trị:
A- Bướu giáp thể hòn (nhân )
B- Bướu giáp thể nang hóa
C- Bướu giáp thể nhu mô
D- U tuyến thể phôi
E- U tuyến thể thai
115. Về vi thể, sự khác nhau cơ bản giữa bướu cổ đơn thuần và bướu cổ cường giáp dựa
vào:
A- Thành phần chất keo chứa trong lòng các nang tuyến giáp
B- Số lượng của các nang giáp
C- Sự tăng sinh xơ ở mô đệm của tuyến giáp
D- Sự xâm nhập tế bào viêm ở mô đệm của tuyến giáp
E- Sự quá sản và tạo nhú của các hàng biểu mô tuyến giáp
116. Về hình thái học, để chẩn đoán phân biệt bướu cổ đơn thuần và bệnh Basedow, chủ
yếu dựa vào:
A- Dựa vào tổn thương đại thể (kích thước,màu sắc, mật độ, tính chất) của u
B- Dựa vào chẩn đoán tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ
C- Dựa vào chẩn đoán sinh thiết mô bệnh học
D- Dựa vào chẩn đoán ghi hình phóng xạ của tuyến giáp
E- Dựa vào tính chất bắt màu nhuộm của tuyến giáp
117. Bệnh bướu giáp đơn thuần có đặc điểm
A- Do virus
B- Các nang tuyến giáp luôn giãn rộng
C- Tuyến giáp thường xơ hóa
D- Thường tiến triển ác tính
E- Là loại u giả
118. Trong bệnh bướu giáp đơn thuần, các nang giáp có thể thay đổi hình thái như
A- Giãn rộng, các tế bào tăng chiều cao
B- Giãn rộng, các tế bào giống với tế bào bình thường
C- Giãn rộng, các tế bào hình dẹp
D- Teo nhỏ, lòng chứa đầy chất keo
E- Teo nhỏ, các tế bào quá sản lành tính
119. Ở VN, theo ước tính tỷ lệ mắc bệnh bướu giáp vào khoảng
A- 1 triệu người
B- 2 triệu người
C- 3triệu người
D- 4 triệu người
E- 5 triệu người
120. Trong tuyến giáp, hormone giáp được tạo ra do tế bào
A- Tế bào nôi mô mao mạch
B- Tế bào cận giáp
C- Tế bào không bào hấp thụ
D- Tế bào lót quanh nang tuyến
E- Tế bào liên kết
121. Trong bệnh Basedow, các nang giáp có thể thay đổi hình thái như
A- Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào dẹp
B- Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào bình thường
C- Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào loạn sản
D- Giãn rộng, lòng chứa ít keo, các tế bào quá sản, tạo nhú
E- Teo nhỏ, lòng chứa ít keo, các tế bào dị sản vảy
122. Bệnh basedow thường gặp ở phụ nữ 30-40 tuổi, với tỷ lệ nữ/nam là
A- 7/1 C- 5/1 E- 3/1
B- 6/1 D- 4/1
123. Tuyến giáp được cấu tạo bởi các nang tuyến và lót bởi các hàng biểu mô thuộc loại
A- Biểu mô trụ hoặc vuông đơn
B- Biểu mô trụ giả tầng
C- Biểu mô chuyển tiếp
D- Biểu mô lát tầng không sừng hóa
E- Biểu mô lát tầng sừng hóa
124. Hormone giáp được tạo ra ở tuyến giáp từ các tế bào:
A- Tế bào hấp thụ C- Tế bào liên kết E- Tế bào biểu mô
B- Tế bào nội mô D- Tế bào cận giáp
125. Trong bệnh Basedow, trọng lượng trung bình của tuyến giáp vào khoảng:
A- 30- 40 g C- 70- 80 g E- >100 g
B- 50- 60 g D- 90- 100 g
126. Tuyến giáp là tuyến nội tiết, do:
A- Các sản phẩm chế tiết được dẫn theo đường ống dẫn riêng
B- Các sản phẩm chế tiết được dự trữ trong lòng nang
C- Các sản phẩm chế tiết được đổ vào hệ thống mao mạch
D- Các sản phẩm chế tiết được đổ vào mô kẽ
E- Tất cả đều sai
127. Biểu hiện lâm sàng của bệnh Basedow là:
A- Bướu cổ và bình năng giáp
B- Bướu cổ và nhược năng giáp
C- Bướu cổ và ưu năng giáp
D- Bướu cổ kèm viêm
E- Tất cả đều sai
128. Biểu hiện lâm sàng của bệnh bướu cổ đơn thuần là:
A- Bướu cổ, lồi mắt và cường năng giáp
B- Bướu cổ kèm nhược năng giáp
C- Bướu cổ và bình năng giáp
D- Bướu cổ kèm viêm
E- Tất cả đều sai
129. Nguyên nhân phổ biến của bướu cổ đơn thuần ở nước ta là do:
A- Yếu tố di truyền
B- Do virus
C- Do thiếu iod trong thức ăn và nước
D- Do suy dinh dưỡng
E- Tất cả đều sai
CÂU HỎI ĐÚNG SAI
130. Một số u lành có kích thước lớn có thể gây chèn ép chứ không xâm nhập vào mô lân
cận.
A. Đúng B. Sai
131. Một trong những đặc điểm để phân biệt u ác tính và u lành tính là u ác tính vẫn tiếp
tục phát triển dù cho kích thích gây ra u đã ngừng còn u lành thì ngược lại.
A. Đúng B. Sai
132. Tần số sinh u độc lập với các yếu tố địa dư, môi trường sống, yếu tố chủng tộc, tuổi
giới...
A. Đúng B. Sai
133. Tái phát và di căn là đặc điểm chỉ có trong u ác tính.
A. Đúng B. Sai
134. Đa số nguyên nhân gây ung thư đã được nghiên cứu nên có thể phòng tránh được
bệnh ung thư.
A. Đúng B. Sai
135. Hoá chất sinh ung nói chung bao gồm các sản phẩm có nguồn gốc nhân tạo như
phẩm nhuộm, chất bảo quản, thuốc trừ sâu...
A. Đúng B. Sai
136. U lành thường phát triển chậm, không làm chết người, trừ khi mọc vào vị trí hiểm
yếu.
A. Đúng B. Sai
137. Các khối u lành tính thường không tái phát trừ trường hợp u dạng lá tuyến vú.
A. Đúng B. Sai
138. Cách gọi tên u (u lành hay u ác) có nguồn gốc liên kết thường đơn giản hơn u có
nguồn gốc biểu mô.
A. Đúng B. Sai
139. Nói chung, các u lành tính có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA, các u ác tính có
tên gọi tận cùng bằng OMA.
A. Đúng B. Sai
140. Thoái sản là đặc điểm quan trọng của ung thư nhưng không phải tất cả các tế bào
ung thư đều giảm biệt hóa mà trong một khối u có thể có nhiều mức độ biệt hóa.
A. Đúng B. Sai
141. Đa số khối u chỉ có một loại tế bào, các khối u có nhiều loại tế bào ít gặp hơn.
A. Đúng B. Sai
142. Giữa ung thư thực sự và loạn sản không phải dễ dàng phân định mà phải xem xét
cẩn thận nhiều lần, nhiều vị trí và theo dõi lâu dài.
A. Đúng B. Sai
143. Một trong những đặc điểm của u là: Khối u vẫn tiếp tục phát triển dù cho kích thích
gây ra u đã ngừng.
A. Đúng B. Sai
144. Sự sinh sản của tế bào u vượt ra ngoài sự kiểm soát của cơ thể.
A. Đúng B. Sai
145. Hầu hết các u phát sinh ra từ những tế bào của bản thân cơ thể bị biến đổi, ví dụ như
u nguyên bào nuôi.
A. Đúng B. Sai
146. Có 2 loại dị sản: Dị sản tái tạo và dị sản chức năng.
A. Đúng B. Sai
147. Cơ bản u là thành phần cơ sở của u, dựa vào đó ta có thể phân định u thuộc về thành
phần biểu mô hay liên kết hay cả hai.
A. Đúng B. Sai
148. U lành có nguồn gốc liên kết có tên gọi phức tạp hơn u lành có nguồn gốc biểu mô.
A. Đúng B. Sai
149. Dù đã cắt bỏ rộng rãi, các mô ung thư dễ dàng tái phát tại chỗ hoặc di căn xa.
A. Đúng B. Sai
150. Những người bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư cao.
A. Đúng B. Sai
151. Đánh giá giai đoạn lâm sàng TNM rất quan trọng và được áp dụng rộng rãi trên toàn
thế giới vì nó quyết định phương thức chẩn đoán và điều trị.
A. Đúng B. Sai
152. Về phân loại mô bệnh học, bệnh Hodgkin có ít phân loại và đơn giản hơn u limpho
ác tính không Hodgkin.
A. Đúng B. Sai
153. Ngoài phân loại mô bệnh học, bệnh Hodgkin còn được phân loại theo giai đoạn lâm
sàng.
A. Đúng B.Sai
154. Tính đa hình thái tế bào và tế bào Reed-Sternberg là 2 đặc điểm chính của bệnh
Hodgkin để phân biệt bệnh Hodgkin với u lympho ác tính không Hodgkin.
A. Đúng B. Sai
155. Bệnh Hodgkin thể ít lympho bào gồm 2 loại nhỏ : loại xơ hóa lan tỏa và loại liên
võng tương ứng với giai đoạn lâm sàng II và III.
A. Đúng B. Sai
156. Bảng công thức thực hành chia U lympho ác tính không Hodgkin thành 3 nhóm lớn
gồm 10 típ mô bệnh học để tiên lượng bệnh.
A. Đúng B. Sai
157. Trong bệnh Hodgkin hạch lympho thường gặp ở hạch trung thất hơn hạch nách,
hạch bẹn.
A. Đúng B. Sai
158. Hạch trong u lympho ác tính không Hodgkin thường gồm các hạch nhỏ, có thể tạo
thành khối lớn có nhiều thùy, di động hoặc dính vào da và mô quanh hạch.
A. Đúng B. Sai
159. Về vi thể nói chung, trong u lympho ác tính không Hodgkin, có một số típ có đặc
điểm đa hình thái tế bào.
A. Đúng B. Sai
160. Về đại thể, hạch trong u lympho ác tính không Hodgkin có diện cắt thuần nhất, màu
trắng xám, đôi khi có hoại tử và chảy máu ở một số típ.
A. Đúng B. Sai
161. Bệnh Hodgkin được chia làm 4 típ mô bệnh học dựa theo tần suất và độ mô học của
từng típ.
A. Đúng B. Sai
162. Trong trường hợp xảy ra nhanh, tế bào chết vẫn có thể vẫn giữ nguyên hình thể của
tế bào lành mạnh:
A. Đúng B. Sai
163. Mức độ tổn thương của tế bào không phụ thuộc vào thời gian tác động của từng tác
nhân ?
A. Đúng B. Sai
164. Tế bào có khả năng tái tạo phục hồi khi các tác nhân xâm phạm không làm các bào
quan chủ yếu cho sự sống bị huỷ hoại ?
A.Đúng B.Sai
165. Những tổn thương dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học mới vẫn có thể là những tổn
thương bất khả hồi?
A.Đúng B.Sai
166. Tế bào gọi là nở to sinh lý khi thể tích của tế bào lớn hơn bình thường nhưng không
còn hoàn toàn lành mạnh nữa ?
A.Đúng B.Sai
167. Ở tế bào nở to, các bào quan cũng nở to ra một cách cân đối ?
A.Đúng B.Sai
168. Tế bào nở to vì tăng chuyển hoá, tăng trao đổi chất với môi trường bên ngoài, chính
vì vậy mà quá trình đồng hoá lớn hơn quá trình dị hoá ?
A.Đúng B.Sai
169. Có thể gặp tế bào nở to do cả tác nhân sinh lý lẫn bệnh lý ?
A.Đúng B.Sai
170. Ở các lực sỹ, do luyện tập các cơ bắp nở to vì tăng số lượng tế bào cơ ?
A.Đúng B.Sai
171. Không có sự khác biệt trong việc nở to của tế bào sợi cơ tim ở một lưc sĩ với tế bào
sợi cơ tim của những người hẹp van 2 lá .
A.Đúng B.Sai
172. Khi cắt bỏ một phần gan, phần còn lại phải hoạt động bù trừ, trong trường hợp này,
tế bào gan to ra một cách sinh lý ?
A.Đúng B.Sai
173. Tế bào gọi là teo đét khi thể tích của tế bào giảm sút nhưng các bào quan vẫn bình
thường ?
A.Đúng B.Sai
174. Thay hình là sự thay đổi về hình thái và chức năng từ 1 tế bào này sang một tế bào
khác.
A. Đúng B. Sai
175. Sự xuất hiện tế bào biểu mô thượng bì thay thế cho tế bào biểu mô trụ đơn ở nội
mạc phế quản còn gọi là hiện tượng thay hình?
A.Đúng B. Sai
176. Thay hình và dị sản là hai tên gọi khác nhau chỉ 1 hiện tượng.
A. Đúng B. Sai
177. Sự thay đổi tế bào biểu mô trụ của niêm mạc dạ dày bằng tế bào biểu mô ruột là
hiện tượng loạn sản?
A. Đúng B. Sai
178. Biệt hoá là một quá trình , trong đó tế bào từ trạng thái non sẽ trở thành tế bào
trưởng thành và ngược lại từ tế bào trưởng thành về trạng thái non.
A. Đúng B. Sai
179. Nếu thoái hoá nhẹ, tế bào có khả năng phục hồi hoàn toàn cả về hình thái lẫn cả
chức năng.
A. Đúng B. Sai
180. Tế bào già nua trước khi hoại tử và chết cũng trải qua giai đoạn thoái hoá?
A. Đúng B. Sai
181. Tế bào bị thoái hoá đôi khi cũng tạo ra tổn thương làm biến đổi tế bào , gây chẩn
đoán lầm với ung thư .
A. Đúng B. Sai
182. Sự quá tải và xâm nhập của một chất nào đó đều là kết quả của những rối loạn
chuyển hoá tế bào?
A. Đúng B. Sai
183. Quá tải là sự hiện diện bất thường của một chất nhân có sẳn trong tế bào?
A. Đúng B. Sai
184. Xâm nhập là sự hiện diện quá mức của một chất có sẳn trong tế bào?
A. Đúng B. Sai
185. Trong trường hợp xảy ra nhanh, tế bào chết có thể vẫn giữ nguyên hình thái tế bào
như khi còn sống ?
A. Đúng B. Sai
186. Phì đại và quá sản của mô là hai hình thái bệnh lý khác nhau ?
A. Đúng B. Sai
187. Tế bào biệt hoá cao là tế bào không giống với tế bào bình thường trưởng thành?
A. Đúng B. Sai
188. Tế bào biệt hoá kém là những tế bào thoái hoá.
A. Đúng B. Sai
189. Các nang giáp giãn rộng, biểu mô lót nang giáp quá sản nhiều hàng, tạo nhú lồi là
hình ảnh vi thể của bướu keo tuyến giáp?
A- Đúng B- Sai
190. Bệnh bướu giáp độc (Bệnh Basedow ) là thể bệnh giai đoạn sớm của ung thư giáp?
A- Đúng B- Sai
191. Bướu cổ lồi mắt là giai đoạn cuối của bệnh bướu cổ đơn thuần
A- Đúng B- Sai
192. Nguyên nhân của bướu giáp thể hòn ( cục, nhân ) là do cơ chế tự miễn
A- Đúng B- Sai
193. Trong các bệnh nội tiết, bệnh lý tuyến giáp là bệnh phổ biến hay gặp nhất?
A- Đúng B- Sai
194. Về mô học, cấu trúc tuyến giáp gồm các tiểu thùy được ngăn cách bởi mô liên kết
thưa nên rất dễ bóc tách khi phẫu thuật?
A- Đúng B- Sai
195. Tuyến giáp là tuyến nôi tiết, cấu trúc mô học gồm các nang tuyến, xen kẽ là hệ
thống các ống dẫn để dẫn các chất bài xuất của tuyến ra ngoài ?
A- Đúng B- Sai
196. Tuyến giáp là tuyến vừa nội tiết vừa ngoại tiết ?
A- Đúng B- Sai
197. Bệnh bướu cổ đơn thuần phổ biến thường gặp ở cư dân sống vùng ven biển?
A- Đúng B- Sai
198. Trong các thể loại của bướu cổ đơn thuần, loại nhu mô là giai đoạn sớm của bệnh ?
A- Đúng B- Sai