You are on page 1of 1

‎ iề u hành một đại lý chính là một hoạt động

Đ
‎ ác ngân hàng đầu tư tham gia vào việc bảo
C ‎ngân hàng đầu tư có uy tín và quan trọng
‎lãnh phát hành chứng khoán Kho bạc Hoa Kỳ
‎thông qua các đại lý chính của họ ‎ hiề u ngân hàng đầu tư có hoạt động đại lý
N
‎chính

‎Treasury bills - Ngắn hạn (< 1 năm)

‎Treasury notes - Trung hạn (2 - 10 năm)

‎ reasury bonds - Dài hạn (30 năm và trả lãi


T
‎Các loại trái phiếu chính
‎nửa năm 1 lần)

l‎ớn hơn mệnh giá lúc phát hành ban đầu, nế u


‎ reasury Inflation Protection Securities (TIPS)
T ‎lạm phát tăng
‎ hi đáo hạn, người nắm giữ sẽ nhận được số
K
‎- Trái phiế u chính phủ bảo vệ nhà đầu tư
‎tiề n
‎khỏi lạm phát ‎gố c, nế u lạm phát giảm hoặc k đổi

‎ d: 1 trái phiế u có kỳ hạn 10 năm, mệnh giá


V
‎ hia nhỏ 1 trái phiế u ra nhiề u lần trả lãi bằ ng
C
‎$1m, lãi coupon 4%/năm, trả lãi một năm 2 ‎FV = 1m(1+10*4%) = 1,8m = 20(.02m) + 1m
‎nhau và 1 lần trả gố c
‎lần. ==> 20 lần trả lãi và 1 lần trả gố c vào

‎ ể thiế t lập lại một chứng khoán bị tước bỏ,


Đ
‎Coupon Stripping ‎một tổ chức tài chính hoặc một đại lý môi
‎ ột số các công thức về lợi suất khi đáo hạn
M ‎giới chứng khoán chính phủ phải có được
‎và tỷ giá giao ngay ‎thành phần chính thích hợp và tất cả các dải
‎ ộ tài chính Hoa Kỳ cho phép hoàn nguyên
B ‎phiế u giảm giá có liên quan cho chứng khoán
‎Lợi suất khi đáo hạn và định giá ‎ ppendix to Chapter 9: Yield to
A ‎các chứng khoán Stripped.
‎Maturity and Spot Rate ‎ iề n gố c và tiề n lãi phải có ở mức tố i thiểu
T
‎Tỷ giá giao ngay ‎hoặc nhiề u khoản thích hợp cho chứng
‎khoán cụ thể đang được hoàn nguyên
‎Tỷ giá kỳ hạn
‎Kỳ hạn 5, 10, 30 năm

‎ ức độ hoạt động to lớn trên thị trường thu


M ‎ hi TIPS được phát hành, tỷ lệ phiế u thưởng
K
‎nhập cố định mang lại cơ hội lớn cho các ‎8. Conclusions ‎được đặt tại phiên đấu giá vẫn cố định trong
‎chủngân hàng ‎suố t thời hạn của chứng khoán

‎ ố tiề n gố c được điề u chỉnh theo lạm phát,


S
‎ reasury Inflation - Indexed Securities
T ‎nhưng số tiề n gố c được điề u chỉnh theo lạm
‎ ề cấu trúc, phát hành riêng lẻ khác với phát
V ‎(TIPS) ‎phát sẽ không được thanh toán cho đế n khi
‎hành ra công chúng 1‎ . Government Securities ‎đáo hạn.
‎Markets
‎ ó thể tiế t kiệm một lượng đáng kể chi phí
C ‎ ố tiề n gố c sẽ không giảm xuố ng dưới mệnh
S
‎pháp lý và chi phí đăng ký ‎giá, mặc dù giảm phát có thể khiế n tiề n gố c
‎giảm xuố ng.
‎ ức độ linh hoạt cao về số lượng tài chính,
M
‎một hình thức huy động vố n nhanh hơn hơn
‎ gười nước ngoài thường mua chứng khoán
n
‎thị trường đầu tư mạo hiểm.
‎Flight to quality ‎Kho bạc Hoa Kỳ bất cứ khi nào có khủng
‎hoảng tài chính hoặc chính trị ở nước ngoài
‎ ho phép giao dịch chứng khoán được đặt
C
‎một cách riêng lẻ giữa những người mua
‎ ác thông tin về giá đóng cửa đề u được
C
‎thuộc tổ chức đủ điề u kiện (QIB) mà không
‎công khai trên tạp chí (The Wall Street
‎có hạn chế về thời gian nắm giữ.
‎Journal), các trang mạng (Bloomberg and
‎GovPX)
‎ ính thanh khoản của các phát hành đã cải
T
‎thiện
‎Quy tắc 144A: ‎7. Private Placements
‎Ngày đáo hạn

‎ uy tắc này cung cấp miễn trừ an toàn đố i


Q
‎Số ngày còn lại tới ngày đáo hạn
‎với các yêu cầu đăng kí của SEC đố i với
‎chứng khoán.
‎ id và Asked được trích dẫn dưới dạng rate
B
‎discount (tỷ lệ chiế t kkhấu)
‎thanh toán quỹ trả dần ‎Đố i với Treasury Bills, báo giá bao gồ m: ‎Bid & Asked, Changes
‎Trả nợ gố c:
‎Bid rate < Asked rate
‎thanh toán một lần vào ngày đáo hạn.

‎ hose limiting the percentage of long-term


T ‎ ợi tức yêu cầu là lợi tức đầu tư hoặc tương
L
‎debt to total capitalization (những hợp đồ ng ‎Lợi tức yêu cầu ‎đương trái phiế u lợi nhuận dựa trên tỷ lệ
‎giới hạn tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng vố n hóa) ‎chiế t khấu yêu cầu được báo giá.
‎ principal types of debt covenants (2 loại
2
‎hợp đồ ng nợ chính):
‎ hose restricting the short-term debt (những
T ‎Lãi suất Coupon (coupon rate)
‎hợp đồ ng hạn chế nợ ngắn hạn.)
‎Ngày đáo hạn

l‎à mức giá cao nhất mà nhà đầu tư sẵn sàng


‎ ông cụ nợ chính của doanh nghiệp: thương
C ‎mua một chứng khoán
‎phiế u, kỳ phiế u trung hạn và các loại trái ‎Bid price
‎phiế u doanh nghiệp khác nhau. ‎A bid of 99:04 có nghĩa là đại lý đang đặt
‎giá 99 4/32 hoặc 99.125% mệnh giá
‎ ặc dù thời gian đáo hạn của thương phiế u
M
‎dao động từ 1 ngày đế n 270 ngày,phạm vi ‎Đố i với Treasury Notes & Bonds ‎Chênh lệch 2/32 được gọi là chênh lệch giá
l‎à mức giá giá thấp nhất mà chủ sở hữu sẵn
‎phổ biế n nhất là 30 ngày hoặc ít hơn. ‎thầu được hỏi
‎ hương phiế u là một sản phẩm thị trường
T ‎sàng bán
‎Thương phiế u được miễn đăng ký với SEC. ‎Báo giá thị trường
‎tiề n tệ và là một kỳ phiế u không có bảo đảm ‎Asked price
‎Thương phiế u là một hình thức tài trợ ngắn
‎ngắn hạn. ‎ n asked of 99:06 có nghĩa là đại lý đang
A
‎hạn hiệu quả về mặt chi phí. Đố i với thương
‎chào bán ở mức 99 6/32 hoặc 99.1875%
‎phiế u, quy ước là giả định một năm có 360
‎mệnh giá
‎ngày.

‎ ợi nhuận cho nhà đầu tư là khoản chênh


L ‎change in price
‎lệch giữa giá mua và số tiề n mặt.
‎ ại diện cho lợi tức đế n ngày đáo hạn dựa
đ
‎Lợi tức yêu cầu
‎ ãi suất trên thương phiế u thường thấp hơn
L ‎trên giá chào bán cộng với lãi tích lũy
‎lãi suất cho vay của ngân hàng, và các khoản
‎tiế t kiệm, khi đủ lớn, sẽ có lợi thế hơn so với ‎ ự khác biệt giữa lợi suất ngắn hạn và dài
S
‎Yield curve steepens
‎tín dụng ngân hàng. ‎hạn tăng lên

‎ hi lợi suất đế n ngày đáo hạn được vẽ


K
‎ ông cụ nợ của doanh nghiệp có thời gian
C ‎ ự khác biệt giữa lợi suất ngắn hạn và dài
S
‎Đường cong sinh lợi - yield curve ‎theo thời hạn đế n ngày đáo hạn, kế t quả là ‎Yield curve flaens
‎đáo hạn từ chín tháng đế n 30 năm. ‎hạn giảm
‎một đường cong lợi suất.

‎ TN được bán với số lượng tương đố i nhỏ


M ‎ ế u lợi suất ngắn hạn cao hơn hẳn lợi suất
N
‎Trái phiế u trung hạn (MTN) là ‎Yield curve is inverted
‎hơn trên cơ sở liên tục. ‎dài hạn

‎ ởi vì các đợt chào bán tiề n giấy đang diễn


B ‎“ci” indicates a coupon strip
‎ra, chúng thường được đăng ký với SEC
‎theo Quy tắc 415 (đăng ký thời hạn sử dụng), “‎ np” represents a note principal
‎cho phép một công ty phát hành chứng ‎Đố i với Treasury strips
‎strip
‎khoán với số lượng được chấp thuận trong
‎khoảng thời gian 2 năm. ‎“bp” denotes a bond principal strip

‎ rái phiế u công ty là một khoản vay. Khi trái


T ‎ IPS cũng được báo trên cơ sở giá , nhưng
T
‎phiế u đã được phát hành, các đại lý đấu ‎lợi tức là lợi tức thực. Nó đại diện cho lợi tức
‎thầu trái phiế u mà nhà đầu tư muố n bán và ‎Đố i với TIPS
‎mà các nhà đầu tư nhận được vượt quá và
‎chào bán trái phiế u từ kho của họ cho nhà ‎cao hơn lạm phát.
‎đầu tư muố n mua.

‎ rái phiế u là công cụ nợ dài hạn; nghĩa là,


T
‎chúng có thời gian đáo hạn dài hơn một ‎ iệc bán các trái phiế u chính phủ tại các
V
‎năm. Một số trái phiế u có thời gian đáo hạn ‎cuộc đấu giá theo lịch trình thường xuyên tại
‎rất dài hạn. ‎Kho bạc nhà nước

‎ ỷ lệ quy đổi mệnh giá được gọi là tỷ lệ


T ‎Số lượng chứng khoán chào bán
‎chuyển đổi
‎Ngày đấu giá
‎ rái phiế u chuyển đổi có giá chuyển đổi cao
T
‎hơn nhiề u so với giá thị trường của cổ phiế u ‎Ngày phát hành
‎thường giao dịch bằ ng hoặc gần với giá trị ‎ uy trình đấu giá thường bắt đầu với 1 thông
Q
‎trái phiế u của nó, bởi vì trái phiế u không có ‎báo công khai từ Kho, thông báo các thông ‎Ngày đáo hạn
‎khả năng được chuyển đổi. Ngược lại, khi ‎tin gồ m:
‎giá cổ phiế u đủ cao hơn giá chuyển đổi,
‎Điề u khoản và điề u kiện của đợt chào bán
‎khoản chuyển đổi bắt đầu giao dịch giố ng
‎như vố n chủ sở hữu, bởi vì trái chủ sẽ
‎ hời gian đóng thầu cạnh tranh và không
T
‎chuyển nó thành cổ phiế u của cổ phiế u phổ
‎cạnh tranh
‎thông.

‎Trái phiế u chuyển nhượng chứa một khoản ‎6. Corporate Debt Underwriting ‎Các thông tin thích hợp khác
‎dự phòng thỏa thuận, cấp cho nhà đầu tư
‎quyề n trả lại trái phiế u cho công ty phát hành ‎ ược chấp nhận tố i đa 30 ngày trước cuộc
Đ
‎theo mệnh giá. Các nhà đầu tư sẽ chọn thực ‎đấu giá
‎hiện quyề n đặt cọc khi lợi tức đang tăng (giá
‎đang giảm). ‎1 Dealer k được phép tham gia 2 loại đấu thầu ‎Được gửi bằ ng các phương thức điện tử
‎trong cùng 1 cuộc đấu giá ‎Hồ sơ dự thầu
‎ rái phiế u rác, còn được gọi là trái phiế u lợi
T ‎Các nhà thầu có thể gửi nhiề u hơn 1 hồ sơ dự ‎Hồ sơ dự thầu cạnh tranh
‎suất cao, có xế p hạng tín dụng từ BB (theo ‎thầu, nhưng không thể đặt nhiề u hơn 35% tổng
‎số trái phiế u đang được chào bán ‎Hồ sơ dự thầu không cạnh tranh ‎Các nhà đầu tư nhỏ và cá nhân
‎Standard and Poor's) hoặc thấp hơn. Chúng
‎được coi là cấp độ phi đầu tư hoặc cấp độ
‎đầu cơ. ‎Giá chỉ được chấp nhận cho đế n 1h chiề u EST
‎ iá k được biế t cho đế n khi kế t quả được
G ‎ iá thầu được chấp nhận nế u lợi suất < lợi
G
‎Quy trình đấu giá
‎ ho phép một công ty đăng ký tất cả các
C ‎công bố ‎suất dừng ‎ hông thường các đại lý thường cạnh tranh
T
‎chứng khoán mà họ dự kiế n ​sẽ phát hành ‎vào thời điểm cuố i cùng nhất có thể
‎trong khoảng thời gian 2 năm tiế p theo
‎thông qua một lần nộp hồ sơ. ‎ ác giá thầu này sau đó được sắp xế p và
C
‎xem xét điện tử
‎ ăng ký giá bán mang lại sự linh hoạt trong
Đ
‎việc sắp xế p thời gian chào hàng và ít tố n ‎Lợi nhuận dừng
‎Shelf Registration (Rule 415) s‎ au đó lọc ra tổng số giá thầu không cạnh
‎kém hơn cho việc phát hành chứng khoán ‎tranh và phân bổ số dư cho các nhà thầu
‎mới. ‎cạnh tranh có giá thầu bằ ng hoặc thấp hơn
‎lợi suất cao
‎Về bản chất, chứng khoán có thể được xem
‎như đang nằ m trên giá để có thể phát hành ‎Lợi suất cao nhất được chấp nhận là 4.250%
‎ngay khi cần vố n hoặc điề u kiện thị trường ‎ ho bạc đã nhận được $1b trong đấu thầu k
K
‎thuận lợi mà không cần phải chuẩn bị và nộp ‎cạnh tranh của cuộc đấu giá $11b. Trong ‎ hứ tự chấp nhận sẽ được ưu tiên cho các
T
‎một bản cáo bạch và đăng ký mới cho mỗi ‎trường hợp đó, $10b chứng khoán sẽ được ‎người đấu thầu đưa ra lợi suất < 4.250%
‎lần bán. ‎trao cho các nhà thầu cạnh tranh
‎ ố còn lại sau khi ưu tiên sẽ chia đề u cho
S
‎ à chênh lệch giữa giá người mua trả và số
L
‎các người đấu thầu đưa ra mức lợi suất = 4.
‎tiề n thu được cho công ty. Tổng chênh lệch
‎250%
‎thường nhỏ hơn 1% đố i với các vấn đề chất
‎Ví dụ về một cuộc đấu giá kho bạc
‎lượng cao. Chênh lệch bảo lãnh phát hành
‎ à tỷ lệ giữa giá thầu nhận được trong cuộc
L
‎trên trái phiế u rác là 3%.
‎bid-to-cover ratio ‎đấu giá chứng khoán chính phủ so với giá
‎Underwriting Spreads ‎bán
‎ rong tổng mức chênh lệch, công ty bảo
T
‎lãnh chính thường thu phí quản lý 20%. Các ‎Chương 2: Bảo lãnh ‎ ế t quả đấu giá thường được công bố trước
K
‎thành viên hợp tác và đại lý bán nhận được
‎80 % còn lại của tổng chênh lệch. Các đại lý ‎phát hành chứng ‎1:30 hoăc 2:00 chiề u EST
‎không phải là thành viên hợp đồ ng nhưng là
‎một phần của nhóm bán hàng sẽ nhận được ‎khoán nợ ‎ ột giao dịch được thực hiện có điề u kiện vì
m
‎một chứng khoán đã được ủy quyề n nhưng
‎hoa hồ ng bán hàng khoảng 50 - 55 % tổng
‎chưa được phát hành. Chứng khoán kho bạc,
‎chênh lệch.
‎chia tách cổ phiế u và các đợt phát hành cổ
‎phiế u và trái phiế u mới đề u được giao dịch
‎ ế u vấn đề tăng giá sau khi bảo lãnh được
N
‎trên cơ sở phát hành khi phát hành.
‎định giá nhưng trước khi phân phố i của tổ
‎ . Treasury Issuing Process and
2 ‎ (Investopedia)
‎chức hoàn tất, các thành viên tổ chức sẽ có
‎thể bán hế t phần cam kế t của họ nhanh hơn, ‎Auction
‎nhưng họ không thể bán hàng với giá cao ‎ ược bắt đầu ngay sau khi Kho bạc thông
đ
‎When-Issued(WI) Trading
‎hơn giá đã nêu trên bản cáo bạch . ‎báo và kéo dài cho đế n ngày thanh toán

‎ ế u người quản lýmua một vị thế bán khố ng


N ‎ gày thanh toán được thực hiện để thanh
n
‎trước khi giá tăng đột biế n không lường ‎toán giao dịch
‎trước được, anh taphải bù đắp việc bán
‎khố ng bằ ng cách lấy giá thị trường cao hơn ‎ I trading kế t thúc khi chứng khoán mới ổn
W
‎dẫn đế n thua lỗ ‎định khi đã được phát hành vài ngày sau
‎Risk Management ‎cuộc đấu giá
‎ goài ra, giá phát hành có thể giảm trong
N
‎thời gian này. Quá trình tuyển nổi bây giờ ‎ iao dịch WI ảnh hưởng đế n các chiế n lược
G
‎chậm lại. Các thành viên của hiệp hội hiện ‎mà người đấu giá sử dụng trong cuộc đấugiá
‎phải đố i mặt với rủi ro về giá hàng tồ n ‎Chiến lược giao dịch và When-Issued(WI) ‎vì nó ảnh hưởng đế n vị trí của họ trong cuộc
‎kholớn hơn đố i với hàng tồ n kho lớn hơn ‎Trading ‎đấu giá

‎Vị thế trên thị trường WI ‎ hững nhà thầu mua một chứng
N
‎ ác chủ ngân hàng đầu tư phải chịu chiphí tài
c ‎Vị thế mua
‎chính cao hơn do lãi suất tăng. Do đó, điề u ‎khoán trên thị trường WI trước khi đấu giá
‎quan trọng là các chủ ngân hàng đầu tư phải
‎định giá chính xác vấn đề sao cho công ty ‎Vị thế bán ‎Những người đã bán chứng khoán
‎phát hành nhận được định giá đúng và rủi ro
‎giảm giá được giảm thiểu. ‎ hị trường WI cũng đóng vai trò khám phá
T
‎giá cả

‎ iao dịch trên thị trường này cung cấp thông


g
‎ hát hành cạnh tranh, thương lượng và phát
p
‎Có ba hình thức phát hành, bao gồ m: ‎tin quan trọng về sức mạnh của nhu cầu đố i
‎hành riêng lẻ.
‎với chứng khoán và về sự khác biệt trong
‎quan điểm của các nhà thầu về thị trường
‎ ảo hiểm tín dụng có lợi cho cả nhà phát
B
‎hành và nhà đầu tư. Các tổ chức phát hành
‎ ế u không thể có đủ số lượng chứng khoán
N
‎có thể tiế p cận thị trường vố n với chi phí
‎tại cuộc đấu giá thì phải mua chứng khoán
‎thấp hơn. Đố i với các nhà đầu tư, lợi ích ‎ ác đại lý thường tham gia phiên đấu giá với
C
‎bán khố ng trước ngày phát hành bằ ng cách
‎chính là sự đảm bảo thanh toán vô điề u kiện ‎các vị thế bán khố ng đáng kể, điề u này dẫn
‎mua trên thị trường WI sau cuộc đấu giá
‎của công ty bảo hiểm. ‎đế n rủi ro
‎hoặc phải mượn chứng khoán vào ngày phát
‎hành để giao hàng
‎ rái phiế u nghĩa vụ chung (GOs) và trái phiế u
T
‎ húng khác nhau chủ yế u ở nguồ n thu sẽ
C
‎doanh thu, nhưng một số biế n thể cũng được
‎được sử dụng để trả gố c và lãi. ‎ gười giao dịch cho người giữ chứng khoán
N
‎phát hành.
‎vay tiề n để đổi lấy việc sử dụng chứng
‎khoán
‎ hứng khoán đô thị có các khoản thanh toán
C ‎Thỏa thuận mua lại đảo ngược
‎gố c và lãi.
‎ gười giao dịch cho người giữ chứng khoán
N
‎GOs là ‎Bóp ngắn ‎vay tiề n để đổi lấy việc sử dụng chứng khoán
‎ ầu hế t các GOs cũng có thêm tính bảo mật
H
‎Gos hai nòng, cũng được bảo đảm bằ ng các
‎ ự siết chặt xảy ra khi người tham gia
S
‎khoản phí bổ sung, trợ cấp và các khoản phí
‎đấu giá hoặc một nhóm người tham gia
‎đặc biệt.
‎giành được quyề n kiểm soát phần lớn
‎một bảo mậtnhất định và giữ lại nguồ n
‎ à chứng khoán đô thị mà các khoản thanh
L
‎cung từ thị trường tiề n mặt hoặc thị
‎toán được đảm bảo bằ ng nguồ n thu từ các
‎Trái phiế u doanh thu ‎trường thỏa thuận mua lại.
‎cơ quan hoặc xí nghiệp tạo ra doanh thu
‎nhất định.
‎Salomon Brothers
‎ ột loại trái phiế u doanh thu được đảm bảo
M ‎Types of Municipal Securities ‎ óng một phần quan trọng trong quá trình
Đ
‎bằ ng các khoản thanh toán thế chấp trên
‎phân phố i chứng khoán phiế u kho bạc mới
‎những ngôi nhà dành cho một gia đình.
‎Trái phiế u nhà ở ‎ ột Dealer mua chứng khoán kho bạc đang
M
‎ hững trái phiế u này có thêm sự bảo vệ đế n
N
‎chạy hoặc được phát hành gần nhất từ
‎từ trợ cấp liên bang cho các gia đình có thu
‎khách hàng để thanh toán vào ngày hôm sau
‎nhập thấp, bảo lãnh của Cơ quan Cựu chiế n
‎đồ ng thời bán cho khách hàng đó cùng một
‎binh (VA) và bảo hiểm thế chấp tư nhân.
‎số tiề n đảm bảo được công bố gần đây để
‎thanh toán kỳ hạn
‎ rái phiế u doanh thu, ngoài nguồ n thu chính
T
‎của chúng, được cấu trúc để, trong trường
‎ ealer bán các outstanding issue để mua các
D
‎hợp thiế u hụt doanh thu, nhà nước sẽ bù đắp ‎Coupon Rolls ‎Reverse roll
‎Trái phiế u nghĩa vụ đạo đức ‎chứng khoán mới
‎phần chênh lệch => gây ra những hậu quả
‎tiêu cực đố i với uy tín tín dụng của chính nhà ‎5. Municipal Bond Market
‎ hứng khoán WI cung cấp một lợi suất cao
C
‎nước. ‎"Give" in rolls
‎hơn các outstanding issue
l‎à công cụ nợ ngắn hạn có thời gian đáo hạn ‎ hà nước và chính quyề n địa phương cũng
N
‎ gụ ý ngược lại - việc phát hành mới có lợi
N
‎từ khoảng 60 ngày đế n một năm. ‎phát hành trái phiế u chính quyề n địa phương ‎"Take" in rolls
‎suất thấp hơn
‎ iệc phát hành các đô thị hoặc bằ ng cách
V
‎đấu thầu cạnh tranh giữa một số tổ chức ‎ hoản đầu tư của mình từ chứng khoán chưa
k
‎hoặc thương lượng với một đại lý hoặc tổ ‎thanh toán sang phát hành mới, với thời gian
‎chức. Hầu hế t được thực hiện thông qua các ‎đáo hạn thêm một tháng (đố i với trái phiế u
‎"Rolling"
‎giao dịch thương lượng giá thầu tạo ra chi ‎Kho bạc).Khách hàng có thể đầu tư số tiề n
‎phí tài chính thấp nhất cho đô thị. ‎nhận được cho đế n khi vấn đề mới được giải
‎quyế t
‎ ác trách nhiệm bao gồ m việc chuẩn bị các
C
‎ ể xử lý việc bán trái phiế u và cung cấp lời
Đ
‎báo cáo chính thức sơ bộ và cuố i cùng, đề
‎khuyên, đô thị thường thuê một cố vấn tài
‎xuất cấu trúc của vấn đề , đề xuất ngày bán ‎ hi chứng khoán Kho bạc được phát hành,
K
‎chính.
‎và đánh giá các hồ sơ dự thầu được nộp. ‎giao dịch chủ yế u diễn ra tại quầy, với các
‎đại lý, nhà môi giới và các nhà đầu tư khác
‎ ương đương với một bản cáo bạch cho một
T ‎thực hiện giao dịch qua điện thoại.
‎ ột tuyên bố chính thức cho một đợt phát
M
‎đợt phát hành cổ phiế u hoặc trái phiế u công ‎Underwriting Process
‎hành trái phiế u địa phương
‎ty. ‎ ột số đại lý đã thiế t lập hệ thố ng giao dịch
M
‎điện tử
‎ ẽ phân tích và so sánh các giá thầu khác
S
‎ au khi cuộc đấu thầu kế t thúc, cố vấn tài
S
‎nhau để chọn ra phương án có chi phí thấp ‎p là giá mua
‎chính
‎nhất.
‎ ông thức xác định giá mua tín phiếu
C ‎FV là mệnh giá
‎ gược lại với phương pháp đấu thầu cạnh
N ‎ngắn hạn (short-term bills):
‎tranh, trong một thỏa thuận thương lượng ‎p = FV - d x (M/360) x FV ‎d là lãi suất chiế t khấu
‎không có đấu thầu rộng rãi.
‎ là số ngày từ ngày thanh toán đế n ngày
M
‎ ác tổ chức phát hành chứng khoán thành
C ‎đáo hạn
‎phố được Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch (
‎SEC) yêu cầu cung cấp một số thông tin nhất ‎Giá
‎định cho các nhà đầu tư.
‎Lợi suất
1‎ . Chuẩn bị các tuyên bố chính thức đáp ứng
‎các yêu cầu về nội dung của quy tắc. ‎ ỗi sáng, các Dealer phân phố i cho các nhà
M
‎Giá trị đồ ng Đô la của điểm cơ bản
‎giao dịch thông tin về
‎ . một số thông tin tài chính và dữ liệu hoạt
2 l‎à sự thay đổi giá của trái phiế u do thay đổi
‎ uy tắc 15c2-12 của SEC yêu cầu các tổ
Q ‎Giá trị đồ ng Đô la của điểm 01 (DV01)
‎động vào các kho lưu trữ quố c gia và tiểu ‎Required Disclosure ‎một điểm cơ bản tronglợi suất của trái phiế u
‎chức phát hành phải:
‎bang mỗi năm.
‎ ược ước tínhbằ ng cách tính lợi suất đế n
đ
‎ . Tiế t lộ mọi sự kiện quan trọng một cách
3 ‎Giá trị lợi suất của điểm 32
‎ngày đáo hạn nế u giá trái phiế u thay đổi 1/32.
‎kịp thời.
‎ ầu tiên, chênh lệch giá thầu được hỏi;
Đ
‎ ể đáp ứng các yêu cầu tiế p tục công bố
Đ ‎chênh lệch giá thay đổi, tùy thuộc vào tính
‎thông tin, thông tin tài chính của tổ chức phát ‎thanh khoản
‎hành phải được nộp cho mỗi Cơ quan Lưu
‎trữ Thông tin Chứng khoán Thành phố Được
‎ hứ hai, từ một chuyển động thị trường
T
‎Công nhận Quố c gia (NRMSIR).
‎ ợi nhuận của một đại lý được tạo ra từ một
L ‎thuận lợi chẳng hạn như chứng khoán mà đại
‎Dealer Trading
‎số nguồ n. ‎lý bán dài tăng giá và giảm giá chứng khoán
‎mà đại lý có vị thế bán
‎ ó hai loại cơ quan liên bang: Các tổ chức tài
C
‎chính liên bang (FRFIs) và các cơ quan được ‎ iá trị ghi sổ dương, nghĩa là thu nhập từ tiề n
G
‎liên bang bảo trợ. ‎ ột nguồ n lợi nhuận khác đế n từ việc ghi sổ,
M ‎lãi nhiề u hơn chi phí lãi vay, là một nguồ n lợi
‎ . Trading and Clearing of
3 ‎nhuận
‎hoặc chênh lệch giữa lãi thu được từ
‎ ng công ty Tín dụng Hàng hóa, Ngân hàng
ổ ‎Treasury Securities ‎chứngkhoán được giữ trong hàng tồ n kho và
‎Xuất nhập khẩu, Quản lý Nhà ở Nông dân, ‎chi phí tài chính ‎ gược lại, khi chi phí lãi vay lớn hơn thu
N
‎Quản lý Dịch vụ Tổng hợp, Hiệp hội Thế chấp ‎nhập lãi, giá trị ghi sổ âm.
‎Quố c gia của Chính phủ (Ginnie Mae, hoặc
‎GNMA), Quản lý Hàng hải, Công ty Cấp vố n ‎ ác Dealer thường trao đổi với nhau thông
C
‎Các FRFIs bao gồ m:
‎Xuất khẩu Tư nhân, Quản lý Điện khí hóa ‎qua các nhà môi giới chính phủ vì tố c độ và
‎Nông thôn, Ngân hàng Điện thoại Nông thôn, ‎tính hiệu quả
‎Quản lý Doanh nghiệp Nhỏ , Cơ quan Thung
‎lũng Tennessee và Cơ quan Vận tải Khu vực, ‎ ác hệ thố ng giao dịch điện tử đang thay đổi
C
‎Đô thị Washington ‎cách thức kinh doanh của các đại lý và nhà
‎đầu tư.
‎ ất cả các tổ chức đó được miễn đăng ký
T
‎SEC. I‎nternet mang lại những lợi thế cạnh tranh
‎4. Agency Securities ‎đáng kể. Hệ thố ng Internet cung cấp kế t nố i
‎ oại thứ hai là các cơ quan được liên bang
L ‎phổ quát giữa tất cả các bên tham gia thị
‎bảo trợ hoặc các cơ quan được chính phủ ‎trường mà không phải trả phí cho các mạng
‎bảo trợ (GSA). Chúng thuộc sở hữu tư nhân, ‎riêng đắt tiề n hoặc các hạn chế của hệ thố ng
‎nhưng được coi là có sự bảo đảm ngầm của ‎Electronic Trading Systems ‎kênh thuê riêng.
‎chính phủ. Mỗi GSA phát hành chứng khoán
‎của riêng mình. ‎ ệ thố ng đại lý đơn cung cấp một địa điểm
H
‎điện tử nơi khách hàng có thể giao dịch với
‎Hệ thố ng Ngân hàng Tín dụng Trang trại Liên ‎một đại lý cụ thể
‎bang ‎hệ thố ng đại lý
‎ rong khi hệ thố ng đa đại lý hợp nhất giá
T
‎ ông ty hỗ trợ tài chính hệ thố ng tín dụng
C ‎thầu và đề nghị từ nhiề u các đại lý.
‎Hai loại hệ thố ng giao dịch điện tử chính
‎trang trại
‎ ệ thố ng đố i sánh chéo cung cấp các phiên
H
‎Ngân hàng cho vay mua nhà liên bang ‎hệ thố ng đố i sánh chéo
‎đố i sánh chéo thời gian thực hoặc định kỳ.

‎Công ty cổ phần Resolution Trust ‎GSA bao gồ m: ‎ ho bạc nhà nước chỉ cung cấp chứng khoán
K
‎mới ở dạng ghi sổ
‎ iệp hội Tiế p thị Khoản vay Sinh viên (Sallie
H
‎Mae) ‎ ho phép lưu ký trong các kỳ hạn để chuyển
C
‎chứng khoán và tiề n cho tài khoản của chính
‎ ông ty cho vay thế chấp mua nhà liên
C ‎họ
‎bang (Freddie Mac, hoặc FHLMC)
‎ hách hàng trực tiế p với nhau và đế n các tổ
k
‎ iệp hội Thế chấp Quố c gia Liên bang (
H ‎chức lưu ký thông qua Hoa Kỳ. Hầu hế t các
‎Fannie Mae, hoặc FNMA) ‎Clearing and Settlement ‎giao dịchquố c tế được thực hiện thông qua
‎Clearing House Interbank Payment System (
‎CHIPS).

‎ hứng khoán được chuyển cho người


C
‎mua qua Fedwire bằ ng cách giảm tài
‎khoản chứng khoán ngân hàng thanh
‎toán bù trừ của người bán tại Ngân hàng
‎Dự trữ Liên bang và bằ ng cách tăng tài
‎khoản ngân hàng thanh toán bù trừ của
‎người mua cùng số lượng. Tiề n được
‎chuyển vào tài khoản của người bán từ tài
‎khoản của người mua.

You might also like