You are on page 1of 6

Đề 1

Câu 2
Câu 3
1. Dùng muối tinh thể, muối khô. Đặc điểm của các tinh thể muối đó tạo các dung dịch
muối bão hòa có hoạt độ nước khác nhau. Chuẩn bị các hộp nhỏ kín (peptri, nhôm) có
nắp đậy. Bỏ vào hộp kín đó các tinh thể muối khô khác nhau và sắp xếp theo trật tự có
hoạt độ nước của dung dịch bão hòa tăng dần trong các hộp đó. Lần lượt để các mẫu thực
phẩm tươi muốn xác định có khối lượng biết trước vào trong các hộp vừa chuẩn bị. Có
hiện tượng trao đổi ẩm giữa mẫu và bầu không khí trong hộp, các tinh thể muối hút ẩm từ
mẫu.
 Quan sát mắt thường có 2 hiện tượng
+Có hộp TN sau tg cân bằng ẩm có các hộp các tinh thể muối bị chảy
+Có hộp tinh thể muối vẫn còn khô.
 Hoạt độ nước của mẫu bằng TBC hoạt độ nước của dung dịch muối bão hòa của hộp
cuối cùng bị chảy ướt và hộp đầu tiên tinh thể muối còn khô .
 Độ chinh xác phụ thuộc vào các tinh thể muối đem TN
2.như ảnh
3.
Tiến hành làm
Chuẩn bị các hộp bình kín, cho vào các dung dịch muối bão hòa hoặc nồng độ khác nhau để tạo
bầu không khí có độ ẩm tương đối tăng dần. Đặt lần lượt vào các hộp các mẫu thực phẩm ướt
cùng 1 loại và KL cân biết trước. Sau tg cân bằng ẩm giữa mẫu và bầu KK trong hộp ta cân lại
khối lượng mẫu
 Các binh có khối lượng tăng lên, giảm đi hoặc không đổi
 Bình có KL mẫu k đổi nghĩa là lượng hơi ẩm trong không khí và lượng ẩm trong mẫu
cân bằng, mẫu thực phẩm có HDN bằng dung dich muối trong binh.
Lập đại lương y là sự thay đổi khối lượng của mẫu TN
X: độ ẩm tương đối không khí trong các binh
Quan hệ tuyến tinh y = ax+b
Làm 10 bình , từ đó xây dựng đường thẳng phụ thuộc sự thay đổi của mẫu Phụ thuộc vào
không khí trong các binh. Từ đó xác định hoạt độ nước của mẫu khi cho y bằng 0.
Có tính toan, giải quyết được các nhược điểm của 2 phương pháp trên nên mang tính chính xác.
Đề 2
câu
3

*Đường đơn
Xuất phát từ B gluco, tiến hanh oxi hóa B guluco với enzym glucoxydaza bằng o2 phân tử.
Đường Gluco oxi hóa tạo axit D glucoxic, o2 bị khử thanh h2o2. H202 lại khử tiếp thành nước
với sự có mặt của chất khử.
 Định lượng b gluco theo 3 cách:
+Xác định axit D gluconic tạo thành : Điện cực thủy tinh
+ o2 tiêu tốn: điện cực Platinum
+Xác định lượng h2o2 tạo thành. Điện cực clack
Dùng 3 điện cực khác nhau để xác định các thành phần trên.

ĐH2: Đường hướng photpho hóa ( bên phải)


Bắt đầu từ 2 cấu hình B, anpha gulcozo phốt pho hóa với sự tham gia ATP xúc tác en
hexokiaza, gluco tạo thanh gluco 6 p (G6p), ATP tạo ADP. G6P tiếp tục oxi hóa bởi tác
nhân oxi hóa NADP xúc tác enzim G6PDH tạo thành 6PG. NADP tạo thanh NADPH
DH3: B gluco oxi hóa NADP xúc tác gluco deoxidaza. (bên trai)
Gluco tạo thanh
NADP thanh NADPH
 Đường hướng 2 và 3: Định lượng gluco bằng cách định lượng NADPH , NADP
không hấp thục bức xạ tử ngoại (UV) còn dạng khử NADPH lại hấp thụ tử ngoại ở
bước sóng thích hợp.Đo độ hấp thụ tử ngoại để xác định NADPH từ đó xác định
glucozo
Chép slide còn lại
*ví dụ về Fructo đườnh hướng 2
Glacto đườnh đơn theo đướng hương 3…

You might also like