Professional Documents
Culture Documents
Lý Thuyết Tài Chính
Lý Thuyết Tài Chính
IS: Mô tả sự kết hợp giữa lãi Mua các tài sản đủ thanh khoản
suất thực & tổng sản lượng, thị để đáp ứng các nghĩa vụ of
trường hàng hoá ở trạng thái C9: Hoạt động ngân hàng & bank
lãi cao -> IS dốc xuống
cân bằng quản lý các Định chế tài chính
tìm ng đi vay trả lãi cao & vỡ nợ
Tổng cầu tăng -> IS sang phải
thấp
giữ mức độ rủi ro thấp ở mực
Chi tiêu dùng C chấp nhận được. Mua các TS Mua chứng khoán lợi nhuận cao
Chi đầu tư I có tỷ lệ vỡ nợ thấp & đa dạng & rủi ro thấp
TỔNG CẦU NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ quản lý tài sản hoá TS nắm giữ
Mua sắm chính phủ G Yad: Y = C + I + G + NX C20: Đường IS giảm thiểu rủi ro: mua nhiều loại
TS khác nhau
xuất khẩu ròng NX
quản lý tính thanh khoản của TS
*thuế, *ma sát tài chính
quản lý nợ phải trả Thu hút quỹ với chi phí thấp
Đường tổng cầu CÙNG CHIỀU
đường IS 1- ngăn ngừa khả năng phá sản
6 mục tiêu cơ bản của CSTT: quyết định số vốn bank need & 2 - ảnh hưởng đến lợi nhuận cổ
(1) ổn định giá cả; (2) tạo việc quản lý an toàn vốn thu hút vốn đông: ROE = ROA x EM
làm (3) tăng trưởng kinh tế; (4)
3 - yêu cầu về vốn NH của cơ
ổn định thị trường tài chính; (5)
quan quản lý
ổn định lãi suất; (6) ổn định thị
trường ngoại hối Sàng lọc & giám sát
Điểm neo danh nghĩa mạnh = Quan hệ KH lâu dài
thúc đẩy ổn định giá cả: giảm kỳ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
vọng lạm phát & hạn chế vấn đề TS thế chấp & số dư bù trừ
tiền hậu bất nhất.
Phân bổ tín dụng
(1) Bằng cách tập trung các
Phân tích chênh lệch
tranh luận chính trị vào lạm phát QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
dài hạn, nó có thể làm giảm khả Phân tích kỳ hạn trung bình
năng xảy xa vấn đề tiền hậu bất
nhất 1- Bán nợ/ tham gia cho vay thứ
vấp
(2) được công chúng hiểu rõ & CÁC HOẠT ĐỘNG NGOẠI
có tính minh bạch cao 2- tạo thu nhập từ phí
BẢNG
(3) làm tăng trách nhiệm giải Ưu điểm 3- hoạt động giao dịch & kỹ
trình của NHTƯ thuật quản lý rủi ro
LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH
(4) dẫn đến lạm phát ổn định 1- ngân hàng trung ương
hơn
3 NGỪOI CHƠI 2- ngân hàng (định chế tiền gửi)
(1) ko thể được kiểm soát dễ
3- người gửi tiền
dàng bởi các cơ quan quản lý
LẠM PHÁT MỤC TIÊU
tiền tệ -> mục tiêu lạm phát ko Nợ phải trả/ cơ sở tiền tệ/ tiền
gửi tín hiệu ngay lập tức đến mạnh:
công chúng & thị trường - tiền giấy trong lưu thônG
- dự trữ Tăng -> cung tiền tăng
(2) khiến các nhà hoạch định BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN -
chính sách áp đặt quy tắc cứng FED Có-tài sản:
nhắc (thực tế chưa xảy ra) - chứng khoán
C16: Thực thi chính sách tiền tệ:
Nhược điểm - cho các định chế tài chính vay
(3) chỉ tập trung vào lạm phát có Chiến lược & chiến thuật
thể dẫn đến biến động sản cơ sở tiền tệ MB = tiền giấy
lượng lớn hơn/ tăng trưởng kinh trong lưu thông C + tổng dự trữ
tế thấp hơn (thực tế chưa xảy trong ngân hàng R.
ra)
Fed đưa lãi suất -> bank quyết
(1) những phát triển trong lĩnh định vay hay ko -> Fed ko hoàn
vực tài chính có tác động lớn MB = C+R toàn kiểm soát được. ÍT
hơn nhiều đến HĐKtế so vs
nhận thức trước đó phần còn lại gọi là cơ sở tiền tệ cơ sở tiền tệ không vay MBn =
ko vay/ dự trữ vay, Fed kiểm cơ sở tiền tệ MB - dự trữ vay từ
(2) giới hạn dưới bằng 0 của lãi soát hoàn toàn qua OMO. MBn = MB - BR Fed BR
suất có thể là 1 vấn đề nghiêm
trọng kiểm soát: 1/ mua, bán chứng
4 bài học khoán trên OMO (nghiệp vụ thị
(3) chi phí dọn dẹp sau KHTC trường mở); 2/ các khoản vay
cao chiết khấu cho banks (cho các
KIỂM SOÁT CƠ SỞ TIỀN TỆ định chế tài chính vay)
CUỘC KHỦNG HOẢNG TÀI
(4) ổn định giá cả & sản lượng
CHÍNH TOÀN CẦU
ko đảm bảo ổn định tài chính Nghiệp vụ thị trường mở/ open
market operations - OMO
=> chính sách tiền tệ nên lựa
theo bùng nổ tín dụng, ko phải C14: Qúa trình cung tiền tiền đang chuyển
bong bóng giá tài sản Fed ko kiểm soát được
tiền gửi kho bạc tại Fed
1 chỉ báo về lạm phát trong
tương lai kiểm soát cơ sở tiền tệ tốt hơn
so vs kiểm soát dự trữ
Lãi suất mục tiêu quỹ liên bang
= tỷ lệ lạm phát + lãi suất quỹ Thay đổi của TỔNG số tiền gửi
liên bang thực cân bằng + giao dịch đc trong HTNH ∆D =
1/2(chênh lệch lạm phát) + (1/ tỷ lệ dự trữ bắt buộc rr) *
QUY TẮC TAYLOR thay đổi trong DỰ TRỮ của
1/2(chênh lệch sản lượng)
HTNH ∆R
gây tranh cãi: sản lượng cao so
vs tiềm năng được đo = tỷ lệ Tổng lượng dự trữ bắt buộc RR
TẠO TIỀN GỬI ĐA TẦNG ∆D = (1/rr) * ∆R = tỷ lệ dự trữ bắt buộc rr * tiền
thất nghiệp thấp dường nhau ko
tạo ra lạm phát cao hơn. gửi giao dịch D. (RR=R, và RR
= D x rr => D =1/rr *R
đường cầu = dự trữ bắt buộc +
vượt mức 1/ cơ sở tiền tệ ko vay MBn cùng chiều
CUNG CẦU - THỊ TRƯỜNG FED
Đường cung = dự trữ ko vay DỰ TRỮ 3/ tỷ lệ dự trữ bắt buộc rr Ngược chiều
NBR + dự trữ vay BR YẾU TỐ’S QUYẾT ĐỊNH CUNG
2/ dự trữ vay từ Fed - BR cùng chiều
TIỀN
Mua -> lãi suất QLB giảm Banks
4/ dự trữ vượt mức Ngược chiều
OMO năng động:
Người gửi tiền 5/ nắm giữ tiền giấy Ngược chiều
Thay đổi mức dự trữ & cơ sở
tiền tệ tỷ lệ dự trữ bắt buộc rr
OMO phòng thủ: tiền giấy C
bù đắp những biến động của 2 loại C15: Công cụ của chính sách
thoả thuận mua lại - repo các yếu tố khác ảnh hưởng đến 1/ nghiệp vụ thị trường mở - tiền tệ tiền gửi giao dịch D
dự trữ & cơ sở tiền tệ OMO SỐ NHÂN TIỀN m: mức cung
Giao dịch mua bán đối ứng - dự trữ vượt mức ER
repo đảo tiền thay đổi khi cơ sở tiền thay
đổi m = (1+c ) / (rr + e + c) tỷ lệ tiền giấy c = tiền giấy C /
Ưu điểm: tỷ lệ tiền giấy c tiền gửi giao dịch D (c=C/D)
+ diễn ra theo sự khởi tạo của
Fed tỷ lệ dự trữ vượt mức e = dự
+ linh hoạt trữ vượt mức ER / tiền gửi giao
+ dễ đảo ngược tỷ lệ dự trữ vượt mức e dịch D (e=ER/D)
+ có thể thực hiện nhanh chóng
CÔNG CỤ TRUYỀN THỐNG cung tiền M M=C+D M = m x (MBn + BR)
lãi suất CK không ảnh hưởng
đến lãi suất QLB
Tăng -> lãi suất QLB tăng 4/ lãi suất với các khoản dự trữ